Thông tư 25/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 291/2016/TT-BTC phí thẩm định hoạt động bưu chính
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 25/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2020/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 14/04/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 14/4/2020, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 25/2020/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
Theo đó, Bộ Tài chính thay đổi mức thu phí thẩm định lại điều kiện cấp Giấy phép bưu chính khi hết hạn. Cụ thể, theo quy định trước đây tại Thông tư 291/2016/TT-BTC mức phí thẩm định lần đầu và thẩm định lại là như nhau, nay Bộ Tài chính giảm 50% mức phí thẩm định lại, tương đương bằng 50% mức phí thẩm định lần đầu. Ngoài ra, mức phí thẩm định thay đổi nội dung khác trong giấy phép và thẩm định cấp lại giấy phép khi mất, hư hỏng cũng được giảm từ 3.000.000 đồng và 2.500.000 đồng xuống còn 1.000.000 đồng/lần.
Bên cạnh đó, khác với quy định cũ, Bộ Tài chính không quy định cụ thể phạm vi thu phí của các tổ chức thu phí mà chỉ quy định 02 tổ chức được quyền thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính là: Bộ Thông tin và Truyền thông và Sở Thông tin và Truyền thông.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/6/2020.
Thông tư này sửa đổi, bổ sung Thông tư 291/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
Xem chi tiết Thông tư25/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 25/2020/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH _________ Số: 25/2020/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính
_______________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 15 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của Luật Bưu chính;
Căn cứ Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
“1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính, bao gồm: thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính và văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.”
“Điều 3. Tổ chức thu phí
Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông là tổ chức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính theo quy định tại Thông tư này.”
“Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính được quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính ban hành kèm theo Thông tư này.”
“2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.”
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện kiểm sát nhân dân Tối cao; - Toàn án nhân dân Tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước, - UBND, Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện từ Bộ Tài chính; - Công báo; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu VT, Vụ CST (CST5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2020/TT-BTC Ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
__________________
Số tt |
Nội dung thẩm định |
Mức phí (1.000 đồng/lần) |
I |
Đối với các hoạt động thẩm định do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện |
|
1 |
Thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính |
|
1.1 |
a) Thẩm định lần đầu |
|
- Phạm vi liên tỉnh |
21.500 |
|
- Phạm vi quốc tế |
|
|
+ Quốc tế chiều đến |
29.500 |
|
+ Quốc tế chiều đi |
34.500 |
|
+ Quốc tế hai chiều |
39.500 |
|
b) Thẩm định lại khi hết hạn |
Bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu quy định tại tiết a điểm này |
|
1.2 |
Thẩm định đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp |
|
|
- Phạm vi liên tỉnh - Phạm vi quốc tế + Quốc tế chiều đến + Quốc tế chiều đi + Quốc tế hai chiều |
8.500
10.500 11.500 12.500 |
1.3 |
Thẩm định sửa đổi, bổ sung |
|
a |
Thẩm định mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ |
|
|
- Phạm vi liên tỉnh - Phạm vi quốc tế + Quốc tế chiều đến + Quốc tế chiều đi + Quốc tế hai chiều |
5.500
6.500 7.500 8.500 |
b |
Thẩm định thay đổi các nội dung khác trong giấy phép |
1.500 |
1.4 |
Thẩm định cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
1.000 |
2 |
Thẩm định điều kiện cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
|
2.1 |
Thẩm định cấp lần đầu |
|
a |
Trường hợp tự cung ứng dịch vụ |
|
|
- Phạm vi liên tỉnh - Phạm vi quốc tế + Quốc tế chiều đến + Quốc tế chiều đi + Quốc tế hai chiều |
2.500
2.500 2.500 2.500 |
b |
Trường hợp làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài, nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam và làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài |
|
|
- Phạm vi liên tỉnh - Phạm vi quốc tế + Quốc tế chiều đến + Quốc tế chiều đi + Quốc tế hai chiều |
3.500
3.500 3.500 3.500 |
c |
Trường hợp làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài |
2.000 |
2.2 |
Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp |
2.500 |
2.3 |
Thẩm định cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
1.000 |
II |
Đối với các hoạt động thẩm định do Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện |
|
1 |
Thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính (thẩm định cấp lần đầu, cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung, cấp thay đổi nội dung giấy phép) và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (thẩm định cấp lần đầu, cấp lại, cấp thay đổi nội dung thông báo) nội tỉnh |
Bằng 50% mức thu phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính liên tỉnh quy định tại Mục I Biểu này. |
2 |
Thẩm định cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam - Cấp lần đầu - Cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
1.000 500 |
THE MINISTRY OF FINANCE -------------------- No. 25/2020/TT-BTC | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ----------------------------- Hanoi, April 14, 2020 |
CIRCULAR
On amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 291/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 on prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charge for appraisal of postal operation conditions
--------------------
Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Post dated June 17, 2010;
Pursuant to the Government s Decree No. 47/2011/ND-CP dated June 17, 2010 on detailing a number of Articles of the Law on Post;
Pursuant to the Government’s Decree No. 150/2018/ND-CP dated November 07, 2018 on amending a number of Article of the Decrees on investment and business requirements, and administrative procedures in the information and communications sector;
Pursuant to the Government’s Decree’s No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance hereby promulgate the Circular on amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 291/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 on prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charge for appraisal of postal operation conditions.
Article 1. To amend and supplement a number of Articles of the Circular No. 291/2016/TT-BTC dated November 15, 2016
1. To amend and supplement Clause 1, Article 1 as follows:
“1. Scope of regulation
This Circular prescribes the rates, collection, remittance, management and use of charge for appraisal of postal operation conditions, including: Appraising conditions for granting postal licenses and written certifications of postal operation notices.”
2. To amend and supplement Article 3 as follows:
“Article 3. Charge collector
The Ministry of Information and Communications and Department of Information and Communications shall be in charge of collecting charges for appraisal of postal operation conditions according to this Circular.”
3. To amend and supplement Article 4 as follows:
“Article 4. Charge rates
The charge rates for appraisal of postal operation conditions are prescribed in the Table of charges for appraisal of postal operation conditions attached to this Circular.”
4. To amend and supplement Clause 2, Article 5 as follows:
“2. Other matters related to the declaration, collection, remittance, management and use of charges, charge receipts, and publicity of the regulations on charge fee collection which are not mentioned in this Circular must comply with the Law on Charge and Fees; the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Charges and Fees; the Minister of Finance’s Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013, on guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Tax Administration, the Law on amending and supplementing a number of Articles of the Law on Tax Administration, and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013; the Minister of Finance’s Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016, on guiding the printing, issuance, management and use of different types of receipts of charges and fees belonging to the state budget.”
Article 2. Implementation organization
1. This Circular takes effect on June 01, 2020.
2. To repeal the Table of charges for appraisal of postal operation conditions attached to the Circular No. 291/2016/TT-BTC of the Minister of Finance on prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charge for appraisal of postal operation conditions.
3. During the implementation of this Circular, if the legislative documents referred to in this Circular are amended or replaced, the new ones shall prevail.
4. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration and guidance./.
| FOR THE MINISTER THE DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai |
TABLE
OF CHARGES FOR APPRAISAL OF POSTAL OPERATION CONDITIONS
(Issued together with the Finance Minister’s Circular No. 25/2020/TT-BTC dated April 14, 2020)
------------------------
Ordinal number | Appraisal content | Charge rates (VND 1,000/time) |
I | For appraisal activities carried out by the Ministry of Information and Communications |
|
1 | Appraising conditions for granting postal licenses |
|
1.1 | a) Initial appraisal |
|
- Inter-provincial scope | 21,500 | |
- International scope |
| |
+ International incoming call | 29,500 | |
+ International outgoing call | 34,500 | |
+ International incoming and outgoing call | 39,500 | |
b) Appraisal upon expiry | Equal to 50% of the first-time appraisal charge as prescribed in Sub-point a of this Point. | |
1.2 | Appraisal in cases of transfer of the entire enterprise due to acquisition or merge |
|
| - Inter-provincial scope - International scope + International incoming call + International outgoing call + International incoming and outgoing call | 8,500
10,500 11,500 12,500 |
1.3 | Appraisal for amendment and supplement |
|
a | Appraisal for extending the scope of service provision |
|
| - Inter-provincial scope - International scope + International incoming call + International outgoing call + International incoming and outgoing call | 5,500
6,500 7,500 8,500 |
b | Appraisal for changing other contents in the license | 1,500 |
1.4 | Appraisal for re-grant of the postal license in case of a license is lost or damaged | 1,000 |
2 | Appraisal of conditions for granting written certifications of postal operation notices |
|
2.1 | Application for granting for the first time |
|
a | In case of self-service supply |
|
| - Inter-provincial scope - International scope + International incoming call + International outgoing call + International incoming and outgoing call | 2,500
2,500 2,500 2,500 |
b | In case of acting as an agent for a foreign postal service provider, receiving a franchise in the field of postal services from abroad into Vietnam and acting as a representative for a foreign postal service provider |
|
| - Inter-provincial scope - International scope + International incoming call + International outgoing call + International incoming and outgoing call | 3,500
3,500 3,500 3,500 |
c | In case of acting as a representative office of a foreign postal service provider | 2,000 |
2.2 | In case of transferring entire enterprises due to acquisition or merger | 2,500 |
2.3 | Appraisal for re-granting in case of a notice is lost or damaged | 1,000 |
II | For appraisal activities carried out by the Department of Information and Communications |
|
1 | Appraising conditions for granting a postal license (appraisal for initial grant, re-grant, amendment, supplement and change the content of a license) and granting a written certification of a postal operation notice (appraisal for initial grant, re-grant and change the content of a notice) within a province | Equal to 50% of the charge for appraisal of conditions for granting a postal license and a written certification of a postal operation notice as prescribed in Section I of this Table |
2 | Appraisal for granting a written certification of postal operation notice for branches and representative offices of a postal service provider established under Vietnamese law. - Granting for the first time - Re-granting in case a notice is lost or damaged | 1,000 500 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây