Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, quản lý kinh phí công tác cải cách hành chính

thuộc tính Thông tư 26/2019/TT-BTC

Thông tư 26/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:26/2019/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành:10/05/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chi ngân sách thuê chuyên gia nước ngoài tư vấn cải cách hành chính

Ngày 10/5/2019, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước.

Theo đó, nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính của bộ, địa phương được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.

Các nội dung được chi từ các nguồn phí kể trên gồm có:

- Chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở trong nước và nước ngoài; Chi thuê chuyên gia tư vấn trong nước và nước ngoài.

- Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính;

- Chi xây dựng, duy trì Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh...

Thông tư cũng đưa ra quy định cụ thể về các vấn đề liên quan như mức chi cho từng nội dung, việc lập dự toán chi và quyết toán kinh phí.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/7/2019. 

Thông tư này:
- Làm hết hiệu lực Thông tư 172/2012/TT-BTC
- Hướng dẫn Quyết định 225/QĐ-TTg

Xem chi tiết Thông tư26/2019/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

--------------

Số: 26/2019/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2019

THÔNG TƯ

Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán

kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ hướng dẫn một số Điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 8 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Thực hiện Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tổng cục và tương đương, cục, vụ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục hành chính và tham gia vào quá trình giải quyết thủ tục hành chính;
b) Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) các cấp; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; các ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục hành chính.
Các cơ quan quy định tại các điểm a, điểm b Khoản này sau đây được gọi tắt là các bộ, địa phương.
c) Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan quy định tại điểm a, điểm b Khoản này, sỹ quan quân đội, sỹ quan công an đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (sau đây gọi là chung là cán bộ, công chức, viên chức);
d) Các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
Điều 2. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính của bộ, địa phương được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
2. Kinh phí thực hiện việc áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên sử dụng từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Kinh phí thực hiện việc áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; doanh nghiệp nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác theo nội dung chi, mức chi quy định tại Thông tư này do các cơ quan, đơn vị, tổ chức tự đảm bảo và được hạch toán và quyết toán vào chi phí hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp và tổ chức khác.
Điều 3.Nội dung chi
1. Chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ; chi quản lý và điều hành thực hiện Chương trình.
2. Chi xây dựng đề cương chương trình, kế hoạchcải cách hành chính hàng năm, 5 năm.
3. Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luậtphục vụ công tác cải cách hành chính nhà nước tại các bộ, địa phương.
4. Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ công tác cải cách hành chính.
5. Chi xây dựngBộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các bộ, địa phương.
6. Chi tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức phục vụ cho công tác cải cách hành chính.
7. Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát phục vụ công tác cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của các cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính.
8. Chi tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết, triển khai nhiệm vụ và các hội nghị, hội thảo khác liên quan đến công tác cải cách hành chính.
9. Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
a) Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính;
b) Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính;
c) Chi tổ chức các cuộc thi, hội thi về cải cách hành chính.
10. Chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở trong nước và nước ngoài.
11. Chi thuê chuyên gia tư vấn trong nước và nước ngoài.
12. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính.
13. Chi thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính; theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính.
14. Chi hoạt động Bộ phận Một cửa.
15. Chixây dựng, duy trì Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
16. Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính:Chi làm thêm giờ;chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính; chi dịch tài liệu; chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
Điều 4. Mức chi
1. Chi xây dựng đề cương chương trình cải cách hành chính; chi xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các bộ, ngành, địa phương; các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định đề cương, kế hoạch cải cách hành chính hàng năm, 5 năm, báo cáo cải cách hành chính hàng năm, 5 năm: Thực hiện theo quy định đối với mức chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp  quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
2. Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác cải cách hành chính nhà nước tại các bộ, ngành, địa phương: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
3. Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ công tác cải cách hành chính: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Chi tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức phục vụ cho công tác cải cách hành chính: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát phục vụ công tác cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của các cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia.
6. Chi tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
7. Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
a) Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính: Thực hiện theo quy định về chế độ nhuận bút quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và các văn bản hướng dẫn;
b) Chi tạo lập thông tin điện tử phục vụ công tác tuyên truyền cải cách hành chính: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Chi tổ chức các hội thi, cuộc thi về cải cách hành chính: Thực hiện theo quy định về mức chi tổ chức các cuộc thi quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân sở tại;
d) Các nội dung chi khác liên quan tới công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính chưa quy định mức chi cụ thể: Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán đã được giao.
8. Chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở trong nước và nước ngoài
a) Chi đoàn công tác trong nước: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
b) Chi đoàn công tác nước ngoài: Thực hiện theo quy định tạiThông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
9. Chi thuê chuyên gia tư vấn trong nước và nước ngoài: Thực hiện theo mức chi thuê chuyên gia quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
10. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
11. Chi thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính; theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
12. Chi duy trì Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Chi xây dựng Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
13. Chi dịch thuật:Thực hiện mức chi dịch thuật hiện hành quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độtiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
14. Chi làm thêm giờ: Thực hiện theo quy định tại Bộ luật lao động và Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
15. Chi hoạt động của Bộ phận Một cửa: Các bộ, địa phương tạo điều kiện đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm cho Bộ phận Một cửa theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công và văn bản hướng dẫn.
Kinh phí đầu tư xây dựng Bộ phận Một cửa, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin được chi theo quy định của pháp luật về đầu tư công và quy định của pháp luật về đấu thầu, xây dựng, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
Kinh phí cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thuê trụ sở Bộ phận Một cửa, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công, đấu thầu, xây dựng, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
16. Chi văn phòng phẩm, các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác cải cách hành chính: Căn cứ chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 5. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành, Thông tư này hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
1. Lập dự toán
Căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020, hướng dẫn của Bộ Nội vụ - cơ quan thường trực Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ triển khai thực hiện Chương trình cải cách hành chính nhà nước, các bộ, địa phương và các cơ quan liên quan cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm để triển khai thực hiện phù hợp yêu cầu thực tế của các bộ, địa phương và lập dự toán ngân sách thực hiện các dự án, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính theo kế hoạch cải cách hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tổng hợp chung trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị mình gửi các cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn Luật.
2. Chấp hành, sử dụng và quyết toán kinh phí
a) Việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí chi cho nhiệm vụ cải cách hành chính (bao gồm cả kinh phí xây dựng, thực hiện các đề án, dự án quốc gia) được thực hiện theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật, các văn bản quy phạm pháp luật về chế độ kế toán ngân sách nhà nước;
b)Cuối năm, kinh phí chi cho nhiệm vụ cải cách hành chính được tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán ngân sách của các Bộ, địa phương theo quy định hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại các cơ quan, đơn vị quy định tại Thông tư này thực hiện đến hết năm 2020. Từ năm 2021 trở đi thực hiện theo quy định chung về chế độ tiền lương theoNghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
2. Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Căn cứ mức chi thực hiện công tác cải cách hành chính quy định tại Thông tư này, các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính quy định mức chi thực hiện công tác cải cách hành chính tại đơn vị mình và phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể;

- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;

- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;

- Các đơn vị thuộc BTC;

- Lưu: VT, HCSN (400 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Trần Văn Hiếu

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

MINISTRY OF FINANCE

--------------

No.: 26/2019/TT-BTC

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom - Happiness

-------------------------

Hanoi, 10 May, 2019

 

 

CIRCULAR

Guiding the planning, management, usage and finalization of budget for state administrative reform

 

Pursuant to Law on State Budget dated 25 June 2015;

Pursuant to Decree No. 163/2016/ND-CP dated 21 December 2016 of the Government on detailing a number of articles of the Law on the State Budget ;

Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated 26 July 2017 of the Government on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance ;

Pursuant to Decree No.61/2018/ND-CP dated 23 April 2018 of the Government on the implementation of the single-window and inter-agency single-window mechanism in the performance of administrative procedures;

In implementing Resolution No. 30c/NQ-CP dated 08 November 2011 of the Government promulgating the Master Program on State Administration Reform in the 2011-2020 period;

In implementing Resolution No. 225/QD-TTg dated 04 February 2016 of the Government approving the State Administrative Reform for the period 2016-2020;

In accordance with proposals of Head of Deparment of Financial and Administrative Affairs;

Minister of Ministry of Finance hereby issues Circular guiding the budgeting, management, usage and finalization of expenses for state administrative reform.

Article 1. Scopeof regulationand subjects of application

1. Scope of regulation

This circular provides guidance on the estimation, management, usage and finalization of the state budget for state administrative reform.

2. Subjects of application

a) Ministries, ministerial agencies, Governmental bodies, general departments and equivalences, ministerial departments, ministerial agencies with responsibilities and authorization to handle administrative procedures and participate into the administrative affair procedures;

b) People committees at different levels, specialized bodies under people committees at provincial and municipal levels; boards of management of industrial zones, export processing zones, economic zones, high-technology zones with responisbilites and authorization to handle administrative procedures.

Regulatory bodies regulated under Point a, Point b of this Clause are hereinafter referred to as ministries or localities.

c) Officials and civil servants of the regulatory bodies as regulated under Point a, Point b of this Clause, army officers and police officers of the Ministry of Defense and the Ministry of Public Security (hereinafter referred to as officials, civil servants and public employees);

d) Public administrative units, state-owned enterprises and other agencies and organizations implement the single-window and inter-agency single-window mechanism in handling administrative procedures for organizations and individuals.

 

Article 2. Sources of budget

1. Funding sources to ensure the administrative reform of the ministries and localities are arranged in the annual budget according to the current budget decentralization and other lawful funding sources as prescribed.

2. Funds for the application of single-window and inter-agency single-window mechanism of public administrative units shall ensure parts of regular expenditures and public administrative units guaranteed by the State for regular use from the financial resources of public administrative units according to the Government s regulations on the autonomy mechanism of public administrative units.

Funds for the implementation of the single-window and interlinked single-window mechanism of public administrative units ensure their regular expenditures and investment expenditures and public administrative units ensure their regular expenditures; State-owned enterprises and other agencies and organizations according to the spending contents, the spending levels prescribed in this Circular shall be ensured by agencies, units and organizations and accounted and finalized as operational expenses of public service providers, businesses and other organizations.

Article 3. Expenditures

1. Expenses for ensuring the performance of the tasks of the regular bodies organizing the implementation of the Government s overall administrative reform program under the Ministry of Home Affairs; expenditures on management and administration of the Program implementation.

2. Expenses for elaborating annual and 5-year programs and plans of administrative reforms.

3. Expenses for elaborating legal documents to serve the state administrative reform work in ministries and localities.

4. Expenses for performing science and technology tasks on purpose of administrative reform.

5. Expenses for the construction of administrative reform monitoring and assessing indicators of ministries and localities.

6. Spending on organizing training courses for officials, civil servants and public employees for administrative reform.

7. Expenses for organizing surveys on purpose of administrative reforms; investigate and survey the satisfaction of individuals and organizations on administrative reform.

8. Expenses for organizing conferences of preliminary review, summary, implementation of tasks and other conferences and seminars related to administrative reforms.

9. Spending on information and propaganda of administrative reform.

a) Expenses for drafting news, articles, publications and communication products on administrative reforms; expenses for designing banners, panels and slogans to propagate administrative reforms;

b) Spending on the construction and regular maintenance of administrative reform sections on mass media; spending on construction, upgrading, management and operation of administrative reform database systems and administrative reform websites;

c) Expenses for organizing contests on administrative reforms.

10. Expense for the delegation to survey and learn about administrative reform experiences in the country and abroad.

11. Expenses for hiring domestic and foreign consultants.

12. Expenses for rewards for collectives and individuals that have made achievements in administrative reform activities.

13. Expenses for inspection and examination of the implementation of administrative reforms; monitor, supervise and evaluate the settlement of administrative procedures.

14. Expenses for operation of the single-window system.

15. Building and maintaining the National Public Service Portal, the Public Service Portal, Electronic single-window information system at the ministerial and provincial levels.

16. Other expenses for administrative reform: Spending on overtime work, spending on publications, books and magazines for research on administrative reform; document translation; spending on purchasing stationery, supplies, equipment and other expenses directly serving the task of administrative reform.

Article4.Expenditure levels

1. Spending on developing the administrative reform program outline; spending on the formulation of administrative reform and monitoring indicators for ministries, branches and localities; meetings to comment and organize appraisal of annual and 5-year administrative reform plans and plans, annual and 5-year administrative reform reports: comply with regulations on spending levels for program construction, projects and plans stipulated in Joint Circular No. 14/2014 / TTLT-BTC-BTP dated 27 January 2014 of the Ministry of Finance and the Ministry of Justice regulating the estimation, management, use and settlement of state budget funding to ensure the dissemination and education of law and law access standards of people at unit levels.

2. Expenditure on the development of legal documents in service of state administrative reform in ministries, branches and localities: To comply with the provisions of Circular No. 338/2016/TT-BTC dated 28 December 2016 of the Ministry of Finance regulating the estimation, management, use and settlement of state budget funding to ensure the formulation of legal documents and improvement of the legal system.

3. Expenses for implementation of scientific and technological tasks in service of administrative reform: To comply with the provisions of Joint Circular No. 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN dated 22 April, 2015 of the Ministry of Finance and the Ministry of Science and Technology, providing guidelines on the norms of construction, budget allocation and budget settlement for science and technology tasks using the state budget.

4. Expenses for organizing training courses for officials, civil servants and public servants for administrative reforms: To comply with the provisions of Circular No. 36/2018/TT-BTC dated 30 March, 2018 of the Ministry of Finance guiding the estimation, management, use and settlement of funds for the training and retraining of officials, civil servants and public employees.

5. Expenses for organizing surveys on purpose of administrative reforms; survey the satisfaction of individuals and organizations on administrative reforms: Follow the provisions in Circular No. 109/2016/ T-BTC dated 30 June 2016 of the Ministry of Finance regulating the budgeting, management, use and settlement of funds for conducting statistical surveys, the National Statistical Survey.

6. Expenses for organizing conferences and seminars: To comply with the provisions of the Finance Ministry s Circular No. 40/2017/TT-BTC dated 28 April 2017, stipulating the working-trip allowance regime and regime conference.

7. Spending on information and propaganda on administrative reform

a) Expenses for building news, articles, publications and communication products on administrative reforms: To comply with the regulations on royalties regime prescribed in Decree No. 18/2014/ND-CP dated 14 March 2014 of the Government prescribing the regime of royalties in the field of press and publication;

b) Expenditure on creating electronic information for public administration reform: Implemented in accordance with Circular No. 194/2012/TT-BTC dated 15 November 2012 of the Ministry of Finance guiding the spending level create electronic information to maintain regular activities of agencies and units using the state budget;

c) Expenses for organizing competitions and contests on administrative reforms: To comply with regulations on spending levels for organizing contests prescribed in Joint Circular No. 14/2014/TTLT-BTC-BTP dated 27 January 2014 of the Ministry of Finance and the Ministry of Justice regulating the budgeting, management, use and settlement of state budget funding to ensure the dissemination and education of laws and standards of law access for local people;

d) Other expenses related to public information and propaganda on administrative reform which do not have specified specific spending levels: Based on invoices and vouchers of lawful expenditures and approved by competent authorities within the assigned estimates.

8. Spending on the delegation to survey and learn about administrative reform experiences in the country and abroad

a) Local working delegations: comply with the provisions of Circular No. 40/2017/TT-BTC dated 28 April 2017 of the Ministry of Finance prescribing the working-trip allowance regime and the conference spending regime;

b) Foreign working delegations: comply with the Circular No. 102/2012/TT-BTC dated 21 June 2012 of the Ministry of Finance stipulating the working-trip allowance regime for state officials and employees on short-term work abroad, which is funded by the state budget.

9. Expenses for hiring domestic and foreign consultants: Implementing according to the level of experts hire specified in Circular No. 167/2012/TT-BTC dated 10 October 2012 of the Ministry of Finance stipulating the planning management, management and use of funds to implement administrative procedure control activities.

10. Expenses for rewards for collectives and individuals with achievements in administrative reform activities: To comply with the provisions of the Government s Decree No. 91/2017/ND-CP dated 31 July 2017 detailing the implementation of some articles of the Law on Emulation and Commendation.

11. Expenses for inspection and examination of the implementation of administrative reforms; monitoring, supervision and evaluation of administrative procedure settlement: Follow the provisions in Circular No. 40/2017/TT-BTC dated 28 April 2017 of the Ministry of Finance stipulating the working trip allowance conference spending regime.

12. Expenses for maintaining the National Public Service Portal, the Public Service Portal, the electronic and single-window electronic information system at ministerial and provincial levels; spending on construction, upgrading, management and operation of administrative reform database and administrative reform website: to be implemented in accordance with Circular No. 194/2012/TT-BTC dated 15 November 2012 of the Ministry of Finance guiding the level of spending on creating electronic information to maintain regular activities of agencies and units using the state budget.

Expense for the construction of the National Public Service Portal, the Public Service Portal, the electronic one-door information system at the ministerial and provincial levels: To comply with the provisions of the Government s Decree No. 102/2009/ND-CP date 06 November 2009 of the Government on the management of investment in information technology application using state budget capital.

13. Translation expenses: Implementing the current level of translation spending stipulated in Circular No. 71/2018 / TT-BTC dated 10 August 2018 of the Ministry of Finance regulating the execution of foreign visitors to work.

14. Overtime spending: To comply with the provisions of the Labor Code and Joint Circular No. 08/2005/TTLT-BNV-BTC dated 05 January 2005 of the Ministry of the Internal Affairs and the Ministry of Finance guiding the implementation salary regime for working at night, working overtime for officials, civil servants and public employees.

15. Expenditure for operations of the Single-window units: Ministries and localities create conditions to invest in equipment, facilities and regular annual operating costs for the Single-window units under

Funds for investment in the construction of the single-window units, information technology infrastructure shall be spent according to the law on public investment and the law on bidding, construction, information technology and other relevant laws.

Funds for renovation, repair, maintenance or lease of single-window offices and information technology infrastructure comply with the law on public property management, bidding, construction and technology Information and other relevant laws.

16. Expenses for stationery and other expenses directly related to administrative reforms: Based on lawful and valid vouchers according to current regulations and within the estimates assigned by competent authorities.

Article5.Estimation, compliance and finalization of budget

The elaboration, execution of estimates and settlement of funding to ensure the state administrative reform shall comply with the current provisions of theLaw onState Budget, the Accounting Law and the current guiding documents. This Circular provides some specific contents as follows:

1. Estimation

Pursuant to the State administrative reform plan for the period 2016-2020, the guidance of the Ministry of Home Affairs - the regular body of the Government Steering Committee for Public Administration Reform, in implementating the State administrative reform program, ministries, localities and relevant agencies are concretized into the tasks of the annual work plans to implement in accordance with the practical requirements of the ministries and localities and make budget estimates for implementation of projects, plans and tasks of administrative reform according to the administrative reform plans already approved by the competent agencies in the annual budget estimatations of agencies and units, which have been sent to the various levels competence under the provisions of the Law on State Budget and the guiding documents of the Law.

2. Executive, use and settlement of funds

a) The management, use, payment and settlement of expenditures for administrative reform tasks (including construction and implementation of national schemes and projects) shall comply with regulations in the Law on State Budget and documents guiding laws and legal documents on the state budget accounting regime;

b) At the end of the year, funding for administrative reform tasks shall be incorporated in the budget settlement reports of the ministries and localities according to current regulations.

Article 6.Implementation

1. This Circular takes effect on 01 July 2019.

The regime of training for officials, public servants, employees and workers at agencies and units specified in this Circular shall be implemented till the end of 2020. From 2021 onwards, the general provisions on salary regime according to the Resolution No. 27-NQ/TW dated 21 May 2018 of the 7th plenum of the 12th Central Committee on wage policy reform for officials, civil servants, public servants and armed forces and workers in the enterprise.

2. Circular No. 172/2012/TT-BTC dated 22 October 2012 of the Ministry of Finance regulating the estimation, management, use and settlement of funding to ensure the state administrative reform is expired from the effective date of this Circular.

3. Based on the level of spending on administrative reforms stipulated in this Circular, publicadministrativeunits, state-ownedenterprises and other agencies and organizations that perform administrative reform tasks establish spending norms for administrative reform work in their units and in accordance with the provisions of law.

4. When documents stipulating the regime and spending norms referring to application in this Circular are amended, supplemented or replaced with new documents, the amended, supplemented or supplemented documents shallapply.

5. In the course of implementation, if any difficulties or problems arise, agencies and units are requested to report to the Ministry of Finance for consideration and supplementation.-

On behalf oftheMinister

TheDeputy Minister

Tran Van Hieu

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 26/2019/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 26/2019/TT-BTC PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 258/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu thuộc 02 dự án "Xây dựng mô hình ngân hàng nuôi bò thịt gia trại, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, thực hiện năm 2019

Tài chính-Ngân hàng, Đấu thầu-Cạnh tranh

văn bản mới nhất