Thông tư 30/2017/TT-BTC về tạm ứng ngân quỹ cho ngân sách Nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 30/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2017/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 18/04/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 18/04/2017, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 30/2017/TT-BTC quy định tạm ứng ngân quỹ Nhà nước cho ngân sách Nhà nước, nhằm xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách trung ương, đáp ứng các nhu cầu chi đột xuất khi ngân sách trung ương chưa tập trung kịp nguồn thu; hoặc thực hiện các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc kế hoạch đầu tư công hằng năm và trung hạn của địa phương…
Theo Thông tư này, mức phí tạm ứng ngân quỹ Nhà nước cho ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh áp dụng thống nhất là 0,21%/tháng tính trên số dư nợ tạm ứng và số ngày tạm ứng thực tế; mức phí tạm ứng quá hạn được tính bằng 150% mức phí tạm ứng. Phí tạm ứng được thanh toán định kỳ hàng tháng cho Kho bạc Nhà nước chậm nhất vào ngày 10 của tháng liền kề sau tháng phải trả phí.
Về thời hạn tạm ứng ngân quỹ Nhà nước, Thông tư quy định thời hạn này tối đa là 12 tháng kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Tài chính ký Quyết định phê duyệt tạm ứng ngân quỹ Nhà nước. Thời hạn rút vốn đối với các khoản tạm ứng được Bộ Tài chính phê duyệt trong năm ngân sách chậm nhất là đến hết ngày 31/12 của năm ngân sách; sau thời hạn này, khoản tạm ứng hết hạn rút vốn và bị hủy bỏ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành ngày kể từ ngày 05/06/2017.
Từ ngày 01/6/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 23/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư30/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 30/2017/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TẠM ỨNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC CHO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015(sau đây gọi là Luật ngân sách nhà nước 2015);
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương và ngân sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là ngân sách cấp tỉnh).
c) Mức đề nghị tạm ứng phải nằm trong mức bội chi của ngân sách cấp tỉnh được Quốc hội quyết định hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước 2015 và các văn bản hướng dẫn; đồng thời, phải đảm bảo giới hạn tỷ lệ các khoản vay bù đắp bội chi của ngân sách địa phương có thời hạn vay ngắn hạn theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương căn cứ vào khả năng thu và nhu cầu chi của ngân sách trung ương, do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
- Mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước tối đa cho từng ngân sách cấp tỉnh không vượt quá hạn mức dư nợ vay còn lại của ngân sách cấp tỉnh và giới hạn tỷ lệ các khoản vay bù đắp bội chi của ngân sách địa phương có thời hạn vay ngắn hạn theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Hạn mức dư nợ vay còn lại của ngân sách cấp tỉnh được xác định bằng chênh lệch giữa mức dư nợ vay của ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 Luật ngân sách nhà nước 2015 và các văn bản hướng dẫn và tổng dư nợ vay của ngân sách cấp tỉnh tại thời điểm đề nghị tạm ứng, bao gồm tất cả các khoản vay của ngân sách cấp tỉnh, cụ thể: trái phiếu chính quyền địa phương, vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ, vay của các tổ chức tài chính, tín dụng nhà nước theo các chương trình mục tiêu; tạm ứng ngân quỹ nhà nước và các khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật;
- Mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước cụ thể cho từng ngân sách cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
(i) Đối với tạm ứng ngân quỹ nhà nước được thực hiện và hoàn trả trong cùng năm ngân sách:
- Công văn đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó nêu rõ:
+ Mức đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước; mục đích sử dụng tạm ứng ngân quỹ nhà nước;
+ Nguồn vốn để hoàn trả tạm ứng;
+ Thời gian hoàn trả tạm ứng;
+ Cam kết sử dụng các khoản tạm ứng đúng mục đích, hoàn trả tạm ứng chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 của năm phát sinh đề nghị tạm ứng và các cam kết khác.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc công văn phê duyệt của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (trong trường hợp giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh) về việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
- Danh mục các dự án nằm trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và được ghi trong dự toán ngân sách hằng năm đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định sử dụng nguồn tạm ứng ngân quỹ nhà nước, chi tiết theo tổng mức vốn đầu tư của từng dự án, nguồn vốn thực hiện dự án, mức vốn đã bố trí cho dự án, phân bổ ngân quỹ tạm ứng;
(ii) Đối với tạm ứng ngân quỹ nhà nước có thời hạn tạm ứng kéo dài qua năm ngân sách:
- Công văn đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó nêu rõ:
+ Mức đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước; mục đích sử dụng tạm ứng ngân quỹ nhà nước;
+ Tiến độ tạm ứng; nguồn vốn để hoàn trả tạm ứng; tiến độ hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước;
+ Hạn mức dư nợ vay của ngân sách cấp tỉnh; tổng dư nợ vay của ngân sách cấp tỉnh từ tất cả các nguồn đến thời điểm đề nghị tạm ứng, chi tiết theo từng nguồn;
+ Mức bội chi ngân sách cấp tỉnh của năm ngân sách đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước được Quốc hội quyết định; số đã vay bù đắp bội chi trong năm đề nghị tạm ứng chi tiết theo từng nguồn vốn vay ngắn hạn, trung và dài hạn;
+ Cam kết sử dụng các khoản tạm ứng đúng mục đích, hoàn trả tạm ứng đúng thời hạn và các cam kết khác.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc công văn phê duyệt của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (trong trường hợp giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh) về việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
- Danh mục các dự án nằm trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và được ghi trong dự toán ngân sách hằng năm đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định sử dụng nguồn tạm ứng ngân quỹ nhà nước, chi tiết theo tổng mức vốn đầu tư của từng dự án, nguồn vốn thực hiện dự án, mức vốn đã bố trí cho dự án, phân bổ ngân quỹ tạm ứng;
Trường hợp không chấp thuận tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Bộ Tài chính có công văn trả lời Ủy ban nhân dân tỉnh, nêu rõ lý do.
Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh và nhu cầu sử dụng vốn của dự án, Sở Tài chính lập 02 bản Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước theo Mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày hết hạn rút vốn. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh có nhu cầu rút vốn nhiều lần, Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho lần rút vốn cuối cùng phải được gửi cho Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày hết hạn rút vốn.
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện giải ngân vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh khi có đủ các điều kiện sau:
- Đối với các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước được thực hiện và hoàn trả trong cùng năm ngân sách
+ Số đề nghị rút vốn phải nằm trong mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này. Trường hợp rút vốn nhiều lần, lũy kế số đã rút vốn và đề nghị rút vốn phải nằm trong mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
+ Thời hạn rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước đáp ứng quy định tại Điều 8 Thông tư này.
- Đối với các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước có thời hạn tạm ứng kéo dài qua năm ngân sách
+ Số đề nghị rút vốn phải nằm trong mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt và mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước tối đa tại thời điểm rút vốn tạm ứng theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này. Trường hợp rút vốn nhiều lần, lũy kế số đã rút vốn và đề nghị rút vốn phải nằm trong mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
+ Thời hạn rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước đáp ứng quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước không đảm bảo các điều kiện nêu trên, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh có công văn trả lời Sở Tài chính; đồng thời báo cáo Kho bạc Nhà nước (trung ương).
Căn cứ thời hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước quy định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn ngân sách để hoàn trả tạm ứng đầy đủ, đúng hạn.
-Trường hợp ngân sách cấp tỉnh có khó khăn, nguồn thu không đáp ứng đủ các nhu cầu chi theo kế hoạch,không bố trí được nguồn để hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước đầy đủ, đúng hạn, chậm nhất 15 ngày trước ngày đến hạn hoàn trả tạm ứng, Ủy ban nhân dân tỉnh có công văn đề nghị Bộ Tài chính gia hạn tạm ứng. Nội dung công văn nêu rõ:
+ Tình hình tạm ứng, hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước;
+ Hạn mức dư nợ vay của ngân sách cấp tỉnh; tổng dư nợ vay của ngân sách cấp tỉnh từ tất cả các nguồn đến thời điểm đề nghị gia hạn tạm ứng, chi tiết theo từng nguồn;
+Mức bội chi ngân sách cấp tỉnh của năm ngân sách đề nghị gia hạn tạm ứng ngân quỹ nhà nước đã được Quốc hội quyết định;số đã vay bù đắp bội chi trong năm phát sinh đề nghị gia hạn tạm ứng chi tiết theo từng nguồn vốn vay ngắn hạn, trung và dài hạn;
+ Tình hình thu, chi ngân sách tỉnh và khả năng bố trí nguồn vốn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước;
+ Mức tạm ứng đề nghị được gia hạn, thời gian gia hạn, lý do của việc gia hạn tạm ứng ngân quỹ nhà nước và cam kết hoàn trả đúng hạn.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc công văn phê duyệt của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trong trường hợp giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh về việc gia hạn tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
- Căn cứ công văn đề nghị gia hạn tạm ứng ngân quỹ nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Ngân sách Nhà nước xem xét, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định gia hạn tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
Trường hợp không chấp thuận gia hạn tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Bộ Tài chính có công văn trả lời Ủy ban nhân dân tỉnh, nêu rõ lý do.
-Mỗi khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước chỉ được gia hạn 01 lần. Thời gian gia hạn tạm ứng ngân quỹ nhà nước tối đa không quá 12 tháng kể từ ngày đến hạn hoàn trả tạm ứng.
Trường hợp khoản tạm ứng đã quá hạn nhưng được Bộ trưởng Bộ Tài chính gia hạn thì được áp dụng mức phí quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này cho đến hết thời gian được gia hạn.
Trong đó, số ngày tạm ứng thực tế trong tháng (bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ) được tính từ ngày rút vốn (đối với kỳ tính phí tạm ứng đầu tiên) hoặc ngày đầu tiên của tháng (đối với các kỳ tính phí tạm ứng tiếp theo) đến hết ngày cuối cùng của tháng tính phí hoặc ngày liền kề trước ngày hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước (đối với kỳ tính phí tạm ứng cuối cùng). Trường hợp khoản tạm ứng phát sinh phí tạm ứng quá hạn, đối với kỳ tính phí tạm ứng cuối cùng, số ngày tạm ứng thực tế trong tháng (bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ) được tính từ ngày đầu tiên của tháng đến hết ngày đến hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước theo quy định.
Trong đó, số ngày tạm ứng quá hạn (bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ) được tính từ ngày liền kề sau ngày đến hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước theo quy định (trường hợp không được gia hạn tạm ứng ngân quỹ nhà nước) đến hết ngày liền kề trước ngày hoàn trả khoản tạm ứng quá hạn.
Khi đến hạn hoàn trả tạm ứng mà khoản tạm ứng chưa được hoàn trả đầy đủ, Kho bạc Nhà nước có công văn gửi Vụ Ngân sách Nhà nước thông báo về việc khoản tạm ứng đã quá hạn hoàn trả để Vụ Ngân sách Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phương án xử lý;
- Khi đến hạn hoàn trả tạm ứng mà khoản tạm ứng chưa được hoàn trả đầy đủ, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh có công văn gửi Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo về việc khoản tạm ứng đã quá hạn hoàn trả và mức phí tạm ứng quá hạn.
- Sau 01 tháng kể từ ngày đến hạn hoàn trả mà khoản tạm ứng chưa được hoàn trả, Kho bạc Nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Ngân sách Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính để có công văn thông báo cho Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trích tồn quỹ ngân sách tỉnh để thu hồi tạm ứng, phí tạm ứng và phí tạm ứng quá hạn;giao Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện trích từ quỹ ngân sách cấp tỉnh theo thông báo của Bộ Tài chính để thu hồi tạm ứng, phí tạm ứng và phí tạm ứng quá hạn.
a) Quyết định việc tạm ứng, mức tạm ứng, thời hạn tạm ứng, tiến độ rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh;
b) Quyết định việc gia hạn tạm ứng cho ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại Điều10Thông tư này;
c) Quyết định phương án xử lý khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương quá hạn hoàn trả; việc trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh để thu hồi tạm ứng, phí tạm ứng và phí tạm ứng quá hạn theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;
d) Định kỳ 6 tháng và 1 năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách nhà nước.
2. Vụ Ngân sách Nhà nước (Bộ Tài chính)
a) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phương án xử lý khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương quá hạn hoàn trả;
b) Phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện việc tạm ứng, hoàn trả tạm ứng, phí tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương theo quy định;
c) Phối hợp với Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét quyết định việc tạm ứng, gia hạn tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh; trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh để thu hồi tạm ứng ngân quỹ nhà nước, phí tạm ứng ngân quỹ nhà nước và phí tạm ứng quá hạn.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chịu trách nhiệm thực hiện việc tạm ứng và sử dụng ngân quỹ nhà nước được tạm ứng theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc công văn phê duyệt việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, đúng mục đích đã được Bộ Tài chính phê duyệt;
b) Chỉ đạo Sở Tài chính hoàn trả tạm ứng, thanh toán phí tạm ứng, phí tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có)theo quy định.
4. Sở Tài chính
a) Thực hiện việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước, chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu tại Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh; quản lý và sử dụng vốn tạm ứng theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh trong việc tạm ứng, hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước, phí tạm ứng và phí tạm ứng quá hạn (nếu có) theo đúng quy định;
c) Báo cáo tình hình sử dụng vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho Kho bạc Nhà nước theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
5. Kho bạc Nhà nước
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Ngân sách Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét quyết định việc tạm ứng; gia hạn tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh; trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh để thu hồi tạm ứng, phí tạm ứng và phí tạm ứng quá hạn theo quy định tại Thông tư này;
b) Thực hiện việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Quản lý và sử dụng phí tạm ứng, phí tạm ứng quá hạn ngân quỹ nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Định kỳ 6 tháng và 1 năm, tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính để báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư này;
đ) Hạch toán kế toán các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật.
6. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
a) Căn cứ Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước do Sở Tài chính lập, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện giải ngân vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh theo đúng quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 7 Thông tư này và các văn bản pháp luật hiện hành;
b) Đôn đốc (bằng văn bản)Sở Tài chính bố trí nguồn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước, phí tạm ứng và phí tạm ứng quá hạn (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
c) Tính phí tạm ứng, phí tạm ứng quá hạn và thực hiện trích từ quỹ ngân sách cấp tỉnh để thu hồi tạm ứng, phí tạm ứng và phí tạm ứng quá hạn theo quy định tại Thông tư này;
d) Hạch toán kế toán các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Báo cáo tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước, thu hồi tạm ứng ngân quỹ nhà nước và số thu phí tạm ứng, phí tạm ứng quá hạn cho Kho bạc Nhà nước theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 01 - Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: …/BTC-NSNN |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY RÚT VỐN TẠM ỨNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước (Sở Giao dịch)
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTC ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương, đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương:
- Số tiền bằng số:………………………………....................................................
- Số tiền bằng chữ:……………………………......................................................
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, NSNN. |
TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ký tên, đóng dấu) |
Phần KBNN ghi Tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương: - Số tiền bằng số:.............................................................................. - Số tiền bằng chữ:............................................................................ Bộ phận kế toán ghi sổ ngày:...................... |
KBNN ghi: - Nợ TK:............. - Có TK:..............
|
|||
|
||||
KẾ TOÁN (Ký tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký tên) |
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH KBNN |
||
|
|
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 02 - Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ Tài chính)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... SỞ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: …/STC-… |
…, ngày … tháng … năm … |
GIẤY RÚT VỐN TẠM ỨNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước……………
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTC ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách tỉnh/thành phố ...;
Căn cứ tổng dư nợ vay của ngân sách tỉnh/thành phố đến ngày ... tháng ... năm ... là ... đồng[1];
Căn cứ dư nợ vay để bù đắp bội chi của ngân sách tỉnh/thành phố trong năm .... đến ngày ... tháng ... năm ... là ... đồng; trong đó, dư nợ các khoản vay ngắn hạn là ... tỷ đồng[2];
Căn cứ nhu cầu vốn hiện nay của ngân sách tỉnh/thành phố ...;
Sở Tài chính ... đề nghị Kho bạc Nhà nước ... thực hiện tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách tỉnh/thành phố ...:
- Số tiền bằng số:...................................................................... .....................
- Số tiền bằng chữ: ................................................................... .....................
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,...
|
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
|||
Phần KBNN ghi |
KBNN ghi: |
|||
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách tỉnh/thành phố ................: - Số tiền bằng số:.............................................................................. - Số tiền bằng chữ:............................................................................ Bộ phận kế toán ghi sổ ngày:........................ |
- Nợ TK:.......... - Có TK:........... |
|||
|
||||
KẾ TOÁN (Ký tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký tên) |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
|
[1] Số liệu tính đến ngày đề nghị rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
Không điền mục này trong trường hợp Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước hoàn trả trong năm ngân sách.
[2] Số liệu tính đến ngày đề nghị rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
Không điền mục này trong trường hợp Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước hoàn trả trong năm ngân sách.
Mẫu 03 - Báo cáo tình hình sử dụng vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ Tài chính)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... SỞ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: …/BC-STC |
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Tình hình sử dụng vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước
Kỳ báo cáo: ...
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án sử dụng nguồn vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước |
Mức vốn phân bổ cho dự án từ nguồn tạm ứng ngân quỹ nhà nước |
Số vốn đã thanh toán cho dự án từ nguồn tạm ứng ngân quỹ nhà nước |
1 |
|
||
2 |
|
||
… |
|
||
Tổng số |
|
Nơi nhận: - Kho bạc Nhà nước; - UBND tỉnh, thành phố….; - Lưu: VT,….
|
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 04 - Báo cáo tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ Tài chính)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHO BẠC NHÀ NƯỚC ... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: …/BC-KB… |
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước
Kỳ báo cáo: ...
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
Tình hình tạm ứng vốn |
|
Ghi chi tiết ngày của từng lần rút và hoàn trả tạm ứng vốn trong kỳ. |
|
- Số dư đầu kỳ |
|
|
|
- Số phát sinh trong kỳ |
|
|
|
- Số thu hồi trong kỳ |
|
|
|
- Số dư cuối kỳ |
|
|
2 |
Tình hình thu phí tạm ứng |
|
|
|
- Số phải thu đầu kỳ |
|
|
|
- Số phí tạm ứng trong hạn phát sinh trong kỳ |
|
|
|
- Số phí tạm ứng quá hạn phát sinh trong kỳ |
|
|
|
- Số đã thu trong kỳ |
|
|
|
- Số phải thu cuối kỳ |
|
|
Nơi nhận: - Kho bạc Nhà nước; - Lưu: VT,…
|
|
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây