Thông tư 63/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 70/2018/NĐ-CP về quản lý tài sản hình thành từ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 63/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/2018/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 30/07/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là một trong những nội dung được Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 63/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 hướng dẫn Nghị định 70/2018/NĐ-CP về quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn Nhà nước.
Cụ thể, trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân mua tài sản thanh toán tiền, cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ nộp toàn bộ số tiền thu được vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công là chủ tài khoản.
Trong 30 ngày, từ ngày tiền bán tài sản được nộp vào tài khoản tạm giữ, cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định các khoản chi phí liên quan đến bán tài sản.
Trường hợp quá thời hạn thanh toán tiền mà bên mua chưa hoàn thành việc thanh toán thì phải nộp tiền chậm nộp.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/09/2018.
Xem chi tiết Thông tư63/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 63/2018/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 63/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 70/2018/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN ĐƯỢC HÌNH THÀNH THÔNG QUA VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số điều của Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chánh phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là Nghị định số 70/2018/NĐ-CP), bao gồm:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Việc nộp và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ bán tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm vụ ngân sách cấp) quy định tại Điều 12 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP thực hiện như sau:
Việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc thanh lý tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp theo hình thức bán thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Việc nộp và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ bán phần sở hữu của Nhà nước đối với tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng một phần ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm vụ ngân sách hỗ trợ) quy định tại Điều 21 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP thực hiện như sau:
- Số lần thanh toán;
- Thời hạn thanh toán của từng lần;
- Số tiền thanh toán từng lần.
Thời hạn thanh toán lần đầu tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng bán tài sản. Thời hạn thanh toán lần cuối cùng đảm bảo không quá thời gian sử dụng còn lại của tài sản theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
Trường hợp quá thời hạn thanh toán tiền của từng lần quy định tại Hợp đồng bán tài sản mà tổ chức, cá nhân mua tài sản không nộp đủ số tiền của lần thanh toán thì phải nộp tiền chậm nộp. Việc nộp tiền chậm nộp thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 24 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Trường hợp số tiền bán phần sở hữu của Nhà nước đã nộp tài khoản tạm giữ lần đầu chưa đủ để thanh toán chi phí có liên quan đến bán phần sở hữu tài sản thì phần chi phí còn lại được tiếp tục thanh toán sau khi tổ chức, cá nhân thanh toán tiền mua phần sở hữu tài sản của Nhà nước của các lần tiếp theo theo đề nghị của cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Việc nộp và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ giao quyền sở hữu đối với tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điều 28 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức, cá nhân được giao quyền sở hữu có trách nhiệm thanh toán lần đầu cho cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thời hạn thanh toán các lần tiếp theo thực hiện theo quy định tại Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Thời hạn thanh toán lần cuối cùng đảm bảo không quá 05 năm kể từ ngày có Quyết định giao quyền sở hữu đối với tài sản theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
Trường hợp quá thời hạn thanh toán tiền của từng lần quy định tại Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu tài sản kết quả mà tổ chức, cá nhân nhận quyền sở hữu không nộp đủ số tiền của lần thanh toán thì phải nộp thêm khoản tiền chậm nộp. Việc nộp tiền chậm nộp thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 24 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 01/BBKK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………
2. Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ……………………………………………………………….
3. Cơ quan chủ quản: ……………………………………………………………………………
4. Cơ quan quản lý nhiệm vụ ……………………………………………………………………
5. Hôm nay, ngày ………… tháng ………….. năm ……………….., thành phần gồm:
- Ông (bà): …………………………………………Chức vụ: …………………………………..
- Ông (bà): …………………………………………Chức vụ: ……………………………………
- Ông (bà): …………………………………………Chức vụ: ……………………………………
Cùng thực hiện kiểm kê tài sản của nhiệm vụ …………………………………………………
Kết quả kiểm kê như sau:
STT |
Danh mục tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng/ Khối lượng tài sản |
Ghi chú |
||
Theo sổ kế toán |
Thực tế kiểm kê |
Chênh lệch |
|
|||
I |
Tài sản được trang bị để thực hiện nhiệm vụ KHCN |
|
|
|
|
|
1 |
Tài sản 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Tài sản 2 |
|
|
|
|
|
|
……………………. |
|
|
|
|
|
II |
Tài sản là kết quả của quá trình thực hiện nhiệm vụ KHCN |
|
|
|
|
|
1 |
Tài sản 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Tài sản 2 |
|
|
|
|
|
|
……………………. |
|
|
|
|
|
Xác nhận của người tham gia kiểm kê:
Tên cơ quan |
Tên cơ quan |
Tên cơ quan |
Ghi chú: trường hợp chênh lệch (thừa, thiếu tài sản) phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo chế độ quản lý, sử dụng tài sản công.
Mẫu 02/PA
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm ………. |
PHƯƠNG ÁN NHẬN GIAO QUYỀN ĐỂ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ, ỨNG DỤNG HOẶC THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
Kính gửi: ……………………………………………1
I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
1. Tên tổ chức, cá nhân …………………………………………………
2. Thuộc loại hình:
Tổ chức, cá nhân chủ trì □
Tổ chức, cá nhân khác □
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ………………………………………………Fax: ……………………………
5. Email: ……………………………………………………………………………………………
II. KẾT QUẢ CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ2
1. Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ………………………………………………………
2. Tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì: ………………………………………………………………
3. Tên, địa chỉ của tác giả: …………………………………………………………………………
4. Mô tả tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ……………………………
5. Nội dung quyền đề nghị giao: …………………………………………………………………
III. TIỀM NĂNG ỨNG DỤNG, THƯƠNG MẠI HÓA CỦA KẾT QUẢ
1. Mô tả tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa của kết quả nghiên cứu đề nghị giao: ………………………………………………………………………………3
2. Kết quả định giá đối với kết quả nghiên cứu: ………………………………………………4
3. Giải trình tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu: …………….……..
IV. NĂNG LỰC ỨNG DỤNG, THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
Năng lực ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu của tổ chức đề nghị giao quyền được thể hiện như sau5:
1. Phương án ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu6:
a) Chuyển giao công nghệ; |
□ |
b) Đầu tư nghiên cứu khoa học, phát triển và hoàn thiện công nghệ, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; |
□ |
c) Thành lập, góp vốn để thành lập doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ; |
|
d) Ứng dụng trong sản xuất, kinh doanh; |
□ |
đ) Cung cấp dịch vụ công phục vụ lợi ích cộng đồng, an sinh xã hội; |
□ |
e) Phương án khác: ……………………………………………………………………… |
□ |
2. Phương án về bộ máy, nhân lực, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu: |
|
a) Đã hình thành tổ chức xúc tiến và hỗ trợ chuyển giao công nghệ, trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ, trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo; |
□ |
b) Có dự án thành lập tổ chức xúc tiến và hỗ trợ chuyển giao công nghệ, trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ, trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo; |
□ |
c) Hợp tác, liên kết với tổ chức khác đã thành lập các tổ chức nói trên; |
□ |
d) Ký kết thỏa thuận với trung tâm, sàn giao dịch công nghệ về việc thương mại hóa kết quả nghiên cứu; |
□ |
đ) Đang sử dụng nhân lực có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn trong ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu: |
□ |
Số nhân lực:.......................................................................................................... |
|
Kinh nghiệm và trình độ chuyên môn:……………………………………………….. |
|
e) Dự kiến bổ sung nhân lực có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn trong ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu: |
□ |
Số nhân lực: ……………………………………………………………………………. |
|
Kinh nghiệm và trình độ chuyên môn: ………………………………………………. |
|
g) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật để ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu; |
□ |
h) Dự kiến bổ sung cơ sở vật chất - kỹ thuật để ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu; |
□ |
i) Phương án khác cho bộ máy, nhân lực: ………………………………………..... |
□ |
k) Phương án khác cho cơ sở vật chất - kỹ thuật: ………………………………… |
□ |
V. ĐỀ XUẤT HOÀN TRẢ GIÁ TRỊ KẾT QUẢ, PHÂN CHIA LỢI NHUẬN TẠO RA TỪ VIỆC THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Hoàn trả Giá trị kết quả khi nhận chuyển giao quyền sở hữu:
a) Giá trị hoàn trả:
b) Số lần, thời gian hoàn trả:
2. Lợi nhuận sau thuế tạo ra từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu được đề xuất phân chia (áp dụng với giao quyền sử dụng kết quả) theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ và pháp luật khác có liên quan.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
______________________
1 Ghi tên cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2 Trong nội dung văn bản này viết tắt là kết quả nghiên cứu.
3 Đánh giá khả năng được ứng dụng, thương mại hóa của phần quyền kết quả nghiên cứu đề nghị giao. Ví dụ, công nghệ tạo ra từ kết quả nghiên cứu đang có nhu cầu ở thị trường trong nước hoặc trong khu vực.
4 Nêu rõ giá trị kết quả nghiên cứu sau khi được định giá, phương pháp định giá, các thông tin sử dụng khi định giá. Kèm theo báo cáo kết quả định giá chi tiết.
5 Được đánh dấu nhiều lựa chọn cùng một lúc. Đối với mỗi phương án đánh dấu, cung cấp tài liệu mô tả tính khả thi của phương án đó.
6 Tài liệu kèm theo cần thể hiện đối tác hoặc lĩnh vực, địa bàn đầu tư, sản xuất, kinh doanh. Trong đó phương án ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu nhằm sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam được ưu tiên trong đánh giá hồ sơ đề nghị giao quyền.
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 63/2018/TT-BTC dated July 30, 2018 of the Ministry of Finance guiding a number of articles of the Decree No. 70/2018/ND-CP of the Government dated May 15, 2018 regulating the management and use of properties formulated through the implementation of the scientific and technological tasks using the State capital
Pursuant to the Law on Management and Use of Public Property dated 21 June 2017;
Pursuant to the Law on the State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government s Decree No. 70/2018/ND-CP dated May 15, 2018 regulating the management and use of properties formulated through the implementation of the scientific and technological tasks using the State capital;
Pursuant to the Government s Decree No. 151/2017/ND-CP dated December 26, 2017 detailing a number of articles of the Law on Management and Use of Public Property;
Pursuant to the Government s Decree No. 163/2016/ND-CP dated December 21, 2016 detailing the implementation of a number of articles of the Law on the State Budget;
Pursuant to the Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Head of the Department of Public Property Management,
Minister of Finance issues Circular guiding a number of articles of Decree No.70/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of the Government regulating the management and use of property formed through implementing scientific and technological tasks using the State capital;
Chapter I. GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
This Circular provides guidance on a number of articles of Decree No.70/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of the Government regulating the management and use of property formed through implementing scientific and technological tasks using the State capital (hereinafter referred to as Decree No.70/2018/ND-CP) as follows:
1. Manage and use the proceeds from the sale and liquidation of property equipped to carry out scientific and technological tasks using the State capital.
2. Manage and use the proceeds from property handling resulted from scientific and technological tasks using the State capital.
3. Invoice issuance when selling property equipped to carry out scientific and technological tasks and assignment of ownership of property resulted from scientific and technological tasks using the State capital.
4. Guidance to establish the Form of asset inventory report at the end of scientific and technological tasks; plan for research and development of technology, technological products, application and commercialization of research results to propose the assignment of ownership or use rights of property resulted from scientific and technological tasks using the State capital.
Article 2. Subjects of application
1. Agencies performing the function of State management over science and technology.
2. Agencies assigned to manage scientific and technological tasks.
3. Representatives of State owners of property resulted from scientific and technological tasks as prescribed at the Law on Science and Technology (hereinafter referred to as Representatives of State owners).
4. Organizations and individuals that assume the prime responsibility for performing scientific and technological tasks.
5. Organizations and individuals that benefit from the results of scientific and technological tasks.
6. The bodies assigned to perform the task of managing public property.
7. Other organizations and individuals involved in the process of asset management and use formed through the implementation of scientific and technological tasks.
Chapter II. SPECIFIC PROVISIONS
Article 3: Management and usage of the proceeds from the sale of budgetary property equipped to perform scientific and technological tasks
The submission, management, usage of proceeds from the sale of budgetary property equipped to perform scientific and technological tasks (hereinafter referred to as budgetary tasks) stipulated in Article 12 of Decree No. 70/2018/ND-CP shall be implemented as follows:
1. Within 03 working days since organizations and individuals purchased the proceeds, agencies assigned to manage scientific and technological tasks shall remit the total proceeds into an imprest account at the State Treasury, which held by the agency, assigned to managing public property as follow:
a) The agency under the Ministry of Finance assigned to managing public property are house and land to perform central managed scientific and technological tasks, stipulated at Clause 1 Article 19 of the Law on Management and Use of Public Property shall be decided by the Prime Minister, Minister of Finance;
b) The agency under a Ministry or a central agency assigned to managing public property are not house and land to perform central managed scientific and technological tasks, stipulated at Clause 2 Article 19 of the Law on Management and Use of Public Property shall be decided by a Ministry or a central agency;
c) Public property equipped to perform central managed scientific and technological tasks under local management shall be decided by Department of Finance.
2. Within 30 days since the proceeds from the sale of the property be remitted into the imprest account, agencies assigned to manage scientific and technological tasks sum up and appraise the expenses related to the sale of property as stipulated at Article 32 and Article 33 of the Decree No. 70/2018/ND-CP and send a proposal document to imprest account holder to pay the expenditure. This proposal payment document shall specify following contents:
a) Information of selling property;
b) Proceeds from the sale of property;
c) Related expenses of the sale of property enclosed with detail list of expenditures, vouchers and invoices;
d) Information of reception account.
3. Within 15 days since the reception of proposal document as stipulated at Clause 2, holder of imprest account takes charge to pay expenses related to the sale of property.
4. Quarterly, holder of imprest account remits the remain amount from the sale of budgetary property equipped to perform scientific and technological tasks after completed the payment of expenses into state budget (if property under central management), local budget (if property under local management) according to the provisions of the Law on State budget.
5. In case of overdue payment for purchase of property as stipulated in the Sale Contract, purchaser (organizations or individuals) must pay the fine for late payment. Paying of late payment shall be implemented according to Clause 7 Article 24 Decree No. 151/2017/ND-CP dated December 26, 2017 of the Government on detailing a number of article of the Law on Management and Use of Public Property (hereinafter referred to as Decree No. 151/2017/ND-CP).
Article 4. Management and use of proceeds from the liquidation of budgetary property equipped to perform scientific and technological tasks
Management and use of proceeds from the liquidation of budgetary property in form of sale shall comply with the provisions of Article 3 of this Circular.
Article 5. Management and use of proceeds from the sale of partial state-owned property equipped to perform scientific and technological tasks using part of the state budget
Remittance, management and use of proceeds from the sale of state-owned part of property equipped to perform scientific and technological tasks using part of the state budget (hereinafter referred to as budget supported tasks) stipulated at Article 21 Decree No. 70/2018/ND-CP) shall be implemented as follow:
1. In case organizations, individuals buy the state-owned part purchase in the form of the lump-sum payment, remittance, management and use of proceeds from the sale of state-owned part of property equipped to perform budget supported tasks shall be implemented according to Article 3 of this Circular.
2. In case organizations, individuals buy the state-owned part purchase in the form multiple payment
a) The payment must be decided by competent authorities or person as stipulated in Clause 5 Article 21 Decree No. 70/2018/ND-CP and stated in the Sale Contract with:
- The number of payments;
- Payment terms;
- The amount of each payment.
The first payment period must not exceed 30 days since the signing of the Sale contract. The final payment period shall not exceed the remaining usage of the property as stipulated in Clause 5 Article 21 Decree No. 70/2018/ND-CP.
In case of overdue of a payment period as stipulated in the Sale contract, purchaser (organizations or individuals) must pay the fine for late payment. Paying of late payment shall be implemented according to Clause 7 Article 24 Decree No. 151/2017/ND-CP.
b) Within 03 working days after received the first payment of the purchaser for the state-owned part, agencies assigned to manage scientific and technological tasks shall remit proceeds into the imprest account at the State Treasury which held by the agency assigned to managing public property as stipulated at Clause 1 Article 3 this Circular.
c) Within 30 days since the proceeds from the first payment be remitted into the imprest account, agencies assigned to manage scientific and technological tasks sum up and appraise the expenses related to the sale of property as stipulated at Article 32 and Article 33 of the Decree No. 70/2018/ND-CP and send a proposal document to imprest account holder to pay the expenditure as stipulated at Clause 2 Article 3 this Circular.
d) Within 15 days since the reception of proposal document as stipulated at Point c, holder of imprest account takes charge to grant money to make payments for the related expenses of the sale of the state-owned part of property.
In case the first payment is insufficient for the related expenses, the remain expenses shall be cover after the purchasers paid the next payments as proposed by the agencies assigned to manage scientific and technological tasks.
dd) The remittance into imprest account shall be implemented as stipulated Point at a and b of this Clause.
3. Quarterly, holder of imprest account remits the remain amount from the sale of the state-owned part of property equipped to perform scientific and technological tasks after completed the payment of expenses into state budget (if property under central management), local budget (if property under local management) according to the provisions of the Law on State budget.
Article 6.The management and use of proceeds from the transferring of ownership of the property resulted from scientific and technological tasks
Remittance, management and use of proceeds from the transferring of ownership of the property resulted from scientific and technological tasks stipulated in Article 28 Decree No. 70/2018/ND-CP shall be implemented as follows:
1. The value of the property resulted from scientific and technological tasks stipulated in the Article 28 of the Decree No. 70/2018/ND-CP and the method of payment (form, amount and time of payment) specified in Contract of transferring of ownership of property resulted from scientific and technological tasks. Main content of the contract include is:
a) Transferor of ownership;
b) Transferee of ownership (organizations or individuals);
c) The value of the resultant property;
d) Form of payment; in case of multiple payment, the number of payment times, amount and period of each payment must be specified;
dd) Other relevant information;
2. In case organizations, individuals received the ownership pay the property value in the form of lump-sum payment
a) Within 90 days since the Decision of transferring of ownership of property resulted from scientific and technological tasks, transferee of ownership shall be responsible for paying the refundable value to the agency assigned to manage scientific and technological tasks as stipulated at Clause 4 Article 28 of the Decree No. 70/2018/ND-CP. Late payment fines shall be implemented as stipulated at Clause 7 Article 24 of the Decree No. 151/2017/ND-CP.
b) Within 03 working days after transferee of ownership paid the refundable value, agencies assigned to manage scientific and technological tasks shall remit the whole proceeds into the imprest account as stipulated at Clause 1 Article 3 of this Circular.
c) Within 30 days since the proceeds be remitted into the imprest account, agencies assigned to manage scientific and technological tasks have to sum up and appraise the expenses related to the sale of property as stipulated at Article 32 and Article 33 of the Decree No. 70/2018/ND-CP and send a proposal document to imprest account holder to pay the expenditure as stipulated at Clause 2 Article 3 of this Circular.
d) Within 15 days since the reception of proposal document as stipulated at Point c, holder of imprest account takes charge to grant money to make payments for the related expenses of the transferring of property resulted from scientific and technological tasks.
3. In case transferee of ownership purchases in the form multiple payment
a) The payment must be concerned and decided by competent authorities or person as stipulated at Article 23 of the Decree No. 70/2018/ND-CP. Payment period is regulated as follow:
- Within 30 days since the signing date of the Contract of transferring ownership of property resulted from scientific and technological tasks, transferee is responsibility to pay the first payment for agency assigned to manage scientific and technological tasks.
- The next payment period shall be implemented as stipulated in the Contract of transferring ownership of property resulted from scientific and technological tasks. The final payment must not exceed 5 years since the Decision of transferring of ownership of property resulted from scientific and technological tasks took effect.
In case of overdue payment as stipulated in the Contract of transferring ownership, transferee must pay the fine for late payment. Paying of late payment shall be implemented according to Clause 7 Article 24 Decree No. 151/2017/ND-CP.
b) The management and use of proceeds from the transferring of ownership of the property resulted from scientific and technological tasks after each payment and after finishing all the payments shall be implemented as stipulated at Point b, c, d and dd Clause 2 Article 5 this Circular.
4. Quarterly, holder of imprest account remits the remain amount from the transferring of ownership of property resulted from scientific and technological tasks after completed the payment of expenditures into state budget (if property under central management), local budget (if property under local management) according to the provisions of the Law on State budget.
Article 7. Invoice issuance
1. Invoice issuance as following cases:
a) Sale the property equipped to perform scientific and technological tasks supported by budget as Clause 1 Article 12 of the Decree No. 70/2018/ND-CP;
b) Sale the state-owned part of property equipped to perform scientific and technological tasks supported by state budget to the host organizations or individuals as stipulated at Clause 1 Article 21 of the Decree No. 70/2018/ND-CP;
c) Pay the value of property resulted from budgetary scientific and technological tasks when transfer the ownership to the host organizations, individuals or other organizations, individuals as stipulated at Point c, Point d Clause 1 Article 22 of the Decree No. 70/2018/ND-CP;
d) Pay the value of property resulted from scientific and technological tasks supported by state budget when transfer the ownership to the host organizations, individuals or other organizations, individuals as stipulated at Point b, Point c, Clause 2 Article 22 of the Decree No. 70/2018/ND-CP;
2. Issue VAT invoice in following cases:
a) Sale property equipped to perform scientific and technological tasks supported by state budget to other organizations, individuals as stipulated at Clause 2 Article 22 of the Decree No. 70/2018/ND-CP;
b) Pay the value of property resulted from scientific and technological tasks supported by state budget when transfer the whole ownership to or other organizations, individuals as stipulated at Point c, Clause 2 Article 22 of the Decree No. 70/2018/ND-CP.
Article 8. Forms of Property inventory minutes at the end of scientific and technological tasks and Report on plan of technological research and development, technological products, application and commercialization to proposal of allocation of property rights, usage rights of the results of scientific and technological tasks.
1. Property inventory minutes at the end of scientific and technological tasks stipulated at Clause 10, Article 10 of the Decree No. 70/2018/ND-CP and perform as Form No. 1/BBKK attached in this Circular.
2. Plan of technological research and development, technological products, application and commercialization to proposal of allocation of property rights, usage rights of the results of scientific and technological tasks using state budget stipulated at Point b Clause 1 Article 24 of the Decree No. 70/2018/ND-CP and perform as Form No. 2/PA attached in this Circular.
Chapter III. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 9. Effect
1. This Circular takes effect on September 15, 2018.
2. Join Circular No. 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC dated September 01, 2018 of Ministry of Science and Technology regulating the management and use of properties formulated through the implementation of the scientific and technological tasks using the State capital is expired since the effective date of this Circular.
3. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported by agencies, organizations and units to the Ministry of Finance for coordinated settlement./.
For the Minister
Deputy Minister
Tran Xuan Ha
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây