Thông tư liên tịch 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC về sử dụng nguồn kinh phí trong bảo trì hạ tầng đường sắt quốc gia
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Trần Văn Hiếu; Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: | 10/05/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 10/05/2016, Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC hướng dẫn công tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế để thực hiện nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.
Theo quy định tại Thông tư này, công tác kiểm tra, quan trắc kiểm định kết cấu hạ tầng đường sắt, quản lý dự án đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên được thực hiện theo phương thức đặt hàng; với sản phẩm, dịch vụ có tính chất xây lắp và sản phẩm, dịch vụ mua sắm tài sản có giá trị trên 01 tỷ đồng, thực hiện theo phương thức đấu thầu; từ 01 tỷ đồng trở xuống nếu không đáp ứng đủ các điều kiện đấu thầu thì thực hiện theo phương thức đặt hàng; đối với sản phẩm, dịch vụ có tính chất tư vấn có giá trị trên 500 triệu đồng thực hiện theo phương thức đấu thầu; từ 500 triệu đồng trở xuống nếu không đáp ứng đủ các điều kiện đấu thầu thì thực hiện theo phương thức đặt hàng…
Về tạm ứng, thanh toán nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt, Thông tư quy định, mức tạm ứng với những khoán chi có giá trị hợp đồng từ 20 triệu đồng trở lên thực hiện theo quy định tại hợp đồng đã ký kết của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và nhà thầu, tối đa bằng 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết và không vượt quá dự toán năm được phê duyệt cho khoản chi đó; đối với những khoản chi không có hợp đồng và những khoản chi có giá trị hợp đồng dưới 20 triệu đồng, mức tạm ứng theo tiến độ thực hiện.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2016; áp dụng từ năm tài chính 2016.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch10/2016/TTLT-BGTVT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2016 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn công tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp
kinh tế để thực hiện nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực quản lý,
bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư
_____________________
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn công tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế để thực hiện nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn công tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế để thực hiện nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế để thực hiện nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.
Những tài sản nêu trên không thực hiện trích khấu hao cơ bản mà được theo dõi mức hao mòn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt do Nhà nước cấp để thực hiện các nhiệm vụ sau:
HÌNH THỨC, PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ,
BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT
KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN VÀ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN NGUỒN
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ,
BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT
Việc lập, giao kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.
- Bản xác định giá trị khối lượng công việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán, có xác nhận giữa Tổng công ty đường sắt Việt Nam và nhà thầu;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng hoàn thành giữa Tổng công ty đường sắt Việt Nam và nhà thầu;
- Biên bản thu hồi vật tư (nếu có);
- Giá, đơn giá do Bộ Giao thông vận tải phê duyệt; mức trợ giá do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định;
- Giấy đề nghị thanh toán hoặc thu hồi tạm ứng của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
- Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
- Tài liệu chứng từ hợp pháp khác theo quy định.
Định kỳ hàng tháng, Tổng công ty đường sắt Việt Nam thực hiện nghiệm thu và hoàn thành các thủ tục để thanh toán kinh phí quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt hoàn thành cho các nhà thầu.
- Đối với những khoản chi có giá trị hợp đồng từ 20 triệu đồng trở lên, mức tạm ứng theo quy định tại hợp đồng đã ký kết của Tổng công ty đường sắt Việt Nam và nhà thầu nhưng tối đa không vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết và không vượt quá dự toán năm được phê duyệt cho khoản chi đó.
- Đối với những khoản chi không có hợp đồng và nhưng khoản chi có giá trị hợp đồng dưới 20 triệu đồng, mức tạm ứng theo tiến độ thực hiện.
Việc thu hồi tiền tạm ứng bắt đầu từ lần thanh toán đầu tiên và thu hồi hết số tiền tạm ứng khi thanh toán lần cuối cùng của năm kế hoạch.
Căn cứ vào dự toán chi ngân sách Nhà nước do Bộ Giao thông vận tải giao, định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ tài chính, giá và đơn giá công việc được duyệt, Tổng công ty đường sắt Việt Nam thực hiện tạm ứng, thanh toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt cho các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ chi khác (ngoài nhiệm vụ chi đã được quy định về tạm ứng, thanh toán tại Điều 10 Thông tư này) theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ và các hướng dẫn khác có liên quan. Mức tạm ứng và thời gian thu hồi tạm ứng theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP Ban chỉ đạo PCTN TW;
- Viện KSNDTC;
- Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ GTVT, Tài Chính;
- Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính (Vụ PC, NSNN, QLG, KBNN);
- Các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải (Vụ PC, KCHTGT, QLDN, Cục ĐSVN, TCT ĐSVN);
- Website Bộ TC, Bộ GTVT;
- Lưu: VT, Cục TCDN (Bộ Tài chính);
- Lưu: VP, Vụ TC (Bộ GTVT).
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC
ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính)
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGUỒN KINH PHÍ
SỰ NGHIỆP KINH TẾ ĐƯỜNG SẮT
Số TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng |
Dự toán chi ngân sách nhà nước |
I 1 2 n |
Bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng đường sắt Sản phẩm thứ nhất Sản phẩm thứ hai Sản phẩm thứ n |
|
|
|
II 1 2 n |
Sửa chữa định kỳ và đột xuất kết cấu hạ tầng đường sắt Sản phẩm thứ nhất Sản phẩm thứ hai Sản phẩm thứ n |
|
|
|
III 1 2 n |
Khắc phục hư hỏng kết cấu hạ tầng đường sắt do hậu quả sự cố, thiên tai và tai nạn bước 1 Khắc phục sự cố công trình 1 Khắc phục sự cố công trình 2... Khắc phục sự cố thứ n |
|
|
|
IV |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
V 1 2 n |
Nhiệm vụ khác Kiểm tra quan trắc công trình đường sắt Kiểm định công trình đường sắt ….. |
|
|
|
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC
ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính)
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ ĐƯỜNG SẮT
Số TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng |
Dự toán chi ngân sách nhà nước |
I 1 2 n |
Bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng đường sắt Sản phẩm thứ nhất Sản phẩm thứ hai Sản phẩm thứ n |
|
|
|
II 1 2 n |
Sửa chữa định kỳ và đột xuất kết cấu hạ tầng đường sắt Sản phẩm thứ nhất Sản phẩm thứ hai Sản phẩm thứ n |
|
|
|
III 1 2 n |
Khắc phục hư hỏng kết cấu hạ tầng đường sắt do hậu quả sự cố, thiên tai và tai nạn bước 1 Khắc phục sự cố công trình 1 Khắc phục sự cố công trình 2... Khắc phục sự cố thứ n |
|
|
|
IV |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
V 1 2 n |
Nhiệm vụ khác Kiểm tra quan trắc công trình đường sắt Kiểm định công trình đường sắt …….. |
|
|
|
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC
ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính)
GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGUỒN KINH PHÍ
SỰ NGHIỆP KINH TẾ ĐƯỜNG SẮT
Đơn vị giao dự toán NSNN: Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
Mã số ngân sách:
Kho bạc: Mã số:
Nguồn: Sự nghiệp kinh tế đường sắt. Loại: Khoản:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Nhiệm vụ |
Dự toán chi ngân sách nhà nước |
I 1 2 n |
Bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng đường sắt Sản phẩm thứ nhất Sản phẩm thứ hai Sản phẩm thứ n |
|
II 1 2 n |
Sửa chữa định kỳ và đột xuất kết cấu hạ tầng đường sắt Sản phẩm thứ nhất Sản phẩm thứ hai Sản phẩm thử n |
|
III 1 2 n |
Khắc phục hư hỏng kết cấu hạ tầng đường sắt do hậu quả sự cố, thiên tai và tai nạn bước 1 Khắc phục sự cố công trình 1 Khắc phục sự cố công trình 2... Khắc phục sự cố thứ n |
|
IV |
Chi phí quản lý dự án |
|
V 1 2 n |
Nhiệm vụ khác Kiểm tra quan trắc công trình đường sắt Kiểm định công trình đường sắt …… |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây