Thông tư 31/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 24/2015 quy định cho vay bằng ngoại tệ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 31/2016/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2016/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 15/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung này được thể hiện tại Thông tư số 31/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 15/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
Cụ thể, Thông tư này quy định rõ, cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn ở trong nước nằm thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu xuất khẩu để trả nợ vay; khi được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải ngân vốn cho vay, khách hàng vay phải bán số ngoại tệ vay đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay (spot), trừ trường hợp nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện giao dịch thanh toán mà pháp luật quy định đồng tiền giao dịch phải bằng ngoại tệ.
Quy định này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2017, thay vì đến hết ngày 31/12/2016 như trước đây.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017; thay thế Thông tư số 07/2016/TT-NHNN ngày 27/05/2016.
Xem chi tiết Thông tư31/2016/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 31/2016/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 31/2016/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 24/2015/TT-NHNN NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY LÀ NGƯỜI CƯ TRÚ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
“c) Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu xuất khẩu để trả nợ vay; khi được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải ngân vốn cho vay, khách hàng vay phải bán số ngoại tệ vay đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay (spot), trừ trường hợp nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện giao dịch thanh toán mà pháp luật quy định đồng tiền giao dịch phải bằng ngoại tệ. Quy định này được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017;”.
Thay thế biểu số 02 - Số tiền khách hàng trả nợ vay và dự kiến trả nợ vay trong năm 2016 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-NHNN bằng biểu mẫu Số tiền khách hàng trả nợ vay và dự kiến trả nợ vay trong năm kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
BIỂU MẪU
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ……………………………..
SỐ TIỀN KHÁCH HÀNG TRẢ NỢ VAY VÀ DỰ KIẾN TRẢ NỢ VAY TRONG NĂM
Tháng .... năm ....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-NHNN ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú)
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Tổng số tiền gốc và lãi vốn vay đến hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng (= (I)+(II)) |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
I. Đối với các khoản vay bằng ngoại tệ mà khách hàng không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ để trả nợ vay (=(I.1)+(I.2)+(I.3)) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay đối với các nhu cầu được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với nhu cầu vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đối với các khoản vay bằng ngoại tệ mà khách hàng có đủ nguồn thu ngoại tệ để trả nợ vay (= (II.1)+(II.2)+(II.3)) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với nhu cầu vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
………., ngày …... tháng ….. năm …… |
Ghi chú:
1. Tại tháng báo cáo: TCTD báo cáo số liệu phát sinh thực tế trước, trong tháng báo cáo và số liệu dự kiến phát sinh từng tháng đối với các tháng sau tháng báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội (email: phongcstd@sbv.gov.vn, fax: 04.38240132).
3. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
THE STATE BANK OF VIETNAM
Circular No. 31/2016/TT-NHNN dated November 15, 2016 of the State Bank of Vietnam on amending, supplementing a number of articles of the Circular No. 24/2015/TT-NHNN dated December 8, 2015 of the State Bank of Vietnam on foreign currency loans granted to residents by credit institutions and branches of foreign banks
Pursuant to the Law on the Vietnam State Bank No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Order on foreign currency No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13th, 2005 and the Order amending, supplementing a number of articles of the Order on foreign currency No. 06/2013/PL-UBTVQH13 dated March 18, 2013;
Pursuant to the Decree No. 70/2014/ND-CP dated July 17, 2014 of the Government on detailing a number of articles of the Ordinance on foreign exchange and the Ordinance amending, supplementing a number of Articles of the Ordinance on foreign exchange;
Pursuant to the Decree No. 156/2013/ND-CP of November 11, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At the proposal of the Director of Monetary Policy Department;
The Governor of Vietnam State Bank promulgates the Circular amending; supplementing a number of articles of the Circular No. 24/2015/TT-NHNN dated December 8, 2015 of the State Bank of Vietnam on foreign currency loans granted to residents by credit institutions and branches of foreign banks;
Article1. To amend, supplement Point c Clause 1 Article 3 of the Circular No. 24/2015/TT-NHNN
“c) Short-term loans granted to meet domestic enterprises’ demands for short-term capital to serve the purpose of implementing their plans to manufacture and/or trade goods exported through Vietnam’s border checkpoints when borrowers’ foreign currency derived from the export turnover is sufficient to repay such loans; on receipt of loans disbursed by credit institutions, borrowers shall sell such borrowed foreign currency to the lending credit institutions in the form of a foreign-exchange spot transaction, unless the loans borrowers are used by the borrowers to make payments in which foreign currency is compulsory as stipulated by laws. The regulation shall be effective till the end of December 31, 2017.”
Article 2.
To replace the Form No. 02 –Amounts of loans to be repaid and expected to be repaid by clients in 2016promulgated together with the Circular No. 24/2015/TT-NHNN by Form - Amounts of loans to be repaid and expected to be repaid by clients in the year attached together with this Circular.
Article 3. Implementation organization
1. This Circular takes effect on January 01, 2017.
2. Since the effective day of this Circular, the Circular No. 07/2016/TT-NHNN dated May 27, 2016 on supplementing a number of articles of the Circular No. 24/2015/TT-NHNN dated December 8, 2015 of the State Bank of Vietnam on foreign currency loans granted to residents by credit institutions and branches of foreign banks.
3. The Chief Officers, the Director of the Financial Policy Department and Heads of affiliates of the State Bank of Vietnam, Director of Provincial Branches of the State Bank of Vietnam; President of the Board of Directors, President of the Member Assembly and General Director (Director) of credit institutions, foreign banks’ branches shall be responsible for implementing this Circular./.
For the Governor
The Deputy Governor
Nguyen Thi Hong
FORM
Name of credit institutions, branches of foreign banks
AMOUNTS OF LOANS TO BE REPAID AND EXPECTED TO BE REPAID BY CLIENTS IN THE YEAR
Month ……. Year………
(Promulgated together with theCircular No. 31/2016/TT-NHNN dated November 15, 2016 of the Vietnam State Bank Governor on foreign currency loans granted to residents by credit institutions and branches of foreign banks)
Unit: billion dong | |||||||||||
Target | January | February | March | April | May | June | July | September | October | November | December |
Total amount of the principal and interest that need to be paid according to credit contract (=(I) +(II)) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. For loans in foreign currencies that customers don’t have or can’t afford to pay the loan in foreign currencies (=(I.1) + (I.2) + (I.3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Short term loan for focal enterprises importing gas and oil |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Loans for demands approved in writing by the Vietnam State Bank |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Loans for other demands on capital |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. For loans in foreign currencies that customers can afford to pay (= (II. 1) + (II.2) + (II.3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.Loans to pay for imported goods and services overseas |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.Short term loans to meet demands for domestic capital to implement business production plan for export |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Other capital demands |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Controller | ……………, date ……… month ………. year …… Legal representative of credit institutions, branches of foreign banks |
Notes:
1. In the reporting month: Credit institutions shall report actual data of the month and expected data in each month for the following months;
2. Units receiving the report: Department of Monetary Policy Department, No. 49 Ly Thai To – Hanoi (email:phongcstd@sbv.gov.vn, fax: 0438240132).
3. Full name and phone number of the person that is responsible for answering details on reports should be clearly provided.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây