Thông tư 76/2021/TT-BTC hướng dẫn chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 76/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 76/2021/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Võ Thành Hưng |
Ngày ban hành: | 15/09/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, Bộ quy định kinh phí thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên, hỗ trợ nhận chăm sóc tại cộng đồng; kinh phí bảo đảm chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội; nội dung và mức chi tuyên truyền, xét duyệt đối tượng, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ…
Cụ thể, mức chi với một số nội dung chi như sau: Chi hỗ trợ biên tập các nội dung truyền thông tại cộng đồng: 150.000 đồng/tin, bài từ 350 từ đến dưới 600 từ, 200.000 đồng/bài từ 600 từ trở lên; chi trả nhuận bút cho tác giả và nhóm đối tượng có liên quan theo Nghị định 18/2014/NĐ-CP; chi rà soát, thẩm định hồ sơ: 30.000 đồng/ hồ sơ.
Ngoài ra, nội dung và mức chi chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội quy định tại Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP như sau: Thuốc chữa bệnh thông thường: chi theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh, tối đa 100.000 đồng/người/tháng; Vật dụng phục vụ sinh hoạt hàng ngày: Thủ trưởng cơ sở trợ giúp xã hội quyết định số lượng cụ thể các vật dụng và mức chi theo giá thực tế theo định mức quy định;…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/11/2021.
Xem chi tiết Thông tư76/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 76/2021/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 76/2021/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
___________
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây viết tắt là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Kinh phí thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên, hỗ trợ nhận chăm sóc tại cộng đồng; kinh phí bảo đảm chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
- Nội dung và mức chi tuyên truyền, xét duyệt đối tượng; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, kiểm tra giám sát và kinh phí thực hiện chi trả chính sách;
- Lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí.
- Chi đăng báo và thông tin trên các phương tiện truyền thông để phát động và thông báo thể lệ cuộc thi: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quyết định các nội dung chi phù hợp. Mức chi theo hợp đồng và chứng từ chi tiêu hợp pháp, trong phạm vi dự toán được giao;
- Các khoản chi khác (nếu có) như chi xây dựng kịch bản; thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi; thuê dẫn chương trình; chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức; chi giải thưởng cho cá nhân, tập thể, bồi dưỡng cho người phục vụ, người dẫn chương trình (MC); văn phòng phẩm; hỗ trợ chi phí đi lại, tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho người dự thi ở xa nơi tổ chức: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Biểu tổng hợp danh sách, kinh phí hỗ trợ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cơ sở theo phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Đối chiếu với các hóa đơn, chứng từ chi tiêu có liên quan đến việc tổ chức chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội. Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập trực tiếp lưu giữ hóa đơn, chứng từ chi tiêu cụ thể theo quy định hiện hành.
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, quyết toán kinh phí hỗ trợ và thanh tra, kiểm tra thực hiện chính sách trợ giúp xã hội tại các cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập có sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định.
Các địa phương được phép sử dụng dự toán được giao (bao gồm dự toán được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước) và nguồn cải cách tiền lương còn dư để thực hiện chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP; trường hợp còn thiếu tổng hợp báo cáo gửi Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để đảm bảo nguồn thực hiện chính sách an sinh xã hội theo nguyên tắc hỗ trợ của giai đoạn 2017- 2020 quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số 109/2020/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021.
Nơi nhận: - Ban Bí thư TW Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện KSND tối cao; TAND tối cao; - Ủy ban Giám sát Tài chính QG; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở LĐTBXH, Sở TC, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, HCSN (230b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng |
TÊN CƠ SỞ:
BIỂU TỔNG HỢP DANH SÁCH, KINH PHÍ HỖ TRỢ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
TẠI CƠ SỞ.......................................... NẢM ............................
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng (tính theo số tháng thực tế nuôi dưỡng trong năm) |
Kinh phí cấp thẻ Bảo hiểm y tế |
Cấp vật dụng phục vụ sinh hoạt thường ngày |
Tiền vệ sinh cá nhân hàng tháng (nếu có) |
Sách, vở, đồ dùng học tập (đối với đối tượng đang đi học) |
Chi phí khác (nếu có) |
Hỗ trợ chi phí mai táng phí (nếu có) |
Chi phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (theo đơn giá của UBND cấp tỉnh nếu có) |
Ghi chú |
A |
B |
1=2+...9 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ và tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lê Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột ghi chú ghi rõ số ngày từng đối tượng thực tế chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây