Thông tư 82/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 89/2014/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 82/2019/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 82/2019/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 15/11/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 15/11/2019, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 82/2019/TT-BTC về việc sửa đổi một số điều của Thông tư 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/2014 hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất nông nghiệp.
Theo đó, quy định về điều kiện được Nhà nước hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất cũng được bổ sung. Cụ thể, khách hàng không được hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất đối với phần dư nợ gốc bị quá hạn kể từ thời điểm phát sinh nợ quá hạn của các khoản cho vay bị quá hạn một phần dư nợ gốc. Phần dư nợ gốc không bị quá hạn theo quy định thì tiếp tục được hưởng hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg.
Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng bổ sung quy định về phương thức báo cáo, cụ thể các ngân hàng thương mại thực hiện báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tài chính. Công thức tính số tiền lãi chênh lệch được cấp bù cho một khoản vay được Nhà nước hỗ trợ cũng được sửa đổi, bổ sung.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 30/12/2019.
Xem chi tiết Thông tư82/2019/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 82/2019/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ----------- Số: 82/2019/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
Sửa đổi một số điều của Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07 tháng 7
năm 2014 hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất
do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp
---------------
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2014 hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
“2.2 Các khoản vay trả nợ đúng hạn tại thời điểm hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất; không thực hiện hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay quá hạn tính từ thời điểm quá hạn. Các khoản cho vay bị quá hạn một phần dư nợ gốc thì khách hàng không được hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất đối với phần dư nợ gốc bị quá hạn kể từ thời điểm phát sinh nợ quá hạn. Phần dư nợ gốc không bị quá hạn theo quy định thì tiếp tục được hưởng hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg”.
- Mức lãi suất hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này và được tính theo đơn vị là %/năm.
- n là số ngày dư nợ thực tế trong kỳ được hỗ trợ lãi suất”.
- Mức chênh lệch lãi suất cấp bù theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này và được tính theo đơn vị là %/năm.
- n là số ngày dư nợ thực tế phát sinh trong kỳ được hỗ trợ lãi suất”.
“Điều 6. Chế độ báo cáo
1. Các ngân hàng thương mại thực hiện chế độ báo cáo quý, năm về kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất của chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp của toàn hệ thống theo quy định tại Thông tư này, bao gồm:
a) Đối với báo cáo quý:
Định kỳ hàng quý, các ngân hàng thương mại tổng hợp số liệu về kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất của chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp của toàn hệ thống theo Phụ lục số 05, Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Bộ Tài chính.
b) Đối với báo cáo năm:
Định kỳ hàng năm, các ngân hàng thương mại gửi báo cáo thực hiện năm cho Bộ Tài chính gồm:
- Số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn và chênh lệch lãi suất đã được tạm cấp trong năm.
- Số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn và chênh lệch lãi suất phát sinh thực tế đề nghị được cấp cả năm.
- Hồ sơ đề nghị quyết toán theo quy định tại điểm 5.2 khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
2. Thời hạn báo cáo
a) Thời hạn gửi báo cáo quý: chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
b) Thời hạn gửi báo cáo năm: chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Phương thức báo cáo
Các ngân hàng thương mại thực hiện báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tài chính”.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các ngân hàng thương mại; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Vụ NSNN,Vụ PC; - Lưu:VT, Vụ TCNH. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN (Quý)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 82/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính)
Tên |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất phát sinh trong kỳ |
Số tiền đã thu hồi hỗ trợ lãi suất trong kỳ |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
||||
Cho vay |
Thu nợ |
Mức 100% lãi suất |
Mức 50% lãi suất |
Mức 100% lãi suất |
Mức 50% lãi suất |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất |
Số tiền đã thu hồi hỗ trợ lãi suất |
|||
1. Chi nhánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng ..... năm |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT VAY VỐN (Quý)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 82/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính)
Tên |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Số tiền đã cấp bù chênh lệch lãi suất |
Số tiền cấp bù chênh lệch lãi suất đã thu hồi |
|||
Cho vay |
Thu nợ |
Phát sinh trong kỳ |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
Phát sinh trong kỳ |
Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
|||
1. Chi nhánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng ..... năm |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
THE MINISTRY OF FINANCE ----------- No. 82/2019/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom - Happiness --------------- Hanoi, November 15, 2019 |
CIRCULAR
Amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 89/2014/TT-BTC dated July 07, 2014, providing guidelines on loan interest rate support and interest rate difference subsidies due to the implementation of supportive policies to reduce losses in agriculture
---------------
Pursuant to the Government’s Decree No. 163/2016/ND-CP dated December 21, 2016, detailing a number of Articles of the Law on State Budget;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP of July 26, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 68/2013/QD-TTg dated November 14, 2013 on supportive policies on reduction of post-harvest losses in agriculture
At the request of the Director of the Department of Banking and Financial Institutions;
The Minister of Finance hereby promulgates the Circular on amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 89/2014/TT-BTC dated July 07, 2014, providing guidelines on loan interest rate support and interest rate difference subsidies due to the implementation of supportive policies to reduce losses in agriculture.
Article 1. To amend and supplement a number of Articles of the Circular No. 89/2014/TT-BTC dated July 07, 2014, providing guidelines on loan interest rate support and interest rate difference subsidies due to the implementation of supportive policies to reduce losses in agriculture as follows:
1. To amend Point 2.2 Clauses 2, Article 3 as follows:
2.2. The loans are punctuality paid at the time of provision of interest rate support and subsidy on interest rate difference; overdue loans shall not receive interest rate support and subsidy on interest rate difference from the due date. If loans is overdue for a part of principal balance, customer shall not be entitled to interest rate support and interest rate difference subsidies with the overdue principal balance from the time of arising overdue debt. The principle balance that is not overdue according to regulations shall continue to be entitled to interest rate support and interest rate difference subsidies in accordance with the Decision No. 68/2013/QD-TTg”.
2. To amend Item a Point 4.1 Clauses 4, Article 5 as follows:
a) The amount of supported interest on a loan is calculated using the formula below (multiply of the interest rate support with loan balance and the loan duration that is supported):
Actual supported interest |
= |
n ∑ i=1 |
Supported interest rate of a year |
x
|
Sum of products of loan balance (corresponding to interest rate in the same period) and number of days of loan balance in a year |
365 |
Where:
- The concessional interest rate is prescribed in Clause 1 Article 4 of this Circular and expressed as %/year.
- n is the number of supported loaning days in the period.”
3. To amend Item a Point 4.2 Clauses 4, Article 5 as follows:
a) The amount of subsidized difference in interest on a loan is calculated using the formula below (multiply of the interest rate difference subsidies with loan balance and the loan duration that is subsidized):
Actual subsidized difference in interest |
= |
n ∑ i=1 |
Subsidized difference in interest rates of a year |
x
|
Sum of products of loan balance (corresponding to interest rate in the same period) and number of days of loan balance in a year |
365 |
Where:
- The subsidized difference in interest rates is prescribed in Clause 1 Article 4 of this Circular and expressed as %/year.
- n is the number of supported days in the period.
4. To amend Article 6 as follows:
“Article 6. Reporting
1. Commercial banks shall make annual and quarterly reports on results of the implementation of loan interest rate support and interest rate difference subsidies of policies on reducing losses in agriculture of the whole system in accordance with this Circular, include:
a) Quarterly reports:
Every quarter, commercial banks shall collect figures about interest rate support and interest rate difference subsidies of policies on reduction of agricultural loses of the whole system according to Appendices No. 05 and 06 attached to this Circular and send to the Ministry of Finance.
b) Annual reports:
Every year, commercial banks shall send annual report to the Ministry of Finance, including:
- The temporary interest rate support and subsidy on interest rate difference provided in the year.
- The actual interest rate support and interest rate difference to be subsidized in the whole year.
- The application for statement prescribed in Point 5.2 Clause 5 Article 5 of this Circular.
2. Reporting time limit
a) Time limit for sending a quarterly report: Within 30 days from the end of the quarter.
b) Time limit for sending an annual report: Within 90 days from the end of the fiscal year.
3. Method of reporting:
Commercial banks shall send written reports to the Ministry of Finance”.
Article 2. Organization of implementation
1. This Circular takes effect on December 30, 2019.
2. Any difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement./.
|
FOR THE MINISTER THE DEPUTY MINISTER
Huynh Quang Hai |
Appendix No. 05
COMMERCIAL BANK’S NAME
REPORT ON THE LOAN INTEREST RATE SUPPORT
(Quarter)
(Attached to the Circular No. 82/2019/TT-BTC dated November 15, 2019 of the Ministry of Finance)
Unit: VND
Name |
Loan balance at the beginning of the period |
Arising in the period |
Loan balance at the end of the period |
The amount of interest rate support arising in the period |
Amount of recovered interest rate support in the period |
Accumulated to the end of the reporting period |
||||
Loan |
Debt collection |
100% interest rate |
50% interest rate |
100% interest rate |
50% interest rate |
The amount of interest rate support |
Amount of recovered interest rate support |
|||
1. Branch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Branch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Note:
Accumulated amount from the beginning of the loan program.
|
|
Date.... month....year |
SCHEDULER |
CONTROLLER |
GENERAL DIRECTOR (Signed and stamped) |
Appendix No. 06
COMMERCIAL BANK’S NAME
REPORT ON THE LOAN INTEREST RATE DIFFERENCE SUBSIDIES
(Quarter)
(Attached to the Circular No. 82/2019/TT-BTC dated November 15, 2019 of the Ministry of Finance)
Unit: VND
Name |
Loan balance at the beginning of the period |
Arising in the period |
Loan balance at the end of the period |
Amount of interest rate difference subsidies |
Amount of recovered interest rate difference subsidies |
|||
Loan |
Debt collection |
Arising in the period |
Accumulated to the end of the reporting period |
Arising in the period |
Accumulated to the end of the reporting period |
|||
1. Branch |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Branch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Note:
Accumulated amount from the beginning of the loan program.
|
|
Date.... month....year |
SCHEDULER |
CONTROLLER |
GENERAL DIRECTOR (Signed and stamped) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây