Thông tư 99/2011/TT-BTC về quản lý tài chính thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 99/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 99/2011/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 07/07/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ 20% phí bảo hiểm gốc cho thương nhân xuất khẩu
Ngày 07/07/2011, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 99/2011/TT-BTC hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu (BHTDXK) giai đoạn 2011 - 2013 theo Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Các nội dung triển khai thí điểm BHTDXK, gồm: Xây dựng và ban hành Quy BHTDXK; ban hành tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm tham gia; lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm đủ điều kiện; chuẩn bị các điều kiện để triển khai bán sản phẩm; chỉ đạo các doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức triển khai bán sản phẩm BHTDXK; kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện và tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thí điểm BHTDXK.
Trong đó, nội dung “Chuẩn bị các điều kiện để triển khai bán sản phẩm BHTDXK” được hỗ trợ các chi phí: Chi cài đặt phần mềm và xây dựng cơ sở dữ liệu nhà nhập khẩu; chi thiết kế sản phẩm BHTDXK; chi tổ chức đào tạo, hội thảo, tuyên truyền và chi khác phục vụ trực tiếp cho việc chuẩn bị các điều kiện để triển khai bán sản phẩm BHTDXK.
Đối với nội dung “Tổ chức triển khai bán sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu”, Ngân sách nhà nước sẽ hỗ trợ phí bảo hiểm cho các thương nhân xuất khẩu, mức hỗ trợ bằng 20% phí bảo hiểm gốc của hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
Để được hưởng mức hỗ trợ nêu trên, thương nhân tham gia BHTDXK tại doanh nghiệp bảo hiểm được Bộ Tài chính lựa chọn triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu và đã nộp 80% phí bảo hiểm phải nộp của hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu; hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu trên cơ sở sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã được Bộ Tài chính phê chuẩn và đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá thuộc các nhóm hàng khuyến khích bảo hiểm tín dụng xuất khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2011/QĐ-TTg.
Căn cứ nhiệm vụ triển khai Đề án hàng năm, Ban quản lý Đề án lập dự toán ngân sách báo cáo Bộ Tài chính để tổng hợp vào dự toán chi xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch quốc gia trong kế hoạch ngân sách hàng năm để báo cáo Chính phủ trình Quốc hội phê duyệt. Quyết định giao dự toán là cơ sở để Ban quản lý Đề án rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước…
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/08/2011.
Từ ngày 02/6/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 28/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư99/2011/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 99/2011/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ----------------- Số: 99/2011/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN
THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
-------------------------------
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;
Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu như sau:
Thông tư này hướng dẫn quản lý tài chính đối với hoạt động triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu giai đoạn 2011 - 2013 theo Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2011/QĐ-TTg).
Kinh phí triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu theo các nội dung quy định tại Điều 3 được đảm bảo từ nguồn ngân sách Trung ương và bố trí trong dự toán chi xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch được cấp có thẩm quyền quyết định và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Thương nhân tham gia bảo hiểm tín dụng xuất khẩu tại doanh nghiệp bảo hiểm được Bộ Tài chính lựa chọn triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu và đã nộp 80% phí bảo hiểm phải nộp của hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
- Hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu trên cơ sở sản phẩm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã được Bộ Tài chính phê chuẩn.
- Đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá thuộc các nhóm hàng khuyến khích bảo hiểm tín dụng xuất khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2011/QĐ-TTg.
Mức hỗ trợ = 20% phí bảo hiểm gốc của hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
Trên cơ sở kế hoạch ngân sách được thông báo, Ban quản lý Đề án lập dự toán gửi Bộ Tài chính đề nghị giao kinh phí. Trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị của Ban quản lý Đề án, Bộ Tài chính quyết định giao dự toán kinh phí hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. Quyết định giao dự toán là cơ sở để Ban quản lý Đề án rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước.
- Công văn đề nghị quyết toán của Ban Quản lý Đề án;
- Phê duyệt dự toán chi tiết (bao gồm cả dự toán điều chỉnh nếu có);
- Các hoá đơn, chứng từ có liên quan.
- Được chi tiếp trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định hiện hành và quyết toán vào chi ngân sách năm trước;
- Các khoản chi sau thời gian chỉnh lý quyết toán được chuyển nguồn để thực hiện và quyết toán vào niên độ năm sau.
- Đơn đề nghị tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu và bảng kê chi tiết doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc bảo hiểm tín dụng xuất khẩu trong tháng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao các hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã ký trong tháng;
- Hoá đơn, chứng từ chứng minh việc thu phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
- Quyết định phê duyệt tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của Ban Quản lý Đề án (bảo sao);
- Đơn đề nghị quyết toán kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Các bằng chứng chứng minh việc điều chỉnh tăng/giảm phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của các hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã kết thúc (nếu có).
- Báo cáo quý: Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý, doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Ban Quản lý Đề án báo cáo nghiệp vụ bảo hiểm tín dụng xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với báo cáo quý IV, doanh nghiệp bảo hiểm báo cáo bao gồm số liệu quý IV và số luỹ kế từ đầu năm.
- Báo cáo năm: Chậm nhất sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Ban Quản lý Đề án báo cáo tài chính có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động tại Việt Nam, trong đó có xác nhận về số liệu doanh thu thực thu phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu trong năm.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 8 năm 2011. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - VPTW Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng TW Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống tham nhũng; - Các Bộ: Kế hoạch & Đầu tư; Công Thương, Thông tin & Truyền Thông; - Kiểm toán Nhà nước; - UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư Pháp); - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Cục TCDN, Vụ NSNN, Vụ Pháp chế, Vụ KHTC; - Lưu: VT, QLBH. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Trần Xuân Hà |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện
thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)
[Tên doanh nghiệp bảo hiểm] ------------------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- ...., ngày.... tháng.... năm ... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ HỖ TRỢ
PHÍ BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
(Tháng ….. Năm……)
Kính gửi: Ban Quản lý Đề án thí điểm Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;
Căn cứ Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;
- [Tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm]
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:..... do Bộ Tài chính cấp ngày.... tháng.... năm....
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
Đề nghị Ban Quản lý Đề án thí điểm Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu xem xét, tạm ứng cho chúng tôi kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm của các Hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu tháng …… năm……., trong đó:
- Tổng doanh thu thực thu phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu:….................... đồng;
- Số tiền hỗ trợ đề nghị tạm ứng: ...........................đồng.
Chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo: - Bảng kê chi tiết doanh thu thực thu phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu trong tháng; - Các hoá đơn, chứng từ chứng minh việc thu phí; - Bản sao các Hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã cấp. |
Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký tên và đóng dấu) |
[Tên doanh nghiệp bảo hiểm]
BẢNG KÊ CHI TIẾT DOANH THU THỰC THU PHÍ
BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU (kèm theo Phụ lục 1)
(Tháng……Năm…………)
STT |
Hợp đồng bảo hiểm |
Đối tượng được bảo hiểm |
Số tiền bảo hiểm (đồng) |
Hiệu lực bảo hiểm (từ…đến…) |
Doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc (đồng) |
Kinh phí hỗ trợ đề nghị tạm ứng(đồng) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=25% x (6) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 07 năm 2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện
thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)
BỘ TÀI CHÍNH BAN QUẢN LÝ ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU ------------------------- Số: /QĐ-BQL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
cho [tên doanh nghiệp bảo hiểm]
----------------------------------
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;
Căn cứ Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTC ngày tháng năm của Bộ Tài chính về việc thành lập Ban quản lý Đề án thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;
Xét đề nghị của [tên doanh nghiệp bảo hiểm] tại Đơn đề nghị tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu ngày ............và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của [tên doanh nghiệp bảo hiểm] trong tháng ….năm....... với tổng số tiền hỗ trợ là ...................đồng (bằng chữ…………..................).
[Tên doanh nghiệp bảo hiểm] chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý hợp lệ của tài liệu, chứng từ cung cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trưởng Ban Quản lý Đề án thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu và [tên doanh nghiệp bảo hiểm] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lãnh đạo Bộ (để báo cáo); - Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm; - Lưu: VT. |
TRƯỞNG BAN |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện
thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)
[Tên doanh nghiệp bảo hiểm] |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- ...., ngày.... tháng.... năm ... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÍ
BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
(Tháng ……năm……….)
Kính gửi: Ban Quản lý Đề án thí điểm Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;
Căn cứ Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;
- [Tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm]
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:..... do Bộ Tài chính cấp ngày.... tháng.... năm....
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
Đề nghị Bộ Tài chính quyết toán cho chúng tôi kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm của các Hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã kết thúc trong tháng …….năm ……, trong đó:
1. Tổng doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc bảo hiểm tín dụng xuất khẩu: …….. đồng;
2. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: ..... đồng, trong đó:
- Số tiền hỗ trợ đã tạm ứng:…… đồng;
- Số tiền hỗ trợ còn thiếu đề nghị cấp bổ sung:…… đồng hoặc số tiền hỗ trợ thừa phải hoàn trả:….. đồng.
Chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo: - Quyết định phê duyệt tạm ứng kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu (bản sao); - Bảng kê chi tiết doanh thu thực thu phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đối với các Hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã kết thúc trong tháng…năm…; - Bằng chứng chứng minh việc điều chỉnh phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. |
Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký tên và đóng dấu) |
[Tên doanh nghiệp bảo hiểm]
BẢNG KÊ CHI TIẾT DOANH THU THỰC THU PHÍ BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
ĐỐI VỚI CÁC HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU ĐÃ KẾT THÚC (kèm theo Phụ lục 3)
(Tháng…..Năm…..)
TT |
Hợp đồng bảo hiểm |
Đối tượng được bảo hiểm |
Số tiền bảo hiểm (đồng) |
Thời hạn bảo hiểm |
Doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc (đồng) |
Tăng/ giảm phí (đồng) |
Doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc điều chỉnh (đồng) |
Kinh phí hỗ trợ đề nghị quyết toán (đồng) |
Kinh phí hỗ trợ đã tạm ứng (đồng) |
Kinh phí hỗ trợ đề nghị cấp bổ sung (đồng) |
Kinh phí hỗ trợ phải hoàn trả (đồng) |
Lý do điều chỉnh tăng/ giảm phí |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)= (6)+/-(7) |
(9)= 20% x (8) |
(10) |
(11)=(9)-(10) |
(12)=(10)-(9) |
|
1 |
||||||||||||
2 |
||||||||||||
3 |
||||||||||||
... |
||||||||||||
Tổng cộng |
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 07 năm 2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện
thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)
BỘ TÀI CHÍNH BAN QUẢN LÝ ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU -------------------------- Số: /QĐ-BQL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------- Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm
tín dụng xuất khẩu của [tên doanh nghiệp bảo hiểm]
-----------------------------------------
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;
Căn cứ Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tai chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTC ngày tháng năm của Bộ Tài chính về việc thành lập Ban quản lý Đề án thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu;
Xét đề nghị của [tên doanh nghiệp bảo hiểm] tại Đơn đề nghị quyết toán kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu ngày....tháng....năm.... và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết toán kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã kết thúc của [tên doanh nghiệp bảo hiểm] (theo bảng đính kèm), cụ thể như sau:
Tổng số tiền hỗ trợ: .................. đồng (bằng chữ…………..), trong đó:
- Số tiền hỗ trợ đã tạm ứng:……............ đồng;
- Số tiền hỗ trợ còn thiếu đề nghị cấp bổ sung:…….....................đồng hoặc số tiền hỗ trợ thừa phải hoàn trả:…................. đồng.
[Tên doanh nghiệp bảo hiểm] chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý hợp lệ của tài liệu, chứng từ cung cấp.
Điều 2. Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Ban Quản lý Đề án thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ cho [tên doanh nghiệp bảo hiểm] trong trường hợp số tiền quyết toán lớn hơn số tiền đã được tạm ứng hoặc [tên doanh nghiệp bảo hiểm] có trách nhiệm hoàn trả lại Ngân sách nhà nước số tiền hỗ trợ thừa vào tài khoản của Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm trong trường hợp số tiền quyết toán nhỏ hơn số tiền đã được tạm ứng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trưởng Ban Quản lý Đề án thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu và [tên doanh nghiệp bảo hiểm] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lãnh đạo Bộ (để báo cáo); - Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm; - Lưu: VT. |
TRƯỞNG BAN
|
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý tài chính đối với việc thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)
[Tên doanh nghiệp bảo hiểm]
BÁO CÁO KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÍ BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
(Năm…….)
STT |
Hợp đồng bảo hiểm |
Đối tượng được bảo hiểm |
Số tiền bảo hiểm (đồng) |
Thời hạn bảo hiểm |
Doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc (đồng) |
Doanh thu thực thu phí bảo hiểm gốc điều chỉnh (nếu có) (đồng) |
Số tiền hỗ trợ trong năm (đồng) |
|
Số tiền hỗ trợ đã được tạm ứng (đồng) |
Số tiền hỗ trợ đã quyết toán đối với hợp đồng bảo hiểm đã kết thúc (đồng) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện
thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)
[Tên doanh nghiệp bảo hiểm]
BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
(Quý.……Năm …..)
STT |
Số hợp đồng bảo hiểm |
Đối tượng được bảo hiểm |
Sồ tiền bảo hiểm (đồng) |
Phí bảo hiểm gốc (đồng) |
Nhận tái bảo hiểm (đồng) |
Nhượng tái bảo hiểm (đồng) |
Hoàn phí bảo hiểm, giảm phí bảo hiểm (đồng) |
Phí bảo hiểm giữ lại (đồng) |
||
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9)=(5)+(6)-(7)-(8) |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
|
….ngày…tháng….năm Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với việc thực hiện
thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu)
[Tên doanh nghiệp bảo hiểm]
BÁO CÁO BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
(Quý……Năm …..)
STT
|
Hợp đồng bảo hiểm |
Bồi thường bảo hiểm gốc (đồng) |
Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm (đồng) |
Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm (đồng) |
Bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại (đồng) |
||
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(3)+(4)-(5) |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
|
….ngày…tháng….năm Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký tên và đóng dấu) |
THE MINISTRY OF FINANCE No. 99/2011/TT-BTC | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, July 7, 2011 |
CIRCULAR
GUIDING THE FINANCIAL MANAGEMENT OF PILOT EXPORT CREDIT INSURANCE
Pursuant to the Government s Decree No. 60/2003/ND-CP of June 06, 2003 on detailing and guiding the implementation of the Law on State budget;
Pursuant to the Government s Decree No.118/2008/ND-CP of November 27, 2007 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 2011/QD-TTg of November 05, 2010 on the implementation of the pilot export credit insurance;
The Ministry of Finance guides a number of contents of financial management of the pilot export credit insurance as follows:
I. GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular guides the financial management of the deployment of pilot export credit insurance in the period 2011 – 2013 under the Prime Minister’s Decisions No. 2001/QD-TTg of November 05, 2010 (hereinafter referred to as the Decision No. 2011/QD-TTg).
Article 2. Subjects of application
1. The Management board of the Implementation scheme for pilot export credit insurance (hereinafter referred to as the Scheme management board) shall be established under the decisions of the Minister of Finance.
2. Qualified insurance enterprises selected by the Ministry of Finance to deploy the pilot export credit insurance (hereinafter referred to as insurance enterprises).
3. Traders exporting commodities belonging to the group of goods encouraged to obtain export credit insurance as prescribed in the Annex promulgated together with the Decision No. 2011/QD-TTg (hereinafter referred to as exporters) and relevant organizations and individuals.
Article 3. The deployment contents of pilot export credit insurance
1. Establishing and promulgating the Rule of export credit insurance.
2. Establishing and promulgating criteria for selecting insurance enterprises to participate in the implementation deployment of pilot export credit insurance.
3. Selecting qualified insurance enterprises to deploy pilot export credit insurance.
4. Preparing necessary conditions for deploying the sale of export credit insurance services.
5. Directing insurance enterprises to deploy the sale of export credit insurance services.
6. Inspecting and supervising the implementation of the pilot export credit insurance.
7. Summarizing and assessing the deployment results of the pilot export credit insurance.
Article 4. Budget for implementation
The budget for deploying the implementation of the pilot export credit insurance under the contents prescribed in Article 3 are ensured by the Central budget and allotted in the expenditure estimate for promoting trade, investment and tourism decided by competent authorities and other lawful sponsorships (if any).
II. SPECIFIC PROVISIONS
Article 5. Expenditure contents
1. For the content “Establishing the Rule of export credit insurance”, the following expenses shall be supported:
a. Expenses on the research for establishing the Rule of export credit insurance.
b. Expenses on the conventions and seminars serving the promulgation of the Rule of export credit insurance.
c. Other expenses directly serving the establishment and promulgation of the Rule of export credit insurance.
2. For the content “Preparing necessary conditions for deploying the sale of export credit insurance services”, the following expenses shall be supported
a. Expenses on setting up software and building database for importers; expenses on the design of export credit insurance services.
b. Expenses on the training, seminars and propagation of export credit insurance.
c. Other expenses directly serving the preparation for necessary conditions for deploying the sale of export credit insurance services.
3. For the content “Deploying the sale of export credit insurance services”, the insurance costs of exporters shall be supported.
a. Conditions for support:
- Traders obtaining export credit insurance from insurance enterprises selected by the Ministry of Finance to deploy the implementation of the pilot export credit insurance and having paid 80% of the insurance cost payable under the export credit insurance contract.
- The export credit insurance contract, on the basis of export credit insurances, has been approved by the Ministry of Finance.
- The insurance objects are goods belonging to the group of goods encouraged to obtain export credit insurance prescribed in the Annex promulgated together with the Decision No. 2011/QD-TTg.
b. Support rates:
The support rate = 20% of the original insurance cost under the export credit insurance contract
4. For the content “Inspecting and supervising the implementation of the pilot export credit insurance”, the following expenses shall be supported
a. Expenses on business trip;
b. Other expenses relating to the inspection and supervision of the implementation of the pilot export credit insurance.
5. For the content “Summarizing and assessing the deployment results of the pilot export credit insurance”, the following expenses shall be supported.
a. Expenses on organizing conventions, seminars, periodic and final summary.
b. Expenses on business trip;
c. Other expenses directly serving the summarization and assessment of the deployment results of the pilot export credit insurance.
6. The following expenses on the activities of the Scheme management board shall be supported:
a. Expenses on appraising the export credit insurance services from insurance enterprises in order to submit the Ministry of Finance for approval;
b. Expenses on appraising dossiers of Insurance enterprises on requesting support from the State budget:
c. Expenses on external services and purchases including: renting offices, purchasing stationery, supplies, fuel, repairs of vehicles, machinery and equipment serving professional works, telecommunication charges and other expenses;
d. Expenses on business trip;
dd. Expenses on salaries for hired officers under the contract;
e. Other expenses directly serving the activities of the Scheme management board.
Article 6. Expenditure principles, regulation and rates
1. Expenditure principles
a. Ensuring the separation from the insurance management and supervision within the functions of the Department of Insurance management and supervision, avoid duplication of the expenditure contents and expenditure objects.
b. For expenses required to be put out to tender, the provisions of the Law on Tender and its guiding documents shall apply.
c. The Scheme management board and the benefiting units are responsible to manage and use the budget efficiently, prudently and consistently with the law regulation.
2. Expenditure rates and regulations:
a. The expenditure rates and regulations for the expenditure contents in Article 5 of this Circular shall be implemented in accordance with the provisions on the current expenditure standards and norms, and the provisions in this Circular.
b. In case the expense has not been prescribed in the regulation, the Chief of Scheme management board, basing on the actual, reasonable and valid expenditure invoices and documents as prescribed by law, shall decide and bear responsibilities for these expenditure contents before law.
Article 7. The order of making estimates, implementing and settling the State budget that supports the Scheme
1. Making budget estimates:
a. Basing on the annual Scheme deployment duties, the Scheme management board shall make budget estimates, report to the Ministry of Finance to integrate into the expenditure estimate for promoting National tourism, trade, investment and in the annual budget plan in order to report to the Government and submit to the National Assembly for approval.
b. Basing on the expenditure estimate that support the implementation of the promotion program for National tourism, trade and investment in the Central budget allotment scheme approved by the National Assembly, the Ministry of Finance shall announce the budget for implementing the Scheme on the pilot export credit insurance.
2. Allotting estimated budget
On the basis of the announced budget plan, the Scheme management board shall make estimates and send to the Ministry of Finance in order to request budget allotment. Within 10 working days as from receiving the request dossiers from the Scheme management board, the Ministry of Finance shall make decisions on allotting budget estimates to support the implementation of the pilot export credit insurance. The decision on allotting estimates is the basis for the Scheme management board to draw estimate funding from State Treasuries.
3. Implementing budget estimates:
a. For the Scheme management board: draw the estimate funding, make payment to units and organizations in accordance with the current provisions on the State budget management.
b. For exporters: the budget that support the export credit insurance costs for exporters shall be directly paid to insurance enterprises and implemented as prescribed in Article 8 of this Circular.
c. State Treasuries shall perform expenditure inspections under the Ministry of Finance’s provisions on managing, allotting and paying budget expenses through the Treasuries, the current expenditure regulation and the provisions in this Circular.
4. Settling budgets:
a. On January 31st in the succeeding year at the latest, the Scheme management board is responsible to sum up and send reports on the supportive budget settlement to the Ministry of Finance. The application for settlement includes:
- The Official dispatch on requesting the settlement from the Scheme management board;
- The approval for the detailed budget estimate (including the modified budget estimate if any);
- Relevant invoices and documents.
b. Within 20 days, the Ministry of Finance shall review and make appraisal records to issue Decisions on approving the supportive budget settlement. Concurrently, the Ministry of Finance is responsible to integrate the reports on the State budget expenditure settlement from the units into the reports on the State budget expenditure settlement of the Ministry of Finance.
c. The expenses in the previous year’s budget estimate that have not been spent or completely spent shall be handled as follows:
- Continue spending during the settlement modification under the current provisions and record to the previous year’s budget expenditure;
- The expenses arising after the settlement modification shall be source-transferred in order to spend and record to the succeeding fiscal year.
Article 8. Managing and using budgets by which the State supports export credit insurance costs of exporters
1. Advancing supportive budget for export credit insurance costs of exporters
a. On the 15th of the succeeding month at the latest, insurance enterprises shall make and send to the Scheme management board the application for supportive budget for export credit insurance cost of the export credit insurance contracts signed in the previous month,
b. The application for advanced budget:
- The written request for advanced supportive budget for export credit insurance costs and the detailed statement of the actual turnover from the original insurance cost of export credit insurance in the month under the form prescribed in Annex 1 promulgated together with this Circular;
- The copies of export credit insurance contracts signed in the month;
- The invoices and documents proving the collection of export credit insurance costs.
c. Within 10 days as from fully receiving the application for advanced supportive budget for export credit insurance costs from insurance enterprises, the Scheme management board shall appraise and issue Decisions on approval under the form prescribed in Annex 2 promulgated together with this Circular, and transfer the advanced supportive budget for export credit insurance costs to insurance enterprises.
d. The advance rate: 25% of the actual turnover from the original insurance cost of export credit insurance in the month
2. Settling the supportive budget for export credit insurance costs of insurance enterprises:
a. On the 15th of the succeeding month at the latest, insurance enterprises shall make and send to the Scheme management board the application for supportive budget for export credit insurance costs of export credit insurance contracts that expired in the previous month.
b. The application for settlement.
- The decision on approving the advanced supportive budget for export credit insurance costs from the Scheme management board (copy);
- The written request for settling supportive budget for export credit insurance costs under the form prescribed in Annex 3 promulgated together with this Circular;
- The evidence proving the increases/decreases of export credit insurance costs of expired export credit insurance contracts (if any).
c. Within 10 days as from fully receiving the application for the settlement of supportive budget for insurance costs of insurance enterprises, the Scheme management board shall perform inspections and issue Decisions on approving the settlement under the form prescribed in Annex 4 promulgated together with this Circular, and allot additional supportive budget to insurance enterprises in case the settled amount is higher than the advanced amount, or request insurance enterprises to refund the State budget in case the settled amount is lower than the advanced amount.
3. Reports on supportive budget: On January 25th in the succeeding year at the latest, insurance enterprises shall report the Scheme management board on the supportive budget for insurance costs in the previous year, including the advanced budget and settled budget in the previous year under the form prescribed in Annex 5 promulgated together with this Circular.
III. IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 9. Organizing the implementation
1. Responsibilities of the Ministry of Finance: The Ministry of Finance (The Department of insurance management and supervision) shall cooperate with relevant agencies and units to inspect and supervise the use of the budget by which the State supports the implementation deployment of export credit insurance.
2. Responsibilities of the Scheme management board:
a. Fully providing documents, subject to the inspection and supervision of the supportive State budget utilization by administrating agencies under the prescribed functions.
b. Performing financial management of other sponsorships (if any) under the current provisions.
3. Responsibilities of insurance enterprises:
a. Separately practicing accounting for export credit insurance.
b. Observing the provisions in this Circular and its guiding documents from the Ministry of Finance; basing on the Rule of export credit insurance promulgated by the Ministry of Finance to design export credit insurance services and submit to the Ministry of Finance for approval.
c. Managing and practicing accounting for allotted budgets as prescribed. In cases of insurance cost refund and reduction, insurance enterprises are responsible to deduct 20% of the refundable original insurance cost to refund the State budget.
d. Insurance enterprises are responsible to make and send the following reports:
- Quarterly reports: Within 30 days after the ending day of the quarter, insurance enterprises must make and send to the Scheme management board the professional report on export credit insurance under the form prescribed in Annex 6 and Annex 7 promulgated together with this Circular. For Quarter IV reports, insurance enterprises shall make reports that include the figures in Quarter IV and the cumulative figures from the beginning of the year.
- Annual reports. Within 90 days after the ending day of the fiscal year, insurance enterprises must make and send to the Scheme management board the financial statement verified by independent audit organizations allowed to operate in Vietnam, in which verifying the figures of the actual turnover from export credit insurance costs in the year.
Article 10. Effects
This Circular takes effect on August 22, 2011.
During the course of implementation, the units are recommended to send feedbacks on the arising problems and obstruction to the Ministry of Finance for prompt settlement./.
| FOR THE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây