Thông tư 99/2011/TT-BTC về quản lý tài chính thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu

thuộc tính Thông tư 99/2011/TT-BTC

Thông tư 99/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:99/2011/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:07/07/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu, Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hỗ trợ 20% phí bảo hiểm gốc cho thương nhân xuất khẩu 
Ngày 07/07/2011, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 99/2011/TT-BTC hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu (BHTDXK) giai đoạn 2011 - 2013 theo Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 
Các nội dung triển khai thí điểm BHTDXK, gồm: Xây dựng và ban hành Quy BHTDXK; ban hành tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm tham gia; lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm đủ điều kiện; chuẩn bị các điều kiện để triển khai bán sản phẩm; chỉ đạo các doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức triển khai bán sản phẩm BHTDXK; kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện và tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thí điểm BHTDXK. 
Trong đó, nội dung “Chuẩn bị các điều kiện để triển khai bán sản phẩm BHTDXK” được hỗ trợ các chi phí: Chi cài đặt phần mềm và xây dựng cơ sở dữ liệu nhà nhập khẩu; chi thiết kế sản phẩm BHTDXK; chi tổ chức đào tạo, hội thảo, tuyên truyền và chi khác phục vụ trực tiếp cho việc chuẩn bị các điều kiện để triển khai bán sản phẩm BHTDXK. 
Đối với nội dung “Tổ chức triển khai bán sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu”, Ngân sách nhà nước sẽ hỗ trợ phí bảo hiểm cho các thương nhân xuất khẩu, mức hỗ trợ bằng 20% phí bảo hiểm gốc của hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. 
Để được hưởng mức hỗ trợ nêu trên, thương nhân tham gia BHTDXK tại doanh nghiệp bảo hiểm được Bộ Tài chính lựa chọn triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu và đã nộp 80% phí bảo hiểm phải nộp của hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu; hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu trên cơ sở sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã được Bộ Tài chính phê chuẩn và đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá thuộc các nhóm hàng khuyến khích bảo hiểm tín dụng xuất khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2011/QĐ-TTg. 
Căn cứ nhiệm vụ triển khai Đề án hàng năm, Ban quản lý Đề án lập dự toán ngân sách báo cáo Bộ Tài chính để tổng hợp vào dự toán chi xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch quốc gia trong kế hoạch ngân sách hàng năm để báo cáo Chính phủ trình Quốc hội phê duyệt. Quyết định giao dự toán là cơ sở để Ban quản lý Đề án rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước… 
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/08/2011. 

Từ ngày 02/6/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 28/2020/TT-BTC.

Xem chi tiết Thông tư99/2011/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

-----------------

Số: 99/2011/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 07  năm 2011

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN

THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

-------------------------------

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;

Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn quản lý tài chính đối với hoạt động triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu giai đoạn 2011 - 2013 theo Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2011/QĐ-TTg).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ban Quản lý Đề án thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý Đề án) do Bộ Tài chính thành lập theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Các doanh nghiệp bảo hiểm có đủ điều kiện được Bộ Tài chính lựa chọn triển khai thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp bảo hiểm). 
3. Thương nhân thực hiện xuất khẩu các mặt hàng thuộc nhóm hàng khuyến khích bảo hiểm tín dụng xuất khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2011/QĐ-TTg (sau đây gọi tắt là thương nhân xuất khẩu) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Các nội dung triển khai thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu  
1. Xây dựng và ban hành Quy tắc bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
2. Xây dựng và ban hành tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm tham gia triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
3. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm đủ điều kiện triển khai thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
4. Chuẩn bị các điều kiện để triển khai bán sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
5. Chỉ đạo các doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức triển khai bán sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
6. Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
7. Tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu theo các nội dung quy định tại Điều 3 được đảm bảo từ nguồn ngân sách Trung ương và bố trí trong dự toán chi xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch được cấp có thẩm quyền quyết định và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). 
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ  
Điều 5. Nội dung chi
1. Đối với nội dung “Xây dựng Quy tắc bảo hiểm tín dụng xuất khẩu”, hỗ trợ các khoản chi phí:
a. Chi nghiên cứu xây dựng Quy tắc bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. 
b. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo phục vụ việc ban hành Quy tắc bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
c. Chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây dựng ban hành Quy tắc bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. 
2. Đối với nội dung “Chuẩn bị các điều kiện để triển khai bán sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu”, hỗ trợ các chi phí:
a. Chi cài đặt phần mềm và xây dựng cơ sở dữ liệu nhà nhập khẩu; chi thiết kế sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;
b. Chi tổ chức đào tạo, hội thảo, tuyên truyền về bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
c. Chi khác phục vụ trực tiếp cho việc chuẩn bị các điều kiện để triển khai bán sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
3. Đối với nội dung “Tổ chức triển khai bán sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu”, hỗ trợ phí bảo hiểm cho các thương nhân xuất khẩu.
a. Điều kiện hỗ trợ:
- Thương nhân tham gia bảo hiểm tín dụng xuất khẩu tại doanh nghiệp bảo hiểm được Bộ Tài chính lựa chọn triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu và đã nộp 80% phí bảo hiểm phải nộp của hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. 
- Hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu trên cơ sở sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã được Bộ Tài chính phê chuẩn.
- Đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá thuộc các nhóm hàng khuyến khích bảo hiểm tín dụng xuất khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2011/QĐ-TTg.
b. Mức hỗ trợ:
Mức hỗ trợ = 20% phí bảo hiểm gốc của hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
4. Đối với nội dung “Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu”, hỗ trợ các khoản chi phí:
a. Chi công tác phí;
b. Chi khác liên quan đến hoạt động kiểm tra giám sát quá trình thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
5. Đối với nội dung “Tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu”, hỗ trợ các khoản chi phí:
a. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết;
b. Chi công tác phí;
c. Chi khác phục vụ trực tiếp cho công tác tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
6. Các khoản chi cho hoạt động của Ban Quản lý Đề án, hỗ trợ các khoản chi phí:
a. Chi thẩm định sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của doanh nghiệp bảo hiểm để Bộ Tài chính phê chuẩn;
b. Chi thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp bảo hiểm;
c. Chi  dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài, bao gồm: thuê văn phòng, mua văn phòng phẩm, vật tư, xăng xe, sửa chữa xe và máy móc thiết bị phục vụ công tác chuyên môn, cước phí thông tin liên lạc và các khoản chi khác;
d. Chi công tác phí;
đ. Chi lương cho các cán bộ tuyển dụng theo hợp đồng;
e. Chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban quản lý Đề án.
Điều 6. Nguyên tắc chi, chế độ chi và mức chi
1. Nguyên tắc chi:
a. Bảo đảm tách bạch với các hoạt động quản lý giám sát bảo hiểm thuộc chức năng của Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm, không trùng lặp về đối tượng chi, nội dung chi.
b. Đối với các khoản chi theo quy định phải thực hiện đấu thầu thì áp dụng theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành.
c. Ban Quản lý Đề án và các đơn vị thụ hưởng có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí có hiệu quả, tiết kiệm, đúng chế độ của pháp luật.
2. Chế độ chi và mức chi:
a. Chế độ chi và mức chi đối với các nội dung chi tại Điều 5 Thông tư này thực hiện theo đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức chi tiêu hiện hành và quy định tại Thông tư này.
b. Trường hợp khoản chi chưa có chế độ hướng dẫn, căn cứ theo hoá đơn chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật, Trưởng Ban quản lý Đề án quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung chi này.
Điều 7. Quy trình lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí Nhà nước hỗ trợ thực hiện Đề án
1. Lập dự toán kinh phí:
a. Căn cứ nhiệm vụ triển khai Đề án hàng năm, Ban quản lý Đề án lập dự toán ngân sách báo cáo Bộ Tài chính để tổng hợp vào dự toán chi xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch quốc gia trong kế hoạch ngân sách hàng năm để báo cáo Chính phủ trình Quốc hội phê duyệt.
b. Căn cứ dự toán chi hỗ trợ thực hiện chương trình xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch quốc gia trong phương án phân bổ ngân sách trung ương đã được Quốc hội thông qua, Bộ Tài chính thông báo ngân sách thực hiện Đề án thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
2. Giao dự toán:
Trên cơ sở kế hoạch ngân sách được thông báo, Ban quản lý Đề án lập dự toán gửi Bộ Tài chính đề nghị giao kinh phí. Trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị của Ban quản lý Đề án, Bộ Tài chính quyết định giao dự toán kinh phí hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. Quyết định giao dự toán là cơ sở để Ban quản lý Đề án rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước.
3. Thực hiện dự toán:
a. Đối với Ban quản lý Đề án: Thực hiện việc rút dự toán, thanh toán cho các đơn vị, tổ chức theo quy định về quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
b. Đối với thương nhân xuất khẩu: Kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu cho thương nhân xuất khẩu được chi trả trực tiếp cho doanh nghiệp bảo hiểm và thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.  
c. Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua kho bạc; chế độ chi tiêu hiện hành và các quy định tại Thông tư này.
4. Quyết toán kinh phí:
a. Chậm nhất vào ngày 31/1 năm sau, Ban Quản lý Đề án có trách nhiệm tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định gửi Bộ Tài chính. Hồ sơ đề nghị quyết toán:
- Công văn đề nghị quyết toán của Ban Quản lý Đề án;
- Phê duyệt dự toán chi tiết (bao gồm cả dự toán điều chỉnh nếu có);
- Các hoá đơn, chứng từ có liên quan.
b. Trong phạm vi 20 ngày, Bộ Tài chính rà soát và lập biên bản thẩm định để ra Quyết định phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ. Đồng thời, Bộ Tài chính có trách nhiệm tổng hợp trong báo cáo quyết toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị để tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
c. Các khoản chi trong dự toán ngân sách năm trước nhưng chưa thực hiện hoặc chưa thực hiện hết được xử lý như sau:
- Được chi tiếp trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định hiện hành và quyết toán vào chi ngân sách năm trước;
- Các khoản chi sau thời gian chỉnh lý quyết toán được chuyển nguồn để thực hiện và quyết toán vào niên độ năm sau.
Điều 8. Quản lý, sử dụng kinh phí do Nhà nước hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu cho thương nhân xuất khẩu
1. Tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu cho thương nhân xuất khẩu:
a. Chậm nhất vào ngày 15 của tháng sau, doanh nghiệp bảo hiểm lập hồ sơ gửi Ban Quản lý Đề án đề nghị tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đối với các hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã ký trong tháng trước.
b. Hồ sơ đề nghị tạm ứng:
- Đơn đề nghị tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu và bảng kê chi tiết doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc bảo hiểm tín dụng xuất khẩu trong tháng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao các hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã ký trong tháng;
- Hoá đơn, chứng từ chứng minh việc thu phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
c. Trong phạm vi 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của doanh nghiệp bảo hiểm, Ban Quản lý Đề án thực hiện thẩm định và ra Quyết định phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này và thực hiện chuyển tiền tạm ứng hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu cho doanh nghiệp bảo hiểm.
d. Mức tạm ứng: 25% doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc bảo hiểm tín dụng xuất khẩu trong tháng.
2. Quyết toán kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu cho doanh nghiệp bảo hiểm:
a. Chậm nhất vào ngày 15 của tháng sau, doanh nghiệp bảo hiểm lập hồ sơ gửi Ban Quản lý Đề án đề nghị quyết toán kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của các hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã kết thúc trong tháng trước. 
b. Hồ sơ đề nghị quyết toán:
- Quyết định phê duyệt tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của Ban Quản lý Đề án (bảo sao);
- Đơn đề nghị quyết toán kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Các bằng chứng chứng minh việc điều chỉnh tăng/giảm phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của các hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã kết thúc (nếu có).
c. Trong phạm vi 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị quyết toán kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm, Ban Quản lý Đề án thực hiện thẩm định và ra Quyết định phê duyệt quyết toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này và cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp số tiền quyết toán lớn hơn số tiền đã được tạm ứng hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả lại ngân sách Nhà nước trong trường hợp số tiền quyết toán nhỏ hơn số tiền đã được tạm ứng.
3. Báo cáo kinh phí hỗ trợ: Chậm nhất vào ngày 25/1 năm sau, doanh nghiệp bảo hiểm báo cáo Ban Quản lý Đề án về kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm trong năm trước, bao gồm kinh phí đã được tạm ứng và kinh phí đã quyết toán trong năm trước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Bộ Tài chính: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí nhà nước hỗ trợ để triển khai thực hiện bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
2. Trách nhiệm của Ban quản lý Đề án: 
a. Cung cấp đầy đủ tài liệu và chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí nhà nước hỗ trợ của các cơ quan quản lý theo chức năng quy định.
b. Thực hiện việc quản lý tài chính các nguồn tài trợ khác (nếu có) theo quy định hiện hành.
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm:
a. Thực hiện hạch toán riêng đối với bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
b. Tuân thủ các quy định tại Thông tư này và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính; căn cứ Quy tắc bảo hiểm tín dụng xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành để thiết kế sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu và trình Bộ Tài chính phê chuẩn.
c. Quản lý và hạch toán kinh phí được cấp theo đúng quy định. Trong trường hợp hoàn phí bảo hiểm, giảm phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm khấu trừ 20% phí bảo hiểm gốc phải hoàn, giảm cho bên mua bảo hiểm để trả lại cho ngân sách nhà nước.
d. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo sau:
- Báo cáo quý: Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý, doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Ban Quản lý Đề án báo cáo nghiệp vụ bảo hiểm tín dụng xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với báo cáo quý IV, doanh nghiệp bảo hiểm báo cáo bao gồm số liệu quý IV và số luỹ kế từ đầu năm.
- Báo cáo năm: Chậm nhất sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Ban Quản lý Đề án báo cáo tài chính có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động tại Việt Nam, trong đó có xác nhận về số liệu doanh thu thực thu phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu trong năm.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 8 năm 2011. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời xử lý./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- VPTW Đảng và các Ban của Đảng;

- Văn phòng TW Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống tham nhũng;

- Các Bộ: Kế hoạch & Đầu tư; Công Thương,

Thông tin & Truyền Thông;

- Kiểm toán Nhà nước;

- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư Pháp);

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ Tài chính;

- Cục TCDN, Vụ NSNN, Vụ Pháp chế, Vụ KHTC;

- Lưu: VT,  QLBH.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

 

Trần Xuân Hà

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011

của Bộ Tài chính  hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện

thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)

 

[Tên doanh nghiệp bảo hiểm]

-------------------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

...., ngày.... tháng.... năm ...

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ HỖ TRỢ

PHÍ BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

(Tháng ….. Năm……)

 

Kính gửi: Ban Quản lý Đề án thí điểm Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu

 

Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;

Căn cứ Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;

- [Tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm]

- Giấy phép thành lập và hoạt động số:..... do Bộ Tài chính cấp ngày.... tháng.... năm....

- Vốn điều lệ:

- Địa chỉ trụ sở chính:

Đề nghị Ban Quản lý Đề án thí điểm Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu xem xét, tạm ứng cho chúng tôi kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm của các Hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu tháng …… năm……., trong đó:

- Tổng doanh thu thực thu phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu:….................... đồng;

- Số tiền hỗ trợ đề nghị tạm ứng: ...........................đồng.

Chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ kèm theo:

- Bảng kê chi tiết doanh thu thực thu phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu trong tháng;

- Các hoá đơn, chứng từ chứng minh việc thu phí;

- Bản sao các Hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã cấp.

Tổng giám đốc (Giám đốc)

(Ký tên và đóng dấu)

[Tên doanh nghiệp bảo hiểm]

 

BẢNG KÊ CHI TIẾT DOANH THU THỰC THU PHÍ

BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU (kèm theo Phụ lục 1)

(Tháng……Năm…………)

 

STT

Hợp đồng bảo hiểm

Đối tượng được bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm

(đồng)

Hiệu lực bảo hiểm (từ…đến…)

Doanh thu

thực thu

phí bảo hiểm gốc

(đồng)

Kinh phí

hỗ trợ đề nghị tạm ứng(đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=25% x (6)

(8)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

           

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.     

 

           

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tổng giám đốc (Giám đốc)

(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 07 năm 2011

của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện

thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)

 

BỘ TÀI CHÍNH

BAN QUẢN LÝ ĐỀ ÁN

THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM

TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

-------------------------

Số:              /QĐ-BQL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

Hà Nội, ngày       tháng     năm

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu

cho [tên doanh nghiệp bảo hiểm]

----------------------------------

TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

 

Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;

Căn cứ Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;

Căn cứ Quyết định số       /QĐ-BTC  ngày     tháng     năm      của Bộ Tài chính về việc thành lập Ban quản lý Đề án thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;

Xét đề nghị của [tên doanh nghiệp bảo hiểm] tại Đơn đề nghị tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu ngày ............và hồ sơ kèm theo,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của [tên doanh nghiệp bảo hiểm] trong tháng ….năm....... với  tổng số tiền hỗ trợ là ...................đồng (bằng chữ…………..................).

[Tên doanh nghiệp bảo hiểm] chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý hợp lệ của tài liệu, chứng từ cung cấp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trưởng Ban Quản lý Đề án thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu và [tên doanh nghiệp bảo hiểm] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);

- Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;

- Lưu: VT.

TRƯỞNG BAN

PHỤ LỤC 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011

của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện

thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)

 

[Tên doanh nghiệp bảo hiểm]

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

...., ngày.... tháng.... năm ...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÍ

BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

(Tháng ……năm……….)

 

Kính gửi: Ban Quản lý Đề án thí điểm Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu

 

Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;

Căn cứ Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;

- [Tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm]

- Giấy phép thành lập và hoạt động số:..... do Bộ Tài chính cấp ngày.... tháng.... năm....

- Vốn điều lệ:

- Địa chỉ trụ sở chính:

Đề nghị Bộ Tài chính quyết toán cho chúng tôi kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm của các Hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã kết thúc trong tháng …….năm ……, trong đó:

1. Tổng doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc bảo hiểm tín dụng xuất khẩu: …….. đồng;

2. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: ..... đồng, trong đó:

- Số tiền hỗ trợ đã tạm ứng:…… đồng;

- Số tiền hỗ trợ còn thiếu đề nghị cấp bổ sung:…… đồng hoặc số tiền hỗ trợ thừa phải hoàn trả:….. đồng.

Chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.

           

Hồ sơ kèm theo:

- Quyết định phê duyệt tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu (bản sao);

- Bảng kê chi tiết doanh thu thực thu phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đối với các Hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã kết thúc trong tháng…năm…;

- Bằng chứng chứng minh việc điều chỉnh phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. 

Tổng giám đốc (Giám đốc)

(Ký tên và đóng dấu)

 

[Tên doanh nghiệp bảo hiểm]

 

BẢNG KÊ CHI TIẾT DOANH THU THỰC THU PHÍ BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

ĐỐI VỚI CÁC HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU ĐÃ KẾT THÚC (kèm theo Phụ lục 3)

(Tháng…..Năm…..)

 

TT

Hợp đồng bảo hiểm

Đối tượng được bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm

(đồng)

Thời hạn bảo hiểm

Doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc (đồng)

Tăng/

giảm phí

(đồng)

Doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc

điều chỉnh (đồng)

Kinh phí hỗ trợ đề nghị quyết toán (đồng)

Kinh phí

hỗ trợ đã tạm ứng (đồng)

Kinh phí hỗ trợ đề nghị cấp bổ sung (đồng)

Kinh phí hỗ trợ phải hoàn trả

(đồng)

Lý do điều chỉnh tăng/

giảm phí

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)= (6)+/-(7)

(9)= 20% x (8)

(10)

(11)=(9)-(10)

(12)=(10)-(9)

 

1

                       

2

                       

3

                       

...

                       
 

Tổng cộng

                     
 

          

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.            

 

           

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

     

Tổng giám đốc (Giám đốc)

(Ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 07 năm 2011

của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện

thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)

 

BỘ TÀI CHÍNH

BAN QUẢN LÝ ĐỀ ÁN

THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM

TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

--------------------------

Số:              /QĐ-BQL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------

Hà Nội, ngày       tháng     năm

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm

tín dụng xuất khẩu của [tên doanh nghiệp bảo hiểm]

-----------------------------------------

TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

 

Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;

Căn cứ Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tai chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;

Căn cứ Quyết định số       /QĐ-BTC  ngày     tháng     năm      của Bộ Tài chính về việc thành lập Ban quản lý Đề án thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;

Xét đề nghị của [tên doanh nghiệp bảo hiểm] tại Đơn đề nghị quyết toán kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu ngày....tháng....năm.... và hồ sơ kèm theo,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Quyết toán kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã kết thúc của [tên doanh nghiệp bảo hiểm] (theo bảng đính kèm), cụ thể như sau:

Tổng số tiền hỗ trợ: .................. đồng (bằng chữ…………..), trong đó:

- Số tiền hỗ trợ đã tạm ứng:……............ đồng;

- Số tiền hỗ trợ còn thiếu đề nghị cấp bổ sung:…….....................đồng hoặc số tiền hỗ trợ thừa phải hoàn trả:…................. đồng.

[Tên doanh nghiệp bảo hiểm] chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý hợp lệ của tài liệu, chứng từ cung cấp.  

Điều 2. Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Ban Quản lý Đề án thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ cho [tên doanh nghiệp bảo hiểm] trong trường hợp số tiền quyết toán lớn hơn số tiền đã được tạm ứng hoặc [tên doanh nghiệp bảo hiểm] có trách nhiệm hoàn trả lại Ngân sách nhà nước số tiền hỗ trợ thừa vào tài khoản của Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm trong trường hợp số tiền quyết toán nhỏ hơn số tiền đã được tạm ứng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trưởng Ban Quản lý Đề án thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu và [tên doanh nghiệp bảo hiểm] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);

- Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;

- Lưu: VT.

TRƯỞNG BAN

 

 

 

PHỤ LỤC 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn

quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)

 

[Tên doanh nghiệp bảo hiểm]

 

BÁO CÁO KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÍ BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

(Năm…….)

 

STT

Hợp đồng bảo hiểm

Đối tượng được bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm

(đồng)

Thời hạn bảo hiểm

Doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc

(đồng)

Doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc

điều chỉnh (nếu có) (đồng)

Số tiền hỗ trợ trong năm

(đồng)

Số tiền hỗ trợ đã được tạm ứng

(đồng)

Số tiền hỗ trợ đã quyết toán đối với hợp đồng bảo hiểm đã kết thúc (đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.                    

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

   

Tổng giám đốc (Giám đốc)

(Ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 6

(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011

của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện

thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)

 

[Tên doanh nghiệp bảo hiểm]

 

BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

(Quý.……Năm …..)

 

STT

Số hợp đồng bảo hiểm

Đối tượng được bảo hiểm

Sồ tiền bảo hiểm

(đồng)

Phí bảo hiểm gốc (đồng)

Nhận tái

bảo hiểm

(đồng)

Nhượng tái bảo hiểm

(đồng)

Hoàn phí bảo hiểm, giảm phí bảo hiểm

(đồng)

Phí bảo hiểm

giữ lại (đồng)

Trong nước

Ngoài nước

Trong nước

Ngoài nước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)=(5)+(6)-(7)-(8)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.            

 

           

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

….ngày…tháng….năm

Tổng giám đốc (Giám đốc)

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC 7

(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011

của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện

thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)

 

[Tên doanh nghiệp bảo hiểm]

 

BÁO CÁO BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

(Quý……Năm …..)

 

STT

 

Hợp đồng bảo hiểm

Bồi thường bảo hiểm gốc (đồng)

Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm (đồng)

Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm (đồng)

Bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại

(đồng)

Trong nước

Ngoài nước

Trong nước

Ngoài nước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(3)+(4)-(5)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

           

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.            

 

           

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

….ngày…tháng….năm

Tổng giám đốc (Giám đốc)

(Ký tên và đóng dấu)

 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

No. 99/2011/TT-BTC

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

Hanoi, July 7, 2011

 

CIRCULAR

GUIDING THE FINANCIAL MANAGEMENT OF PILOT EXPORT CREDIT INSURANCE

Pursuant to the Government s Decree No. 60/2003/ND-CP of June 06, 2003 on detailing and guiding the implementation of the Law on State budget;

Pursuant to the Government s Decree No.118/2008/ND-CP of November 27, 2007 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 2011/QD-TTg of November 05, 2010 on the implementation of the pilot export credit insurance;

The Ministry of Finance guides a number of contents of financial management of the pilot export credit insurance as follows:

I. GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Circular guides the financial management of the deployment of pilot export credit insurance in the period 2011 – 2013 under the Prime Minister’s Decisions No. 2001/QD-TTg of November 05, 2010 (hereinafter referred to as the Decision No. 2011/QD-TTg).

Article 2. Subjects of application

1. The Management board of the Implementation scheme for pilot export credit insurance (hereinafter referred to as the Scheme management board) shall be established under the decisions of the Minister of Finance.

2. Qualified insurance enterprises selected by the Ministry of Finance to deploy the pilot export credit insurance (hereinafter referred to as insurance enterprises).

3. Traders exporting commodities belonging to the group of goods encouraged to obtain export credit insurance as prescribed in the Annex promulgated together with the Decision No. 2011/QD-TTg (hereinafter referred to as exporters) and relevant organizations and individuals.

Article 3. The deployment contents of pilot export credit insurance

1. Establishing and promulgating the Rule of export credit insurance.

2. Establishing and promulgating criteria for selecting insurance enterprises to participate in the implementation deployment of pilot export credit insurance.

3. Selecting qualified insurance enterprises to deploy pilot export credit insurance.

4. Preparing necessary conditions for deploying the sale of export credit insurance services.

5. Directing insurance enterprises to deploy the sale of export credit insurance services.

6. Inspecting and supervising the implementation of the pilot export credit insurance.

7. Summarizing and assessing the deployment results of the pilot export credit insurance.

Article 4. Budget for implementation

The budget for deploying the implementation of the pilot export credit insurance under the contents prescribed in Article 3 are ensured by the Central budget and allotted in the expenditure estimate for promoting trade, investment and tourism decided by competent authorities and other lawful sponsorships (if any).

II. SPECIFIC PROVISIONS

Article 5. Expenditure contents

1. For the content “Establishing the Rule of export credit insurance”, the following expenses shall be supported:

a. Expenses on the research for establishing the Rule of export credit insurance.

b. Expenses on the conventions and seminars serving the promulgation of the Rule of export credit insurance.

c. Other expenses directly serving the establishment and promulgation of the Rule of export credit insurance.

2. For the content “Preparing necessary conditions for deploying the sale of export credit insurance services”, the following expenses shall be supported

a. Expenses on setting up software and building database for importers; expenses on the design of export credit insurance services.

b. Expenses on the training, seminars and propagation of export credit insurance.

c. Other expenses directly serving the preparation for necessary conditions for deploying the sale of export credit insurance services.

3. For the content “Deploying the sale of export credit insurance services”, the insurance costs of exporters shall be supported.

a. Conditions for support:

- Traders obtaining export credit insurance from insurance enterprises selected by the Ministry of Finance to deploy the implementation of the pilot export credit insurance and having paid 80% of the insurance cost payable under the export credit insurance contract.

- The export credit insurance contract, on the basis of export credit insurances, has been approved by the Ministry of Finance.

- The insurance objects are goods belonging to the group of goods encouraged to obtain export credit insurance prescribed in the Annex promulgated together with the Decision No. 2011/QD-TTg.

b. Support rates:

The support rate = 20% of the original insurance cost under the export credit insurance contract

4. For the content “Inspecting and supervising the implementation of the pilot export credit insurance”, the following expenses shall be supported

a. Expenses on business trip;

b. Other expenses relating to the inspection and supervision of the implementation of the pilot export credit insurance.

5. For the content “Summarizing and assessing the deployment results of the pilot export credit insurance”, the following expenses shall be supported.

a. Expenses on organizing conventions, seminars, periodic and final summary.

b. Expenses on business trip;

c. Other expenses directly serving the summarization and assessment of the deployment results of the pilot export credit insurance.

6. The following expenses on the activities of the Scheme management board shall be supported:

a. Expenses on appraising the export credit insurance services from insurance enterprises in order to submit the Ministry of Finance for approval;

b. Expenses on appraising dossiers of Insurance enterprises on requesting support from the State budget:

c. Expenses on external services and purchases including: renting offices, purchasing stationery, supplies, fuel, repairs of vehicles, machinery and equipment serving professional works, telecommunication charges and other expenses;

d. Expenses on business trip;

dd. Expenses on salaries for hired officers under the contract;

e. Other expenses directly serving the activities of the Scheme management board.

Article 6. Expenditure principles, regulation and rates

1. Expenditure principles

a. Ensuring the separation from the insurance management and supervision within the functions of the Department of Insurance management and supervision, avoid duplication of the expenditure contents and expenditure objects.

b. For expenses required to be put out to tender, the provisions of the Law on Tender and its guiding documents shall apply.

c. The Scheme management board and the benefiting units are responsible to manage and use the budget efficiently, prudently and consistently with the law regulation.

2. Expenditure rates and regulations:

a. The expenditure rates and regulations for the expenditure contents in Article 5 of this Circular shall be implemented in accordance with the provisions on the current expenditure standards and norms, and the provisions in this Circular.

b. In case the expense has not been prescribed in the regulation, the Chief of Scheme management board, basing on the actual, reasonable and valid expenditure invoices and documents as prescribed by law, shall decide and bear responsibilities for these expenditure contents before law.

Article 7. The order of making estimates, implementing and settling the State budget that supports the Scheme

1. Making budget estimates:

a. Basing on the annual Scheme deployment duties, the Scheme management board shall make budget estimates, report to the Ministry of Finance to integrate into the expenditure estimate for promoting National tourism, trade, investment and in the annual budget plan in order to report to the Government and submit to the National Assembly for approval.

b. Basing on the expenditure estimate that support the implementation of the promotion program for National tourism, trade and investment in the Central budget allotment scheme approved by the National Assembly, the Ministry of Finance shall announce the budget for implementing the Scheme on the pilot export credit insurance.

2. Allotting estimated budget

On the basis of the announced budget plan, the Scheme management board shall make estimates and send to the Ministry of Finance in order to request budget allotment. Within 10 working days as from receiving the request dossiers from the Scheme management board, the Ministry of Finance shall make decisions on allotting budget estimates to support the implementation of the pilot export credit insurance. The decision on allotting estimates is the basis for the Scheme management board to draw estimate funding from State Treasuries.

3. Implementing budget estimates:

a. For the Scheme management board: draw the estimate funding, make payment to units and organizations in accordance with the current provisions on the State budget management.

b. For exporters: the budget that support the export credit insurance costs for exporters shall be directly paid to insurance enterprises and implemented as prescribed in Article 8 of this Circular.

c. State Treasuries shall perform expenditure inspections under the Ministry of Finance’s provisions on managing, allotting and paying budget expenses through the Treasuries, the current expenditure regulation and the provisions in this Circular.

4. Settling budgets:

a. On January 31st in the succeeding year at the latest, the Scheme management board is responsible to sum up and send reports on the supportive budget settlement to the Ministry of Finance. The application for settlement includes:

- The Official dispatch on requesting the settlement from the Scheme management board;

- The approval for the detailed budget estimate (including the modified budget estimate if any);

- Relevant invoices and documents.

b. Within 20 days, the Ministry of Finance shall review and make appraisal records to issue Decisions on approving the supportive budget settlement. Concurrently, the Ministry of Finance is responsible to integrate the reports on the State budget expenditure settlement from the units into the reports on the State budget expenditure settlement of the Ministry of Finance.

c. The expenses in the previous year’s budget estimate that have not been spent or completely spent shall be handled as follows:

- Continue spending during the settlement modification under the current provisions and record to the previous year’s budget expenditure;

- The expenses arising after the settlement modification shall be source-transferred in order to spend and record to the succeeding fiscal year.

Article 8. Managing and using budgets by which the State supports export credit insurance costs of exporters

1. Advancing supportive budget for export credit insurance costs of exporters

a. On the 15th of the succeeding month at the latest, insurance enterprises shall make and send to the Scheme management board the application for supportive budget for export credit insurance cost of the export credit insurance contracts signed in the previous month,

b. The application for advanced budget:

- The written request for advanced supportive budget for export credit insurance costs and the detailed statement of the actual turnover from the original insurance cost of export credit insurance in the month under the form prescribed in Annex 1 promulgated together with this Circular;

- The copies of export credit insurance contracts signed in the month;

- The invoices and documents proving the collection of export credit insurance costs.

c. Within 10 days as from fully receiving the application for advanced supportive budget for export credit insurance costs from insurance enterprises, the Scheme management board shall appraise and issue Decisions on approval under the form prescribed in Annex 2 promulgated together with this Circular, and transfer the advanced supportive budget for export credit insurance costs to insurance enterprises.

d. The advance rate: 25% of the actual turnover from the original insurance cost of export credit insurance in the month

2. Settling the supportive budget for export credit insurance costs of insurance enterprises:

a. On the 15th of the succeeding month at the latest, insurance enterprises shall make and send to the Scheme management board the application for supportive budget for export credit insurance costs of export credit insurance contracts that expired in the previous month.

b. The application for settlement.

- The decision on approving the advanced supportive budget for export credit insurance costs from the Scheme management board (copy);

- The written request for settling supportive budget for export credit insurance costs under the form prescribed in Annex 3 promulgated together with this Circular;

- The evidence proving the increases/decreases of export credit insurance costs of expired export credit insurance contracts (if any).

c. Within 10 days as from fully receiving the application for the settlement of supportive budget for insurance costs of insurance enterprises, the Scheme management board shall perform inspections and issue Decisions on approving the settlement under the form prescribed in Annex 4 promulgated together with this Circular, and allot additional supportive budget to insurance enterprises in case the settled amount is higher than the advanced amount, or request insurance enterprises to refund the State budget in case the settled amount is lower than the advanced amount.

3. Reports on supportive budget: On January 25th in the succeeding year at the latest, insurance enterprises shall report the Scheme management board on the supportive budget for insurance costs in the previous year, including the advanced budget and settled budget in the previous year under the form prescribed in Annex 5 promulgated together with this Circular.

III. IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 9. Organizing the implementation

1. Responsibilities of the Ministry of Finance: The Ministry of Finance (The Department of insurance management and supervision) shall cooperate with relevant agencies and units to inspect and supervise the use of the budget by which the State supports the implementation deployment of export credit insurance.

2. Responsibilities of the Scheme management board:

a. Fully providing documents, subject to the inspection and supervision of the supportive State budget utilization by administrating agencies under the prescribed functions.

b. Performing financial management of other sponsorships (if any) under the current provisions.

3. Responsibilities of insurance enterprises:

a. Separately practicing accounting for export credit insurance.

b. Observing the provisions in this Circular and its guiding documents from the Ministry of Finance; basing on the Rule of export credit insurance promulgated by the Ministry of Finance to design export credit insurance services and submit to the Ministry of Finance for approval.

c. Managing and practicing accounting for allotted budgets as prescribed. In cases of insurance cost refund and reduction, insurance enterprises are responsible to deduct 20% of the refundable original insurance cost to refund the State budget.

d. Insurance enterprises are responsible to make and send the following reports:

- Quarterly reports: Within 30 days after the ending day of the quarter, insurance enterprises must make and send to the Scheme management board the professional report on export credit insurance under the form prescribed in Annex 6 and Annex 7 promulgated together with this Circular. For Quarter IV reports, insurance enterprises shall make reports that include the figures in Quarter IV and the cumulative figures from the beginning of the year.

- Annual reports. Within 90 days after the ending day of the fiscal year, insurance enterprises must make and send to the Scheme management board the financial statement verified by independent audit organizations allowed to operate in Vietnam, in which verifying the figures of the actual turnover from export credit insurance costs in the year.

Article 10. Effects

This Circular takes effect on August 22, 2011.

During the course of implementation, the units are recommended to send feedbacks on the arising problems and obstruction to the Ministry of Finance for prompt settlement./.

 

 

FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Xuan Ha

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 99/2011/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất