Thông tư 58/2017/TT-BTC về hỗ trợ tổ chức dùng lao động người dân tộc thiểu số
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 58/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 58/2017/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 13/06/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 13/06/2017, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 58/2017/TT-BTC về việc hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
Về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề ngắn hạn, doanh nghiệp sử dụng người dân tộc thiểu số được hỗ trợ chi phí đào tạo tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học, nếu người lao động thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được hỗ trợ tối đa 04 triệu đồng/người/khóa học. Người học được hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học, tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Trường hợp người lao động cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn được hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm ở xa nơi cư trú từ 05 km trở lên.
Về chính sách hỗ trợ bảo hiểm, Nhà nước nộp thay cho các doanh nghiệp tối đa 05 năm đối với một người lao động và áp dụng đối với người lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn được miễn, giảm tiền thuê đất tùy theo số lượng người lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt thường xuyên tại đơn vị.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 25/07/2017.
Xem chi tiết Thông tư58/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 58/2017/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 58/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CHO CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI KHU VỰC MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 64/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn như sau:
Thông tư này hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính về chi trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi tắt là bảo hiểm), đào tạo nghề ngắn hạn, tiền thuê đất cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên, khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 64/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg (sau đây gọi chung là Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg).
Các đối tượng nêu tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 (sau đây gọi chung là đơn vị sử dụng lao động) sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên, khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo danh sách quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.
Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo: mức tối đa 04 triệu đồng/người/khóa học.
Người dân tộc thiểu số: mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học.
Hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.
Hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/ người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Riêng đối với người học là người dân tộc thiểu số cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
Trong đó:
A: là tỷ lệ (%) giữa số lao động là người dân tộc thiểu số với số lao động có mặt làm việc thường xuyên trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
B: là số lao động là người dân tộc thiểu số bình quân năm, được xác định bằng tổng số lao động là người dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng giao nhận khoán từ đủ 12 tháng trở lên, làm việc trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trong 12 tháng của năm trước liền kề năm lập dự toán chia cho 12.
C: là số lao động có mặt làm việc thường xuyên bình quân năm, được xác định bằng tổng số lao động có mặt làm việc thường xuyên trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này) trong 12 tháng của năm trước liền kề năm lập dự toán chia cho 12.
Trường hợp doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động thì số tháng trong năm được tính theo số tháng hoạt động trong năm.
- Số lao động là người dân tộc thiểu số cần đào tạo.
- Ngành nghề đào tạo, số lượng lao động cần đào tạo theo từng ngành nghề.
- Thời gian đào tạo (tùy theo từng ngành nghề đào tạo nhưng không quá 03 tháng cho 01 khóa học).
- Cơ sở đào tạo.
- Kinh phí đào tạo (bao gồm chi phí đào tạo, chi phí hỗ trợ tiền ăn, chi phí tiền đi lại).
- Số lao động là người dân tộc thiểu số được hỗ trợ đóng bảo hiểm.
- Số tháng được hỗ trợ.
- Mức hỗ trợ.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, hỗ trợ đóng bảo hiểm vào dự toán chi ngân sách hàng năm của địa phương đối với các đơn vị thuộc địa phương quản lý gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định.
Căn cứ dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ giao, Bộ Tài chính thông báo; các Bộ, ngành, tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước, các địa phương phân bổ dự toán kinh phí cho các đơn vị sử dụng lao động thuộc phạm vi quản lý. Thời gian phân bổ dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Đối với kinh phí hỗ trợ bảo hiểm, Sở Tài chính thực hiện cấp cho đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số, đồng thời thay đơn vị sử dụng lao động chuyển số kinh phí trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg và thông báo cho từng đơn vị sau khi đã chuyển số kinh phí hỗ trợ cho cơ quan bảo hiểm. Trường hợp đơn vị sử dụng lao động đã nộp các khoản kinh phí bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm thì Sở Tài chính chuyển kinh phí hỗ trợ cho đơn vị sử dụng lao động tương ứng với số kinh phí mà đơn vị đã nộp.
Hồ sơ quyết toán cần ghi rõ tổng số thời gian mà mỗi người lao động đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm (bao gồm thời gian được hỗ trợ của các năm trước năm báo cáo, thời gian được hỗ trợ trong năm báo cáo).
Sở Tài chính địa phương chịu trách nhiệm tổng hợp quyết toán kinh phí đào tạo và kinh phí bảo hiểm của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trên cơ sở kết quả tổng hợp của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Tài chính (kèm theo hồ sơ quyết toán) để được cấp bổ sung kinh phí còn thiếu hoặc yêu cầu hoàn trả ngân sách nhà nước trong trường hợp số kinh phí không sử dụng hết.
Hồ sơ quyết toán của địa phương gửi Bộ Tài chính bao gồm: văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí của đơn vị sử dụng lao động, Biên bản thẩm định quyết toán kinh phí hỗ trợ của Sở Tài chính đối với đơn vị sử dụng lao động, Quyết định phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ cho đơn vị sử dụng lao động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện chính sách theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg được hạch toán và tổng hợp vào quyết toán ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Việc hạch toán khoản kinh phí hỗ trợ đào tạo, kinh phí bảo hiểm đối với các đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg được thực hiện theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
DỰ TOÁN HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NĂM…
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn)
Đơn vị: ………………………….
Thuộc: Tập đoàn, Tổng công ty: ……………, Bộ hoặc địa phương:…………….
STT |
Số lao động cần đào tạo |
Ngành nghề đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Cơ sở đào tạo |
Kinh phí đào tạo (đồng) |
Ghi chú |
||||
Tổng số lao động cần đào tạo |
Số lao động thuộc hộ nghèo |
Chi phí đào tạo |
Chi phí tiền ăn |
Chi phí đi lại |
Tổng cộng |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=7+8+9 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 201…. |
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ TOÁN HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÓNG BẢO HIỂM CHO LAO ĐỘNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, NĂM…
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn)
Đơn vị: ………………………….
Thuộc: Tập đoàn: ………, Tổng công ty: ……………, Bộ hoặc địa phương:…………….
Lao động được hỗ trợ |
Số tháng hỗ trợ |
Mức hỗ trợ (người/tháng) |
Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) |
||
BHXH ……% |
BHYT ……% |
BHTN ……% |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 3+4+5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 201…. |
PHỤ LỤC SỐ 03
QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NĂM…
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn)
Đơn vị: ………………………….
Thuộc: Tập đoàn: ………, Tổng công ty: ……………, Bộ hoặc địa phương:…………….
STT |
Họ tên người lao động được đào tạo |
Lao động thuộc hộ nghèo |
Dân tộc |
Địa bàn cư trú |
Cơ sở đào tạo |
Mức hỗ trợ kinh phí |
Ghi chú |
|||
Chi phí đào tạo (đ) |
Hỗ trợ tiền ăn (đ) |
Hỗ trợ tiền đi lại (đ) |
Tổng số kinh phí đào tạo (đ) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=7+8+9 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 201…. |
PHỤ LỤC SỐ 04
QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÓNG BẢO HIỂM CHO LAO ĐỘNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, NĂM…
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn)
Đơn vị: ………………………….
Thuộc: Tập đoàn: ………, Tổng công ty: ……………, Bộ hoặc địa phương:…………….
STT |
Tên người lao động được hỗ trợ bảo hiểm |
Dân tộc |
Số sổ bảo hiểm |
Thời gian đã được NS hỗ trợ tiền đóng BH trước năm báo cáo (tháng) |
Thời gian được hỗ trợ đóng BH năm báo cáo (tháng) |
Tổng số thời gian người LĐ đã được NS hỗ trợ BH đến cuối năm báo cáo (tháng) |
Mức lương đóng BH năm báo cáo (đ) |
Mức hỗ trợ năm.... |
Ghi chú |
|||
BHYT (đ) |
BHXH (đ) |
BHTN (đ) |
Tổng số tiền hỗ trợ (đ) |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5+6 |
8 |
9=6x8x...% |
10=6x8x...% |
11=6x8x...% |
12= (9+10+11) |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội |
|
|
Ngày tháng năm 201…. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây