Thông tư 283/2016/TT-BTC giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc cho động vật

thuộc tính Thông tư 283/2016/TT-BTC

Thông tư 283/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:283/2016/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành:14/11/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giá dịch vụ tiêm phòng động vật từ 300 đồng - 5.900 đồng/con

Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định khung giá tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.
Theo đó, giá tiêm phòng cho động vật dao động từ 300 đồng/lần/con - 5.900 đồng/lần/con; trong đó, mức giá thấp nhất từ 300 - 350 đồng/lần/con áp dụng với tiêm phòng gia cầm; từ 5.300 - 5.900 đồng/lần/con áp dụng với tiêm phòng chó, mèo; với trâu, bò, ngựa, mức giá từ 4.400 - 4.800 đồng/lần/con áp dụng với tiêm mũi đầu, từ mũi thứ hai, áp mức giá từ 1.700 - 1.900 đồng/lần/con…
Giá tiêu độc, khử trùng cho động vật dao động từ 40.000 đồng/lần/cái - 495.000 đồng/lần/cái, tùy từng loại xe; riêng với sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch, cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất con giống, ấp trứng, cơ sở giết mổ động vật, chế biến sản phẩm động vật, cơ sở kinh doanh động vật, sản phẩm động vật, chợ mua bán sản phẩm động vật, mức giá tiêu độc, khử trùng cho động vật từ 550 đồng/m2 - 600 đồng/m2…
Khung giá nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; được thu bằng đồng Việt Nam. Các đơn vị cung ứng dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật có trách nhiệm niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định của pháp luật.

Xem chi tiết Thông tư283/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH
--------
Số: 283/2016/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ TIÊM PHÒNG, TIÊU ĐỘC, KHỬ TRÙNG CHO ĐỘNG VẬT, CHẨN ĐOÁN THÚ Y VÀ DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC DÙNG CHO ĐỘNG VẬT
 
 
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật như sau:
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, bao gồm:
1. Kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật:
- Kiểm nghiệm vắc xin;
- Kiểm nghiệm dược phẩm.
2. Chẩn đoán thú y:
- Động vật trên cạn;
- Thủy sản;
- Các chỉ tiêu xét nghiệm khác.
3. Tiêm phòng cho động vật.
4. Tiêu độc khử trùng cho động vật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng là các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung ứng, sử dụng các dịch vụ về thú y quy định tại Biểu khung giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư này; cơ quan quản lý nhà nước về thú y và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật
1. Khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật được quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật tại Thông tư này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
3. Khung giá dịch vụ quy định tại Thông tư này được thu bằng Đồng Việt Nam.
Điều 4. Quản lý và sử dụng giá dịch vụ
1. Khi thu tiền dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, các đơn vị lập, sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng và điều hòa kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào khung giá quy định tại Điều 3 Thông tư này, thủ trưởng tổ chức, đơn vị cung ứng dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật quy định mức giá cụ thể dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật theo quy định của pháp luật. Trường hợp dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, tổ chức, đơn vị cung ứng dịch vụ quy định giá cụ thể dịch vụ là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Các đơn vị cung ứng dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định của pháp luật về giá.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
 

 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Thú y;
- Website chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG (300b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu
 
PHỤ LỤC 1
BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ TIÊM PHÒNG, TIÊU ĐỘC, KHỬ TRÙNG CHO ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
 
 

 

STT
Danh mục
Đơn vị tính
Khung giá
(đồng)
I
Tiêm phòng cho động vật
 
 
1
Tiêm phòng trâu, bò, ngựa
 
 
 
- Mũi đầu
Lần/con
4.400 - 4.800
 
- Từ mũi thứ 2
Lần/con
1.700 - 1.900
2
Tiêm phòng lợn, dê, cừu
 
 
 
- Mũi đầu
Lần/con
2.600 - 2.900
 
- Từ mũi thứ 2
Lần/con
1.700 - 1.900
3
Tiêm phòng chó, mèo
Lần/con
5.300 - 5.900
4
Tiêm phòng gia cầm
Lần/con
300 - 350
II
Tiêu độc, khử trùng cho động vật
 
 
1
Xe ô tô
Lần/cái
40.000 - 44.000
2
Máy bay
Lần/cái
450.000 - 495.000
3
Toa tầu, xe lửa
Lần/cái
68.000 - 75.000
4
Các loại xe khác
Lần/cái
10.000 - 11.000
5
Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch, cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất con giống, ấp trứng, cơ sở giết mổ động vật, chế biến sản phẩm động vật, cơ sở kinh doanh động vật, sản phẩm động vật, chợ mua bán sản phẩm động vật
m2
550 - 600
Ghi chú:
- Mục I “Tiêm phòng cho động vật”: Chưa tính tiền vắc xin;
- Mục II “Tiêu độc, khử trùng cho động vật”: Chưa tính tiền hóa chất.
- Khung giá là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
 
PHỤ LỤC 2
BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ CHẨN ĐOÁN THÚ Y
(Kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
 
 

 

STT
Danh mục
Đơn vị tính
Khung giá
(đồng)
I
Động vật trên cạn
 
 
1
Tư vấn xét nghiệm
Lần
45.500 - 50.000
2
Lấy mẫu
 
 
2.1
Lấy mẫu máu trâu bò
Mẫu
28.000 - 30.800
2.2
Lấy mẫu máu tiểu gia súc (lợn, chó, mèo, thỏ....)
Mẫu
17.000 - 18.700
2.3
Lấy mẫu máu gia cầm
Mẫu
4.300 - 4.700
2.4
Lấy mẫu khác (swab, phân..)
Mẫu
7.300 - 8.000
3
Chẩn đoán bệnh lý học
 
 
3.1
Mổ khám đại gia súc (thực địa)
Mẫu
208.000 - 228.000
3.2
Mổ khám một số bệnh truyền lây nguy hiểm (dại,....)
Mẫu
171.000 - 188.000
3.3
Mổ khám tiểu gia súc (lợn, chó, mèo, thỏ,...)
Mẫu
45.000 - 49.500
3.4
Mổ khám gia cầm
Mẫu
26.000 - 28.600
3.5
Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp Parafin
Mẫu
245.000 - 270.000
4
Xét nghiệm
 
 
4.1
Xét nghiệm vi rút
 
 
4.1.1
Phát hiện bằng kỹ thuật Real time RT-PCR đối với 01 trong số những vi rút RNA gây bệnh sau:
Gia cầm: Newcastle (gà); Gumbro (gà); Viêm phế quản (gà); Cúm gia cầm (1 subtype (gene), vd: H5 hoặc N1 hoặc N6)
Lợn (Heo): Dịch tả lợn; lở mồm long móng; PRRS (dòng Bắc Mỹ/Trung Quốc hoặc Châu Âu); PED; TGE.
Trâu bò: Lở mồm long móng...
Khác: Xuất huyết thỏ; Dại và các bệnh do vi rút RNA khác trên động vật.
(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
Mẫu/chỉ tiêu
555.000 - 610.500
4.1.2
Phát hiện bằng kỹ thuật Real time RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh.
(Mẫu đã chiết tách RNA)
Mẫu/chỉ tiêu
229.000 - 252.000
4.1.3
Phát hiện và định type bằng kỹ thuật RT-PCR đối với 01 trong số những vi rút RNA gây bệnh sau:
Gia cầm: xác định subtype cúm gia cầm (1 subtype (gene), vd: H5 hoặc N1 hoặc N6)
Lợn (heo): định type vi rút lở mồm long móng (1 serotype O, A hoặc Asia)
Trâu bò: định type vi rút lở mồm long móng (1 serotype O, A hoặc Asia)
Khác: Phát hiện vi rút RNA khác gây bệnh trên động vật.
(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
Mẫu/chỉ tiêu
877.000 - 965.000
4.1.4
Phát hiện và định type bằng kỹ thuật RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh.
(Mẫu đã chiết tách RNA)
Mẫu/chỉ tiêu
212.000 - 233.000
4.1.5
Phát hiện bằng kỹ thuật Real time PCR đối với 01 trong số những vi rút DNA gây bệnh sau:
Gia cầm: Dịch tả vịt, Marek
Lợn: dịch tả lợn Châu phi, PCV-2, giả dại trên lợn
Khác: Đậu dê, u nhầy ở thỏ và các bệnh do vi rút DNA khác trên động vật.
(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
Mẫu/chỉ tiêu
495.000 - 544.500
4.1.6
Phát hiện bằng kỹ thuật Real time PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh.
(Mẫu đã chiết tách DNA)
Mẫu/chỉ tiêu
208.000 - 229.000
4.1.7
Phát hiện bằng kỹ thuật PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh trên động vật.
(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
Mẫu/chỉ tiêu
486.000 - 534.500
4.1.8
Phát hiện bằng kỹ thuật PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh trên động vật.
(Mẫu đã chiết tách DNA)
Mẫu/chỉ tiêu
187.000 - 206.000
4.1.9
Giải trình tự gien cho 24 mẫu (8 đoạn gen/mẫu)
Mẫu
4.767.000 - 5.244.000
4.1.10
Giải trình tự gien cho 12 mẫu (8 đoạn gen/mẫu)
Mẫu
8.423.000 - 9.266.000
4.1.11
Giải trình tự gien cho 24 mẫu (1 đoạn gen/mẫu)
Mẫu
2.959.000 - 3.254.000
4.1.12
Giải trình tự gien cho 12 mẫu (1 đoạn gen/mẫu)
Mẫu
4.275.000 - 4.702.000
4.1.13
Định tính kháng thể PRRS (1 chủng) bằng phương pháp IPMA
Mẫu
75.000 - 82.500
4.1.14
Định lượng kháng thể PRRS (1 chủng) bằng phương pháp IPMA
Mẫu
203.000 - 223.000
4.1.15
Định tính kháng thể dịch tả lợn bằng phương pháp NPLA
Mẫu
89.000 - 98.000
4.1.16
Định lượng kháng thể dịch tả lợn bằng phương pháp NPLA
Mẫu
186.000 - 205.000
4.1.17
Phân lập trên phôi trứng đối với 01 vi rút gây bệnh trên gia cầm, thủy cầm như cúm, Newcastle, dịch tả vịt, viêm gan vịt và các bệnh khác.
(Chưa tính giá xác chẩn lại bằng phương pháp PCR, Realtime PCR, HA hoặc HI,...)
Mẫu/chỉ tiêu
293.000 - 323.000
4.1.18
Phân lập trên tế bào đối với 01 vi rút như cúm, Newcastle, dịch tả vịt, PRRS, lở mồm long móng, dịch tả lợn và các bệnh khác (Chưa tính giá xác chẩn lại bằng phương pháp PCR, Realtime PCR, HA hoặc HI,...)
Mẫu/chỉ tiêu
385.000 - 424.000
4.1.19
Xác định serotype vi rút lở mồm long móng bằng kỹ thuật AgELISA
Mẫu
549.000 - 604.000
4.1.20
Định tính kháng thể dịch tả vịt bằng phương pháp trung hòa trên tế bào
Mẫu
142.000 - 156.000
4.1.21
Định lượng kháng thể dịch tả vịt bằng phương pháp trung hòa trên tế bào.
Mẫu
178.000 - 196.000
4.1.22
Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng 01 trong số những vi rút gây bệnh dịch tả lợn, PRRS, PCV, PED, TGE, giả dại và các bệnh khác.
Mẫu/chỉ tiêu
152.000 - 167.000
4.1.23
Định lượng kháng thể cúm gia cầm bằng phương pháp HI
Mẫu
86.000 - 95.000
4.1.24
Định lượng kháng thể Newcastle bằng phương pháp HI
Mẫu
46.000 - 50.600
4.1.25
Định tính kháng thể Gumboro bằng phương pháp AGP
Mẫu
37.000 - 40.700
4.1.26
Định lượng kháng thể Gumboro bằng phương pháp AGP
Mẫu
43.000 - 47.300
4.1.27
Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)
Mẫu
191.000 - 210.000
4.1.28
Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (2 serotype trong số 3 serotype O, A và Asia1)
Mẫu
313.000 - 344.000
4.1.29
Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (3 serotype O, A và Asia1)
Mẫu
433.000 - 476.000
4.1.30
Định tính kháng thể LMLM bằng phương pháp LP ELISA (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)
Mẫu
153.000 - 168.000
4.1.31
Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp LP ELISA (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)
Mẫu
252.000 - 277.000
4.1.32
Phát hiện bằng phương pháp ELISA 3ABC đối với kháng thể kháng vi rút gây bệnh lở mồm long móng
Mẫu
191.000 - 210.000
4.1.33
Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng một trong số những vi rút gây bệnh như Gumboro (gà), viêm phế quản (gà), viêm thanh khí quản (gà), Avialeukosis và các bệnh khác
Mẫu/chỉ tiêu
108.000 - 119.000
4.1.34
Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng một vi rút gây bệnh khác
Mẫu/chỉ tiêu
108.000 - 119.000
4.1.35
Phát hiện vi rút dại bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang trực tiếp (FAT) hoặc IPX
Mẫu
265.000 - 292.000
4.1.36
Phát hiện kháng nguyên vi rút dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA
Mẫu
153.000 - 168.000
4.2
Xét nghiệm vi trùng
 
 
4.2.1
Định lượng tổng số vi khuẩn hiếu khí
Mẫu
168.000 - 184.000
4.2.2
Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Salmonella spp.
Mẫu
280.000 - 308.500
4.2.3
Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Pasteurella multocida
Mẫu
280.000 - 308.500
4.2.4
Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn E.coli
Mẫu
280.000 - 308.500
4.2.5
Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Staphylococcus. spp.
Mẫu
280.000 - 308.500
4.2.6
Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Streptococcus. spp.
Mẫu
280.000 - 308.500
4.2.7
Phân lập, giám định sinh hóa nấm phổi Aspergillus trên gia cầm
Mẫu
280.000 - 308.500
4.2.8
Phân lập, giám định vi khuẩn gây bệnh bạch lỵ và thương hàn bằng phương pháp PCR
Mẫu
397.000 - 436.700
4.2.9
Phân lập, định typs vi khuẩn gây bệnh Tụ huyết trùng ở trâu bò bằng phương pháp PCR
Mẫu
397.000 - 436.700
4.2.10
Phân lập, giám định vi khuẩn gây bệnh Đóng dấu bằng phương pháp PCR
Mẫu
397.000 - 436.700
4.2.11
Phân lập, giám định vi khuẩn gây bệnh Nhiệt thán bằng phương pháp PCR
Mẫu
397.000 - 436.700
4.2.12
Phân lập, giám định vi khuẩn Heamophilus paragallinarum trên gà bằng phương pháp PCR
Mẫu
397.000 - 436.700
4.2.13
Phân lập, giám định vi khuẩn E.coli gây phù đầu trên lợn bằng phương pháp PCR
Mẫu
397.000 - 436.700
4.2.14
Phân lập, giám định vi khuẩn E.coli gây tiêu chảy trên lợn bằng phương pháp PCR
Mẫu
397.000 - 436.700
4.2.15
Phân lập, giám định vi khuẩn Staphylococcus aureus bằng phương pháp PCR
Mẫu
397.000 - 436.700
4.2.16
Phân lập, giám định vi khuẩn Streptococcus suis bằng phương pháp PCR
Mẫu
397.000 - 436.700
4.2.17
Phân lập, giám định vi khuẩn Heamophilus parasuis gây bệnh ở lợn bằng phương pháp PCR
Mẫu
397.000 - 436.700
4.2.18
Phân lập, giám định vi khuẩn Clostridium perfringens bằng phương pháp PCR
Mẫu
666.000 - 733.000
4.2.19
Phân lập, giám định vi khuẩn Clostridium chauvoei bằng phương pháp PCR
Mẫu
666.000 - 733.000
4.2.20
Phân lập, giám định vi khuẩn Clostridium spp. bằng phương pháp PCR
Mẫu
666.000 - 733.000
4.2.21
Phát hiện kháng thể Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp ELISA
Mẫu
104.000 - 114.400
4.2.22
Phát hiện kháng thể Mycoplasma galliseptium bằng phương pháp ELISA
Mẫu
104.000 - 114.400
4.2.23
Phát hiện kháng thể Actinobaccilus Pleuro Pneumonia bằng phương pháp ELISA
Mẫu
192.000 - 211.000
4.2.24
Phát hiện kháng thể Heamophilus parasuis bằng phương pháp ELISA
Mẫu
104.000 - 114.400
4.2.25
Phát hiện kháng thể lao bò bằng phương pháp ELISA
Mẫu
281.000 - 309.000
4.2.26
Phát hiện kháng thể Mycoplasma gallisepticum ở gia cầm bằng phương pháp ngưng kết
Mẫu
37.000 - 40.700
4.2.27
Phát hiện kháng thể Salmonella pullorum ở gia cầm bằng phương pháp ngưng kết
Mẫu
37.000 - 40.700
4.2.28
Phát hiện kháng thể kháng các vi khuẩn khác bằng phương pháp ngưng kết nhanh
Mẫu
37.000 - 40.700
4.2.29
Phản ứng dò lao (Tuberculine) nội bì/gộp 5 mẫu
Mẫu
321.000 - 353.000
4.2.30
Kháng sinh đồ đối với 01 vi khuẩn hiếu khí (7 loại kháng sinh)
Mẫu
122.000 - 134.000
4.2.31
Kháng sinh đồ đối với 01 vi khuẩn yếm khí (7 loại kháng sinh)
Mẫu
151.000 - 166.000
4.2.32
Định lượng kháng thể tụ huyết trùng trâu bò bằng phương pháp IHA
Mẫu
164.000 - 180.000
4.2.33
Phát hiện vi khuẩn Actinobaccilus Pleuro Pneumonia bằng phương pháp Realtime-PCR
Mẫu
512.000 - 563.000
4.2.34
Phát hiện vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp Realtime-PCR
Mẫu
512.000 - 563.000
4.2.35
Phát hiện kháng thể Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp Elisa
Mẫu
120.000 - 132.000
4.2.36
Phát hiện kháng thể Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp Rose Bengal
Mẫu
76.000 - 83.600
4.2.37
Phân lập vi khuẩn Brucella bằng phương pháp nuôi cấy
Mẫu
269.000 - 296.000
4.2.38
Phát hiện kháng thể Leptospira bằng phương pháp MAT
Mẫu
94.000 - 103.000
4.2.39
Phát hiện kháng nguyên Leptospira bằng phương pháp nuôi cấy
Mẫu
288.000 - 317.000
4.2.40
Phát hiện kháng nguyên Leptospira hoặc Brucella bằng phương pháp PCR
Mẫu
555.000 - 610.000
4.2.41
Phân lập, định danh vi khuẩn bằng máy tự động
Mẫu
396.000 - 436.000
4.3
Xét nghiệm ký sinh trùng
 
 
4.3.1
Phát hiện 01 loại ký sinh trùng đường máu (Babesia spp.; Anaplasma spp.; Theileria spp.; Trypansoma spp.) bằng phương pháp PCR
Mẫu/chỉ tiêu
556.000 - 612.000
4.3.2
Phát hiện kháng thể kháng 01 trong số những ký sinh trùng như: Babesia bigemina; Anaplasma marginale; Theileria parva bằng phương pháp ELISA
Mẫu/chỉ tiêu
214.000 - 236.000
4.3.3
Phát hiện 01 ký sinh trùng đường máu bằng phương pháp nhuộm Giemsa
Mẫu
72.000 - 79.000
4.3.4
Phát hiện kháng thể Tiên mao trùng bằng phương pháp CATT
Mẫu
150.000 - 165.000
4.3.5
Phát hiện Trichomonas foetus bằng phương pháp nuôi cấy
Mẫu
413.000 - 455.000
4.3.6
Phát hiện ấu trùng giun xoắn bằng phương pháp tiêu cơ
Mẫu
156.000 - 172.000
4.3.7
Phát hiện Tiên mao trùng bằng kỹ thuật tiêm truyền trên chuột nhắt trắng
Mẫu
78.000 - 86.000
4.3.8
Phát hiện ký sinh trùng đường tiêu hóa bằng phương pháp lắng cặn-phù nổi
Mẫu
59.000 - 65.000
4.3.9
Phát hiện trứng sán bằng phương pháp lắng cặn
Mẫu
32.000 - 35.000
4.3.10
Phát hiện trứng giun tròn, noãn nang cầu trùng, bằng phương pháp phù nổi
Mẫu
33.000 - 37.000
4.3.11
Định lượng trứng giun tròn, noãn nang cầu trùng, bào tử bằng phương pháp Mc Master
Mẫu
41.000 - 45.000
4.3.12
Phát hiện ngoại ký sinh trùng
Mẫu
29.000 - 32.000
4.3.13
Phát hiện kháng thể Tiên mao trùng bằng phương pháp ngưng kết
Mẫu
91.000 - 100.000
II
Thủy sản
 
 
1
Phát hiện bằng phương pháp Realtime PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh sau:
- Vi rút gây bệnh: WSSV, KHV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
- Vi khuẩn gây bệnh: AHPND, vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá da trơn và các vi khuẩn khác gây bệnh trên động vật thủy sản
- Ký sinh trùng gây bệnh: bệnh do ký sinh trùng perkinsus và các ký sinh trùng khác gây bệnh trên động vật thủy sản
(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc)
Mẫu/chỉ tiêu
514.000 - 566.000
2
Phát hiện 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn gây bệnh bằng phương pháp Realtime PCR (Mẫu đã chiết tách DNA)
Mẫu/chỉ tiêu
233.000 - 256.000
3
Phát hiện bằng phương pháp PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 nấm hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh sau:
- Vi rút gây bệnh: MBV, WSSV, IHHNV, HPV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
- Vi khuẩn gây bệnh: Sữa trên tôm hùm, AHPND, vi khuẩn Aeromonas hydrophyla gây bệnh trên cá, vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá da trơn và các vi khuẩn khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
- Ký sinh trùng, nấm gây bệnh: EUS, bệnh vi bào tử trên tôm, bệnh do ký sinh trùng perkinsus và các ký sinh trùng khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
Mẫu/chỉ tiêu
473.000 - 520.000
4
Phát hiện bằng phương pháp PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 nấm hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh.
(Mẫu đã chiết tách DNA)
Mẫu/chỉ tiêu
233.000 - 256.000
5
Phát hiện bằng phương pháp Realtime RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh sau:
- Vi rút gây bệnh: YHV, TSV, VNN, SVCV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
Mẫu/chỉ tiêu
439.000 - 483.000
6
Phát hiện bằng phương pháp Realtime RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh. (Mẫu đã chiết tách RNA)
Mẫu/chỉ tiêu
201.000 - 221.000
7
Phát hiện bằng phương pháp RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh sau:
- Vi rút gây bệnh: YHV, TSV, VNN, IMNV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản. (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).
Mẫu/chỉ tiêu
589.000 - 648.000
8
Phát hiện bằng phương pháp RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh. (Mẫu đã chiết tách RNA)
Mẫu/chỉ tiêu
286.000 - 314.000
9
Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp parafin
Mẫu
244.000 - 268.000
10
Kháng sinh đồ đối với vi khuẩn (7 loại kháng sinh)
Mẫu
118.000 - 130.000
11
Định lượng vi khuẩn tổng số
Mẫu
188.000 - 207.000
12
Định lượng Vibrio tổng số
Mẫu
188.000 - 207.000
13
Phân lập và giám định loài vi khuẩn Staphylococcus spp.
Mẫu
372.000 - 410.000
14
Phân lập và giám định loài vi khuẩn Streptococus spp.
Mẫu
372.000 - 410.000
15
Phân lập và giám định loài vi khuẩn Pseudomonas spp.
Mẫu
372.000 - 410.000
16
Phân lập và giám định loài vi khuẩn Aeromonas spp.
Mẫu
372.000 - 410.000
17
Phân lập và giám định loài vi khuẩn Ewardsiella spp.
Mẫu
372.000 - 410.000
18
Phân lập và giám định loài vi khuẩn (1 chủng)
Mẫu
372.000 - 410.000
19
Phân lập và giám định vi khuẩn Staphylococcus spp.
Mẫu
275.000 - 303.000
20
Phân lập và giám định vi khuẩn Streptococus spp.
Mẫu
275.000 - 303.000
21
Phân lập và giám định vi khuẩn Pseudomonas spp.
Mẫu
275.000 - 303.000
22
Phân lập và giám định vi khuẩn Aeromonas spp.
Mẫu
275.000 - 303.000
23
Phân lập và giám định vi khuẩn Ewardsiella spp.
Mẫu
275.000 - 303.000
24
Phân lập và giám định vi khuẩn (1 chủng)
Mẫu
275.000 - 303.000
25
Phát hiện ký sinh trùng bằng phương pháp soi tươi
Mẫu
36.500 - 40.000
26
Phân lập trên tế bào đối với các vi rút như: VNN, SVCV, KHV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc)
Mẫu/chỉ tiêu
236.000 - 259.000
27
Phát hiện bào tử ký sinh trùng bằng kỹ thuật nuôi cấy (RFTM)
Mẫu
119.000 - 131.000
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu xét nghiệm khác không có trong danh mục này sẽ được tính theo chỉ tiêu tương đương.
- Khung giá là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
 
PHỤ LỤC 3
BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC DÙNG CHO ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
 
 

 

STT
Danh mục
Đơn vị tính
Khung giá (đồng)
I
Kiểm nghiệm vắc xin và chế phẩm sinh học
 
 
1
Circovirus
Lô hàng
3.344.000 - 3.678.000
2
PED
Lô hàng
3.395.000 - 3.734.000
3
TGE
Lô hàng
3.395.000 - 3.734.000
4
Lở mồm long móng
Chủng
3.217.000 - 3.538.700
5
Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS)
Lô hàng
4.325.000 - 4.757.000
6
Dịch tả lợn
Lô hàng
3.494.000 - 3.844.000
7
Dại cố định
Lô hàng
2.126.000 - 2.338.000
8
Cúm lợn
Lô hàng
2.845.000 - 3.130.000
9
Rotavirus
Lô hàng
2.984.000 - 3.283.000
10
Đậu dê
Lô hàng
3.155.000 - 3.471.000
11
Đậu gà
Lô hàng
1.560.000 - 1.716.000
12
Gumboro
Lô hàng
2.287.000 - 2.516.000
13
Viêm phế quản truyền nhiễm (IB)
Lô hàng
2.148.000 - 2.363.000
14
Viêm thanh khí quản truyền nhiễm (ILT)
Lô hàng
2.302.000 - 2.533.000
15
Viêm khớp ở gia cầm (REOVIRUS)
Lô hàng
2.148.000 - 2.363.000
16
Dịch tả vịt nhược độc đông khô
Lô hàng
2.167.000 - 2.383.700
17
Viêm gan siêu vi trùng vịt
Lô hàng
1.867.000 - 2.054.000
18
Cúm gia cầm vô hoạt
Lô hàng
2.214.000 - 2.436.000
19
Mareks
Lô hàng
2.307.000 - 2.538.000
20
Thiếu máu truyền nhiễm ở gà (ANEMIA VI RÚT)
Lô hàng
2.141.000 - 2.355.000
21
Viêm não tủy nhược độc (AVIANENCEPHALOMYLITIS)
Lô hàng
2.141.000 - 2.355.000
22
Newcastle
Lô hàng
2.720.000 - 2.992.000
23
Giả dại
Lô hàng
2.989.000 - 3.288.000
24
Tụ huyết trùng trâu bò
Lô hàng
3.842.000 - 4.226.000
25
Strep tococcus trên cá
Lô hàng
3.017.000 - 3.318.000
26
Viêm gan thận mủ
Lô hàng
3.017.000 - 3.318.000
27
Tụ huyết trùng lợn
Lô hàng
3.716.000 - 4.088.000
28
Đóng dấu lợn VR 2
Lô hàng
3.713.000 - 4.084.000
29
Nhiệt thán chủng 34 F2
Lô hàng
3.713.000 - 4.084.000
30
Nhiệt thán nha bào chủng TQ
Lô hàng
3.713.000 - 4.084.000
31
Phó thương hàn lợn
Lô hàng
3.713.000 - 4.084.000
32
Tụ dấu lợn
Lô hàng
5.286.000 - 5.814.000
33
Leptospira
Lô hàng
3.502.000 - 3.852.000
34
Ung khí thán
Lô hàng
4.795.000 - 5.274.000
35
Tụ huyết trùng gà
Lô hàng
3.067.000 - 3.374.000
36
Tụ huyết trùng dê, cừu
Lô hàng
3.805.000 - 4.186.000
37
Vắc xin nhị giá
Lô hàng
5.090.000 - 5.599.000
38
Vắc xin tam giá
Lô hàng
6.334.000 - 6.967.000
39
Ecoli
Lô hàng
6.077.000 - 6.684.000
40
Glasser (Viêm phổi thể kính)
Lô hàng
3.806.000 - 4.186.000
41
Mycoplasma Hyopenmoniae
Lô hàng
4.521.000 - 4.973.000
42
Mycoplasma Gallisepticum
Lô hàng
3.066.000 - 3.373.000
II
Kiểm nghiệm dược phẩm
 
 
1
Nhận xét bên ngoài bằng cảm quan
Lần
23.000 - 25.000
2
Thử vật lý thuốc tiêm, thuốc nước:
 
 
2.1
- Thể tích
Lần
26.700 - 29.500
2.2
- Soi mẫu thuốc tiêm
Lần
26.700 - 29.500
2.3
- Soi mẫu nước, độ trong
Lần
26.700 - 29.500
3
Thử thuốc viên, thuốc bột:
 
 
3.1
- Độ tan rã trong nước
Lần
46.000 - 50.600
3.2
- Độ chắc của viên
Lần
46.000 - 50.600
3.3
Thử độ tan trong nước của nguyên liệu
Lần
46.000 - 50.600
4
Định tính:
 
 
4.1
- Sắc ký lỏng cao áp (dùng chất chuẩn)
Lần
339.000 - 373.000
4.2
- Ghi phổ tử ngoại toàn bộ
Lần
177.000 - 195.000
5
Thử độ ẩm:
 
 
5.1
- Sấy
Lần
124.000 - 137.000
5.2
- Đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại
Lần
97.000 - 106.700
5.3
- Sấy chân không
Lần
148.500 - 163.350
5.4
- Đo độ ẩm bằng phương pháp chuẩn độ (Karl Fisher)
Lần
202.000 - 223.000
6
Đo tỷ trọng kế
Lần
23.000 - 25.000
7
Đo độ pH
Lần
111.000 - 122.000
8
Thử độ vô khuẩn thuốc tiêm
Lần
385.000 - 424.000
9
Phân lập và định danh vi sinh vật
Chỉ tiêu
111.000 - 122.000
10
Xác định số lượng vi sinh vật
Chỉ tiêu
345.000 - 380.000
11
Xác định hoạt tính của men
Chỉ tiêu
833.000 - 916.000
12
Xác định hoạt lực của men (Lipase, Xylanase, Pectinase,...)
Chỉ tiêu
405.000 - 445.000
13
Định lượng bằng phương pháp thể tích:
 
 
13.1
- Acid kiềm
Lần
347.000 - 381.000
13.2
- Complexon
Lần
338.000 - 372.000
13.3
- Nitrit
Lần
286.000 - 315.000
13.4
- Môi trường khan
Lần
362.000 - 398.000
13.5
- Độ bạc
Lần
242.000 - 266.000
13.6
- Chuẩn độ điện thế
Lần
275.000 - 302.000
14
Định lượng bằng phương pháp cân
Lần
324.000 - 356.000
15
Quang phổ tử ngoại (khả kiến) dùng chất chuẩn
Lần
277.000 - 304.000
16
Định lượng những đối tượng đặc biệt:
 
 
16.1
- Nitơ toàn phần
Lần
256.000 - 282.000
16.2
- Nhóm ammonium bậc 4, Benzalkonium,...
Lần/chất
474.000 - 521.000
16.3
- Saponin
Lần/chất
555.000 - 610.000
16.4
- Định lượng Nitơ toàn phần phải qua xử lý
Lần/chất
231.000 - 254.000
16.5
- Nhóm aldehyde, Fomaldehyde,...
Lần/chất
302.000 - 322.000
16.6
- Tính tổng chất hòa tan, chất không tan trong một số dung môi,...
Lần/chất
202.000 - 223.000
16.7
- Beta glucan
Lần/chất
522.000 - 574.000
17
Định lượng bằng sắc ký lỏng cao áp:
 
 
17.1
- Chất hỗn hợp
Lần/chất
637.000 - 701.000
17.2
- Đơn chất
Lần/chất
566.000 - 623.000
18
Định lượng bằng phương pháp vật lý: quang phổ tử ngoại (khả kiến)
Lần
322.000 - 354.000
19
Cắn tro:
 
 
19.1
- Tro toàn phần
Lần
148.000 - 163.000
19.2
- Tro sulfate
Lần
148.000 - 163.000
19.3
- Tro không tan trong acid
Lần
148.000 - 163.000
19.4
- Tro tan trong nước
Lần
148.000 - 163.000
20
Các chỉ số acid, xà phòng hóa, Acetyl, Iod, Hydroxyl, Peroxide,...
Lần
224.000 - 246.000
21
Định lượng kháng sinh bằng phương pháp vi sinh vật
Lần
548.000 - 603.000
22
Định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ
Lần/chất
671.000 - 738.000
23
Định lượng bằng phương pháp Elisa
Lần/chất
378.000 - 415.800
24
Định lượng nguyên tố, kim loại nặng bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử
Lần/chất
233.000 - 256.000
Ghi chú:
- Giá dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật chưa bao gồm chi phí mua động vật thí nghiệm, thức ăn chăn nuôi, các chi phí phát sinh khác (nếu có).
- Giá kiểm nghiệm đối với những loại vắc xin chưa có trong danh mục tại mục I thì mức thu áp dụng tương tự như vắc xin cùng chủng loại.
- Khung giá là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất