Thông tư 65/2014/TT-BTC hỗ trợ lãi suất tiền vay mua tạm trữ thóc, gạo
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 65/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 65/2014/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 19/05/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay ngân hàng mua tạm trữ thóc, gạo
Theo Thông tư số 65/2014/TT-BTC ngày 19/05/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng để mua tạm trữ thóc, gạo vụ Đông xuân 2013 - 2014, ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay tại ngân hàng thương mại cho các thương nhân mua tạm trữ thóc, gạo vụ Đông Xuân 2013 - 2014 theo quy định tại Quyết định số 373a/QĐ-TTg ngày 15/03/2014.
Trong đó, các khoản vay được hỗ trợ lãi suất là các khoản vay trả nợ trước và trong hạn tại thời điểm hỗ trợ lãi suất, không thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay quá hạn; số lượng thóc, gạo được hỗ trợ lãi suất cho từng thương nhân theo số lượng thóc, gạo thực tế thương nhân mua tạm trữ nhưng không được vượt quá số lượng quy định tại các văn bản phân giao chỉ tiêu mua tạm trữ thóc, gạo vụ Đông Xuân 2013-2014 của Hiệp hội Lương thực Việt Nam và đảm bảo tổng số thóc, gạo mua tạm trữ không được vượt quá 01 triệu tấn quy gạo theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 373a/QĐ-TTg; thời hạn mua tạm trữ từ ngày 15/03/2014 đến hết ngày 30/04/2014 và loại thóc, gạo mua tạm trữ gồm thóc, gạo thường và thóc, gạo thơm.
Thời gian được hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng là thời gian tạm trữ thực tế tính từ ngày 20/3/2014 (đối với lượng thóc, gạo mua tạm trữ từ ngày 15/03/2014 đến hết ngày 19/03/2014) hoặc từ thời điểm mua (đối với lượng thóc, gạo mua tạm trữ từ ngày 20/03/2014 đến hết ngày 30/04/2014) đến thời điểm bán thóc, gạo tạm trữ nhưng không quá thời hạn ngày 20/07/2014.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư65/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 65/2014/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 65/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2014 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng
để mua tạm trữ thóc, gạo vụ Đông Xuân 2013 - 2014
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 373a/QĐ-TTg ngày 15/3/2014 về mua tạm trữ thóc, gạo vụ Đông Xuân 2013-2014;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về việc hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng để mua tạm trữ thóc, gạo vụ Đông Xuân 2013-2014.
Trường hợp thương nhân mua thóc, gạo tạm trữ bằng nguồn vốn khác, không phải bằng nguồn vay ngân hàng thương mại theo quy định tại Quyết định số 373a/QĐ-TTg và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam thì sẽ không được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Căn cứ để xác định giá mua thực tế theo giá thị trường là hợp đồng mua bán, thanh lý hợp đồng, phiếu nhập kho hàng hóa, hóa đơn mua hàng, chứng từ chuyển tiền hoặc các chứng từ có liên quan khác do thương nhân xuất trình.
Trường hợp thương nhân mua thóc tạm trữ thì được tính quy đổi theo tỷ lệ hai (02) thóc bằng một (01) gạo.
Trường hợp thương nhân mua gạo nguyên liệu để sản xuất chế biến ra gạo thành phẩm thì không được quy đổi về lượng và giá mua gạo nguyên liệu sang gạo thành phẩm.
Riêng công văn đề nghị hỗ trợ của Tổng công ty Lương thực miền Bắc và Tổng công ty Lương thực miền Nam cần tổng hợp đề nghị hỗ trợ của các đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty.
Trường hợp thương nhân triển khai thu mua, tạm trữ thóc, gạo tại nhiều địa phương thì phải lập bảng kê nhập, xuất, tồn kho thóc, gạo mua tạm trữ theo từng địa phương có xác nhận của Lãnh đạo Sở Công Thương (nơi thương nhân có kho tạm trữ). Căn cứ các bảng kê có xác nhận của Sở Công Thương, thương nhân lập bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thóc, gạo tạm trữ và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu tổng hợp.
Trường hợp thương nhân chưa cung cấp đầy đủ hồ sơ hoặc không đủ điều kiện được hỗ trợ lãi suất thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp) sẽ có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc thông báo cho thương nhân biết lý do không được xem xét hỗ trợ lãi suất. Tại văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ, Bộ Tài chính phải quy định cụ thể thời gian để thương nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bộ Tài chính tiếp nhận bộ hồ sơ tổng hợp của Tổng công ty Lương thực miền Bắc và Tổng công ty Lương thực miền Nam (không tiếp nhận hồ sơ của đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty). Việc thẩm định hồ sơ hỗ trợ lãi suất được thực hiện một lần sau khi kết thúc thời gian tạm trữ và cấp phát thông qua tài khoản của Tổng công ty.
- Tổng công ty Lương thực miền Bắc và Tổng công ty Lương thực miền Nam hướng dẫn các đơn vị thành viên lập hồ sơ hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng và tổng hợp chung theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này gửi Bộ Tài chính. Tổng công ty phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu đã tổng hợp.
Sau khi nhận được kinh phí hỗ trợ do Bộ Tài chính cấp về tài khoản Tổng công ty, trong thời gian 05 ngày làm việc Tổng công ty thực hiện cấp lại cho các đơn vị thành viên.
- Thông báo cho Bộ Tài chính danh sách các thương nhân đã được Hiệp hội phân giao chỉ tiêu mua thóc, gạo tạm trữ để Bộ Tài chính theo dõi làm cơ sở xem xét hỗ trợ lãi suất cho các thương nhân theo quy định.
- Thông báo cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở đồng bằng sông Cửu Long danh sách các thương nhân đã được Hiệp hội phân giao chỉ tiêu mua thóc, gạo tạm trữ để Sở Công Thương có cơ sở thực hiện trách nhiệm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
- Kiểm tra, giám sát việc tổ chức mua thóc, gạo tạm trữ cho các thương nhân theo đúng quy định tại Quyết định số 373a/QĐ-TTg.
Việc xác định khoản lãi chậm trả được xác định từ khi thương nhân nhận được tiền đến khi hoàn trả cho ngân sách nhà nước với tỷ lệ lãi suất bằng 150% tỷ lệ lãi suất vay bình quân tại các ngân hàng thương mại mà thương nhân đã vay mua tạm trữ.
Việc kiểm tra phải thông báo cho thương nhân bằng văn bản trước khi kiểm tra. Kết thúc kiểm tra phải lập Biên bản kiểm tra trong đó nêu rõ tình hình thực hiện, tồn tại vướng mắc và kiến nghị giải pháp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để có hướng dẫn xử lý./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
Biểu số 1 Bảng kê nhập xuất tồn kho thóc, gạo mua tạm trữ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ |
|||||||||
tại Quyết định số 373a/QĐ-TTg ngày 15/3/2014 |
|||||||||
( Kèm theo Thông tư số 65/2014/TT-BTC ngày 19/05/2014 của Bộ Tài chính) |
|||||||||
Ngày nhập xuất kho |
Nhập kho tạm trữ |
Xuất kho tạm trữ |
Tồn kho tạm trữ |
||||||
Lượng (tấn) |
Giá mua (đ/tấn) |
Thành tiền (đồng) |
Lượng (tấn) |
Giá mua (đ/tấn) |
Thành tiền (đồng) |
Lượng (tấn) |
Giá mua (đ/tấn) |
Thành tiền (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Sở Công Thương tỉnh……. |
…….. Ngày tháng năm |
||||||||
Thủ trưởng đơn vị |
|||||||||
( Ký tên và đóng dấu) |
|
Biểu số 2 | |||||
BẢNG KÊ DƯ NỢ VAY- LÃI VAY TẠI NGÂN HÀNG ………… |
||||||
Để mua thóc, gạo tạm trữ theo Quyết định số 373a/QĐ-TTg ngày 15/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ |
||||||
( Kèm theo Thông tư số 65/2014/TT-BTC ngày 19/05/2014 của Bộ Tài chính) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
Số GNN - HĐTD |
Ngày vay |
Số dư nợ vay (đồng) |
Ngày trả nợ vay hoặc ngày kết thúc thời gian tạm trữ |
Số ngày |
Lãi suất |
Tiền lãi phát sinh (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 2010 |
…Ngày tháng năm |
|||||
XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG………… |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Thủ trưởng đơn vị |
||||
(Ký tên và đóng dấu) |
||||||
|
Biểu số 3 | ||||||||||
Bảng tính toán lãi suất vay ngân hàng để mua thóc, gạo tạm trữ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ |
|||||||||||
tại Quyết định số 373a/QĐ-TTg ngày 15/3/2014 |
|||||||||||
( Kèm theo Thông tư số 65/2014/TT-BTC ngày 19/05/2014 của Bộ Tài chính) |
|||||||||||
Ngày |
Nhập kho tạm trữ |
Tồn kho tạm trữ |
Dư nợ vay NH (đồng) |
Trị giá tạm trữ để tính hỗ trợ (Đồng) |
Tỷ lệ lãi suất vay (%/năm) |
Số ngày dự trữ |
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) |
||||
Lượng (tấn) |
Đơn giá (đ/tấn) |
Tiền (đồng) |
Lượng (tấn) |
Tiền (đồng) |
|||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=7*8*9/360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: tỷ lệ lãi suất vay là tỷ lệ lãi suất vay ngân hàng bình quân của các ngân hàng thương mại để mua lúa, gạo tạm trữ theo chỉ đạo của TTCP |
|||||||||||
…….. Ngày tháng năm |
|||||||||||
Thủ trưởng đơn vị |
|||||||||||
( Ký tên và đóng dấu) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây