Thông tư 25/2011/TT-NHNN về đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại hối

thuộc tính Thông tư 25/2011/TT-NHNN

Thông tư 25/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:25/2011/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Văn Bình
Ngày ban hành:31/08/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chính thức đơn giản hóa hàng loạt thủ tục hành chính ngành ngân hàng

Ngày 31/08/2011, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã ban hành Thông tư số 25/2011/TT-NHNN về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN. 
Đối với việc vay, trả nợ nước ngoài, NHNN có thẩm quyền xác nhận đăng ký đối với các khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp có kim ngạch vay trên 10 triệu USD trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định cụ thể về 02 điều kiện là cơ sở vật chất và nhân lực để các ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước xem xét, xác nhận đủ điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước. Cụ thể, trang thiết bị được quy định là: hệ thống máy móc, thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu; phần mềm hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ liên quan; có phòng làm việc đầy đủ trang thiết bị. 
Về điều kiện nhân lực, cán bộ điều hành và cán bộ nghiệp vụ có trình độ tối thiểu tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, ngân hàng, tài chính (bằng đại học ngoài ngành phải có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng); tiếng anh trình độ B trở lên; được đào tạo từ 03 tháng trở lên kiến thức kinh doanh và quản lý rủi ro với hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối. 
Cũng theo Thông tư này, tổ chức kinh tế có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài hoặc có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để tiếp nhận vốn vay nước ngoài, để thực hiện cam kết, hợp đồng với bên nước ngoài lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến NHNN (Vụ Quản lý ngoại hối). NHNN giải quyết việc cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ…   
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/10/2011. 
Trong cùng ngày, NHNN cũng đã ban hành Thông tư số 23/2011/TT-NHNN, 24/2011/TT-NHNN và 26/2011/TT-NHNN liên quan đến thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực thanh toán, thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng, tiền tệ và các lĩnh vực khác theo tinh thần Nghị quyết của Chính phủ.

Xem chi tiết Thông tư25/2011/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
------------------

Số: 25/2011/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2011

THÔNG TƯ

VỀ VIỆC THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THEO CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành,

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định tại các văn bản do Ngân hàng Nhà nước ban hành để thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực ngoại hối như sau:

Điều 1. Bổ sung quy định đối với các thủ tục về quản lý vay, trả nợ nước ngoài để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 7 mục II Phần A của Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Thủ tục xác nhận đăng ký khoản vay trung, dài hạn nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả:
a) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày:
- Ký hợp đồng vay vốn nước ngoài trung, dài hạn (không bao gồm vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế) hoặc kể từ ngày văn bản bảo lãnh được ký (trong trường hợp khoản vay có bảo lãnh);
- Ký hợp đồng gia hạn khoản vay ngắn hạn mà tổng thời gian gia hạn và thời gian đã vay ngắn hạn là trên 1 năm.
Bên đi vay là doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (trừ ngân hàng thương mại nhà nước), chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi chung là “doanh nghiệp”) lập 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến:
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) đối với các khoản vay có kim ngạch vay từ trên 10 triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đối với các khoản vay có kim ngạch vay đến 10 triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương).
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ:
- Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký đối với các khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp có kim ngạch vay trên 10 triệu USD (hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương tại thời điểm ký kết hợp đồng vay). Trường hợp từ chối xác nhận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính xác nhận đăng ký đối với các khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp có kim ngạch vay đến 10 triệu USD (hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương tại thời điểm ký kết hợp đồng vay). Trường hợp từ chối xác nhận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký khoản vay trung, dài hạn nước ngoài (theo phụ lục số 01.ĐGH đính kèm Thông tư này);
- Bản sao được chứng thực từ bản chính hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) như Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoạt động, hoặc văn bản liên quan khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao được chứng thực văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư hoặc Phương án sản xuất kinh doanh (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã có giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư cụ thể);
- Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt hợp đồng vay nước ngoài đã ký (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp về tính chính xác của bản dịch);
- Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt (trường hợp bản gốc bằng tiếng nước ngoài) văn bản bảo lãnh của bên bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp về tính chính xác của bản dịch);
- Ngoài các hồ sơ trên:
+ Các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước vay trung, dài hạn nước ngoài phải có văn bản đồng ý của Bộ Tài chính và Bộ quản lý ngành về việc thực hiện khoản vay trung, dài hạn nước ngoài;
+ Các doanh nghiệp đăng ký cho khoản vay trung, dài hạn được gia hạn từ khoản vay ngắn hạn phải có: Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt hợp đồng gia hạn khoản vay ngắn hạn nước ngoài thành khoản vay trung, dài hạn nước ngoài (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp về tính chính xác của bản dịch) và văn bản của ngân hàng thương mại (nơi doanh nghiệp mở tài khoản thực hiện khoản vay) xác nhận tình hình thực hiện khoản vay (rút vốn, trả nợ) đến thời điểm khoản vay nước ngoài ngắn hạn được gia hạn thành trung, dài hạn.
2. Thủ tục xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay trung, dài hạn nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả:
a) Trường hợp có thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản vay của doanh nghiệp được nêu tại văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận thay đổi và trước khi nội dung thay đổi có hiệu lực doanh nghiệp phải lập 01 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến:
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) đối với các khoản vay có kim ngạch vay từ trên 10 triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương).
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đối với các khoản vay có kim ngạch vay đến 10 triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương).
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ:
- Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký thay đổi đối với các khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp có kim ngạch vay trên 10 triệu USD (hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương tại thời điểm ký kết hợp đồng vay). Trường hợp từ chối xác nhận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính xác nhận đăng ký thay đổi đối với các khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp có kim ngạch vay đến 10 triệu USD (hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương tại thời điểm ký kết hợp đồng vay). Trường hợp từ chối xác nhận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài (theo phụ lục số 02.ĐGH kèm theo Thông tư này);
- Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp) thỏa thuận thay đổi đã ký;
- Văn bản chấp thuận của Bên bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp về những thay đổi (trong trường hợp doanh nghiệp được bảo lãnh).
Điều 2. Bổ sung quy định đối với thủ tục Cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đối với tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (B-NHA-001783-TT) để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 8 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Sửa đổi tên thủ tục hành chính thành: “Cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đối với người cư trú là tổ chức kinh tế có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài hoặc có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để tiếp nhận vốn vay nước ngoài, để thực hiện cam kết, hợp đồng với bên nước ngoài”.
2. Quy định về quy trình thực hiện thủ tục:
a) Tổ chức kinh tế có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài hoặc có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để tiếp nhận vốn vay nước ngoài, để thực hiện cam kết, hợp đồng với bên nước ngoài lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối);
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với tổ chức kinh tế mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 03.ĐGH kèm theo Thông tư này);
+ Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam về việc cho phép hoặc xác nhận đăng ký việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài (kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực);
+ Dự toán chi phí hàng năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài và văn bản của Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc người được ủy quyền phê duyệt kinh phí hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
+ Quy chế tổ chức hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài (nếu có);
+ Các giấy tờ khác liên quan.
- Đối với tổ chức kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện các khoản vay vốn trung, dài hạn và bên cho vay yêu cầu phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để quản lý nguồn vốn vay và theo dõi việc trả nợ, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 03.ĐGH kèm theo Thông tư này);
+ Bản sao được chứng thực Quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư;
+ Bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp hợp đồng vay vốn đã ký với phía nước ngoài;
+ Văn bản chứng minh bên cho vay nước ngoài yêu cầu phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài, giải trình mục đích thu, chi trên tài khoản, thời hạn duy trì tài khoản.
- Đối với tổ chức kinh tế mở tài khoản để thực hiện các cam kết, thỏa thuận với bên nước ngoài, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (mẫu tại phụ lục số 03.ĐGH kèm theo Thông tư này);
+ Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt được chứng thực văn bản ký với nước ngoài về việc thực hiện các cam kết, thỏa thuận với bên nước ngoài;
+ Văn bản của bên nước ngoài yêu cầu phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực) trong trường hợp điều khoản này không có trong cam kết, thỏa thuận;
+ Các giấy tờ khác có liên quan.
- Đối với việc mở tài khoản ngoại tệ tại nước ngoài của các Doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ; Doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức BOT, BTO, BT cần mở tài khoản ở nước ngoài để thực hiện các cam kết, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (mẫu tại phụ lục số 04.ĐGH kèm theo Thông tư này);
+ Văn bản giải trình sự cần thiết mở tài khoản ở nước ngoài và các tài liệu chứng minh (bản tiếng nước ngoài và bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp trong trường hợp các tài liệu này bằng tiếng nước ngoài);
+ Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Dự kiến nội dung thu, chi ngoại tệ hàng tháng trên tài khoản mở ở nước ngoài.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Thông tư số 03/2008/TT-NHNN ngày 11 tháng 4 năm 2008 của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối của Tổ chức tín dụng để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 12 mục II Phần A của Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c khoản 6:
“b) Có trang thiết bị và điều kiện vật chất đáp ứng được yêu cầu thực hiện các dịch vụ ngoại hối trong nước như: Hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động ngoại hối, các thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu, có các phần mềm hỗ trợ việc thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến ngoại hối như thanh toán, kiểm soát rủi ro; có các phòng làm việc được trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc như: máy tính, bàn ghế, điện thoại, máy fax, hệ thống ghi âm cho toàn bộ các giao dịch ngoại hối.
c) Cán bộ điều hành và cán bộ nghiệp vụ có trình độ tối thiểu tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, ngân hàng, tài chính; hoặc có bằng đại học ngoài các ngành nêu trên nhưng phải có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng; có khả năng tiếng Anh đạt trình độ B trở lên để có thể giao tiếp, đọc, nghiên cứu thông tin liên quan đến giao dịch ngoại hối; được tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác đào tạo từ 03 tháng trở lên kiến thức kinh doanh và quản lý rủi ro với hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c khoản 7:
“b) Có trang thiết bị và điều kiện vật chất đáp ứng được yêu cầu cung ứng các dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế như: Hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động ngoại hối trên thị trường quốc tế, các thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu, có các phần mềm hỗ trợ việc thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến ngoại hối như thanh toán, kiểm soát rủi ro; có các phòng làm việc được trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc như: máy tính, bàn ghế, điện thoại, máy fax, hệ thống ghi âm cho toàn bộ các giao dịch ngoại hối.
c) Đủ cán bộ có năng lực và am hiểu nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế. Cụ thể:
- Đối với các nghiệp vụ: Cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế; thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại hối trên thị trường nước ngoài, thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu vàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước: Cán bộ điều hành và cán bộ nghiệp vụ có trình độ tối thiểu tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, ngân hàng, tài chính; hoặc có bằng đại học ngoài các ngành nêu trên nhưng phải có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng; có khả năng tiếng Anh đạt trình độ B trở lên để có thể giao tiếp, đọc, nghiên cứu thông tin liên quan đến giao dịch ngoại hối; được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác đào tạo từ 03 tháng trở lên về kiến thức kinh doanh và quản lý rủi ro đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối.
- Đối với các nghiệp vụ: Thực hiện vay, cho vay, đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; thực hiện các nghiệp vụ thị trường tiền tệ ở nước ngoài (đầu tư, nhận tiền gửi kỳ hạn dưới 1 năm…); thực hiện các giao dịch phát sinh ở nước ngoài: Cán bộ điều hành và cán bộ nghiệp vụ có trình độ tối thiểu tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, ngân hàng, tài chính có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối; hoặc có bằng đại học ngoài các ngành nêu trên nhưng phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối; có khả năng tiếng Anh đạt trình độ C trở lên; được đào tạo từ 06 tháng trở lên về kiến thức kinh doanh và quản lý rủi ro đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối.”
3. Sửa đổi khoản 14:
“14. Tổ chức tín dụng có nhu cầu cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, Giấy xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối. Các văn bản, giấy tờ trong bộ hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao do người có thẩm quyền của tổ chức tín dụng xác nhận và cam kết chịu trách nhiệm về văn bản đó. Trường hợp bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.”
Điều 4. Bổ sung quy định đối với thủ tục Cấp giấy phép cho tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép (B-NHA-001804-TT) để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 13 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Sửa đổi tên thủ tục hành chính thành: “Xác nhận cho tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép”.
2. Quy định về quy trình thực hiện thủ tục:
a) Tổ chức kinh tế có nhu cầu làm đại lý chi trả ngoại tệ và được tổ chức tín dụng ủy quyền làm đại lý chi trả ngoại tệ lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn.
b) Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn xem xét xác nhận việc đăng ký. Trong trường hợp từ chối xác nhận phải có văn bản giải thích rõ lý do.
c) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký làm đại lý chi trả ngoại tệ (theo mẫu tại phụ lục số 05.ĐGH kèm theo Thông tư này);
- Hợp đồng nguyên tắc làm đại lý với tổ chức tín dụng được phép;
- Bản sao được chứng thực quyết định thành lập tổ chức kinh tế, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động.
d) Để được xác nhận làm đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
- Có đầy đủ cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ chi trả ngoại tệ;
- Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại lý chi trả ngoại tệ.
Điều 5. Bổ sung quy định đối với thủ tục Cấp giấy phép mang tiền của nước có chung biên giới và Đồng Việt Nam bằng tiền mặt ra nước ngoài (B-NHA-001849-TT) để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 14 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Cá nhân có nhu cầu mang tiền của nước có chung biên giới và Đồng Việt Nam vượt mức quy định phải khai báo hải quan cửa khẩu hoặc vượt quá số mang vào đã kê khai hải quan cửa khẩu khi nhập cảnh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ủy quyền để được cấp giấy phép mang tiền của nước có chung biên giới và Đồng Việt Nam bằng tiền mặt ra nước ngoài.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ủy quyền cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ủy quyền có văn bản giải thích lý do.
3. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép mang tiền của nước có chung biên giới và Đồng Việt Nam ra nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 06.ĐGH kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới;
c) Các giấy tờ liên quan đến nhu cầu chi tiêu ở nước ngoài (đối với cá nhân là công dân Việt Nam) hoặc có các giấy tờ chứng minh thu nhập hợp pháp tại Việt Nam (đối với cá nhân là công dân của nước có chung biên giới).
4. Điều kiện để cấp giấy phép:
a) Cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất cảnh bằng giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới;
b) Có nhu cầu chi tiêu ở nước ngoài (đối với cá nhân là công dân Việt Nam) hoặc có thu nhập hợp pháp tại Việt Nam (đối với cá nhân là công dân nước có chung biên giới).
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc ban hành kèm theo Quyết định số 689/2004/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 6 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 15 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10:
“2. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép thu CNY tiền mặt:
a) Các doanh nghiệp nêu tại Khoản 1 Điều này có nhu cầu thu Nhân dân tệ tiền mặt lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để được cấp giấy phép thu Nhân dân tệ tiền mặt. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép thu Nhân dân tệ tiền mặt (theo mẫu tại Phụ lục 01 văn bản này);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp bán hàng miễn thuế hoặc kinh doanh dịch vụ cho người nước ngoài.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố sẽ xem xét và cấp giấy phép thu Nhân dân tệ tiền mặt cho doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục 2. Trong trường hợp từ chối cấp phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản giải thích lý do.”.
2. Phụ lục số 07.ĐGH, 08.ĐGH đính kèm Thông tư này thay thế Phụ lục 01, 02 đính kèm Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc ban hành kèm theo Quyết định số 689/2004/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 6 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Chương II Quy chế đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 18 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
“1. Các tổ chức sau khi đã ký hợp đồng làm Đại lý đổi ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép lập 01 bộ hồ sơ và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi có nhu cầu đặt Đại lý đổi ngoại tệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ”.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 3 Điều 3 Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam và Lào ban hành kèm theo Quyết định số 845/2004/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 19 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
“a) Việc cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ở ngân hàng tại Lào chỉ áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam mở tài khoản tại Lào để thực hiện các cam kết, thỏa thuận với Lào trong trường hợp việc mở tài khoản trong nước không thể đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của cam kết, thỏa thuận đã ký kết.
Các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu mở tài khoản VND, tài khoản LAK tại Lào để thực hiện dự án hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi tổ chức, doanh nghiệp đặt trụ sở chính để được xem xét, cấp Giấy phép mở tài khoản VND, Giấy phép mở tài khoản LAK ở ngân hàng tại Lào. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng tại Lào (Phụ lục 1).
- Bản sao được chứng thực Quyết định thành lập tổ chức, doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc Giấy phép đầu tư hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam giao nhiệm vụ thực hiện dự án viện trợ, dự án khác.
- Cam kết hoặc thỏa thuận đã ký kết với phía Lào, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải mở và sử dụng tài khoản ở ngân hàng tại Lào để thực hiện cam kết, thỏa thuận đã ký kết.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, cấp giấy phép cho các tổ chức, doanh nghiệp (Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải có văn bản giải thích rõ lý do.
b) Các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam chỉ sử dụng tài khoản VND, tài khoản LAK mở tại các Ngân hàng tại Lào để phục vụ cho các mục đích liên quan đến hoạt động xuất khẩu với Lào, thực hiện các khoản thu chi liên quan đến hoạt động viện trợ, đầu tư hoặc các hoạt động được phép khác tại Lào”.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 8 Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia ban hành kèm theo Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 20 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
“1. Việc sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt để thanh toán trong các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa thương nhân Việt Nam và thương nhân Campuchia chỉ được áp dụng trong trường hợp thương nhân của hai bên không thể thanh toán qua Ngân hàng và chỉ được áp dụng cho thương nhân Việt Nam được nhận thanh toán bằng ngoại tệ tiền mặt thông qua việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho thương nhân Campuchia, không áp dụng cho thương nhân Việt Nam được dùng ngoại tệ tiền mặt thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu và cung ứng dịch vụ từ phía Campuchia.
Khi có nhu cầu thu ngoại tệ tiền mặt, thương nhân Việt Nam lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi thương nhân đặt trụ sở để được cấp Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia. Hồ sơ xin cấp giấy phép gồm:
- Đơn xin phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia (theo mẫu tại Phụ lục 1);
- Bản sao được chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (đối với doanh nghiệp xin cấp giấy phép lần đầu);
- Bản sao văn bản chấp nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu và hàng hóa xuất khẩu có điều kiện;
- Bản sao hợp đồng thương mại đã ký với thương nhân Campuchia có thỏa thuận phương thức thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt (có xác nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp).
Sau khi nhận đủ hồ sơ của thương nhân Việt Nam xin được thu ngoại tệ tiền mặt, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét và giải quyết. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được quyền ký giấy phép cho thu các khoản tiền dưới mức 500.000 USD (năm trăm nghìn đô la Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương cho mỗi một hợp đồng. Đối với các hợp đồng có giá trị từ 500.000 USD trở lên, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đến Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước xem xét giải quyết.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hoặc Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước cấp theo thẩm quyền hoặc không cấp giấy phép cho doanh nghiệp được thu ngoại tệ tiền mặt (theo mẫu giấy phép tại Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, phải có văn bản giải thích lý do.
Thương nhân Việt Nam phải nộp số ngoại tệ tiền mặt thu được vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của mình tại Ngân hàng được phép trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày ngoại tệ tiền mặt được mang về nước theo xác nhận của Hải quan cửa khẩu.
Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản, ngoài giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt được cấp, thương nhân Việt Nam phải nộp cho Ngân hàng thương mại các giấy tờ sau:
- Bản chính tờ khai hải quan (có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ mang từ nước ngoài vào);
- Bản sao tờ khai hàng hóa xuất khẩu (nộp sau khi xuất hàng).”
Điều 10. Bổ sung quy định đối với thủ tục cho phép mang tiền của nước có chung biên giới vào các tỉnh nội địa (B-NHA-042669-TT) để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 21 mục II Phần A của Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Công dân của nước có chung biên giới với Việt Nam có đăng ký kinh doanh tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu, nếu được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép đi vào các tỉnh trong nội địa, có nhu cầu mang theo tiền của nước có chung biên giới với mục đích mang theo người hoặc để bán cho Ngân hàng được phép lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn.
2. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn cấp hoặc không cấp Giấy chấp thuận cho mang tiền của nước có chung biên giới vào các tỉnh nội địa. Trường hợp không cấp Giấy chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn phải có văn bản thông báo rõ lý do.
3. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấp thuận mang tiền của nước có chung biên giới vào các tỉnh nội địa (theo mẫu tại phụ lục số 09.ĐGH kèm theo Thông tư này);
b) Giấy phép vào các tỉnh trong nội địa do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (trường hợp nộp bản sao thì phải mang bản gốc để đối chiếu);
c) Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký kinh doanh.
Điều 11. Bổ sung quy định đối với thủ tục xác nhận đăng ký tài khoản ngoại tệ và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (B-NHA-001907-TT) để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 22 mục II Phần A của Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được phép đầu tư ra nước ngoài lập 01 bộ hồ sơ đăng ký tài khoản ngoại tệ và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước.
2. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm xác nhận việc mở tài khoản và đăng ký tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để nhà đầu tư Việt Nam làm cơ sở chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tài khoản đã mở ở ngân hàng được phép.
3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 10.ĐGH kèm theo Thông tư này);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao được chứng thực);
c) Giấy phép đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (Bản sao được chứng thực);
d) Văn bản chấp thuận đầu tư do nước tiếp nhận đầu tư cấp (kèm bản dịch tiếng Việt có dấu và chữ ký xác nhận của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc);
đ) Văn bản quy định tiến độ góp vốn đầu tư (ghi trong điều lệ hoặc hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư phê duyệt (nếu có) hoặc bản dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của doanh nghiệp được phép đầu tư ra nước ngoài).
4. Tiếp nhận hồ sơ và xác nhận việc mở tài khoản và đăng ký tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:
a) Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) tiếp nhận hồ sơ đăng ký tài khoản ngoại tệ và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài đối với tổ chức tín dụng. Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc mở tài khoản và đăng ký tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng.
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ và xác nhận việc mở tài khoản và đăng ký tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài đối với doanh nghiệp.
Điều 12. Bổ sung quy định đối với thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức kinh tế làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ (B-NHA-001818-TT) để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 13 mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP như sau:
1. Quy trình thực hiện thủ tục:
a) Tổ chức kinh tế xin cấp giấy phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn xem xét cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép, trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích rõ lý do.
c) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục số 11.ĐGH kèm theo Thông tư này);
- Hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài;
- Phương án về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh (trường hợp tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ tại chi nhánh);
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài.
2. Yêu cầu, điều kiện đối với tổ chức kinh tế xin cấp giấy phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ:
a) Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
b) Có đầy đủ cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
c) Có thỏa thuận với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
d) Có Phương án về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ.
3. Hiệu lực của Giấy phép là 05 năm kể từ ngày ký.
Điều 13. Bãi bỏ quy định đối với thủ tục hành chính Xác nhận đăng ký mở tài khoản góp vốn, mua cổ phần bằng Đồng Việt Nam mở tại ngân hàng thương mại của nhà đầu tư nước ngoài (B-NHA-001939-TT) để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 15 mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP.
Điều 14. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2011.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 15;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, VP7.

THỐNG ĐỐC




Nguyễn Văn Bình

Phụ lục số 01.ĐGH

 

TÊN DOANH NGHIỆP
-------------------

Số:………….

V/v đăng ký khoản vay trung, dài hạn nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

……, ngày … tháng … năm …

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN NƯỚC NGOÀI

 

 

Kính gửi:
hoặc:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh………..

 

 

Căn cứ Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thực hiện quy chế;

Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ngoại hối và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định;

Căn cứ Hợp đồng vay vốn đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;

Căn cứ Thư bảo lãnh ngày …/…/… hoặc Hợp đồng bảo lãnh đã ký ngày …/…/…

Doanh nghiệp có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của Doanh nghiệp như sau:

PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN

I. Thông tin về Bên đi vay:

1. Tên doanh nghiệp vay:...................................................................................

2. Địa chỉ:........................................................................................................

3. Điện thoại:....................................................... Fax:......................................

4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:........................................................

5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh…) số ………..do …………cấp ngày…………

6. Phạm vi hoạt động hợp pháp của doanh nghiệp

7. Tổng số vốn đầu tư (áp dụng với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc tổng số vốn điều lệ (đối với loại hình doanh nghiệp khác) của doanh nghiệp:

8. Loại hình doanh nghiệp (xác định theo các văn bản thành lập doanh nghiệp):

9. Tình hình dư nợ tại thời điểm làm hồ sơ đăng ký:

- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài:………….    (trong đó quá hạn: …………)

- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước:………….    (trong đó quá hạn: …………)

- Dư nợ vay trung dài hạn nước ngoài:…….    (trong đó quá hạn: …………)

- Dư nợ vay trung dài hạn trong nước:…….    (trong đó quá hạn: …………)

II. Thông tin về Bên cho vay (Trường hợp nhiều bên cho vay, ghi rõ các thông tin sau đối với từng bên cho vay):

1. Tên Bên cho vay:..........................................................................................

2. Địa chỉ:........................................................................................................

3. Quốc gia chủ nợ:..........................................................................................

4. Loại hình Bên cho vay:..................................................................................

5. Quan hệ với bên cho vay (quan hệ đại lý, Công ty mẹ…)..................................

.......................................................................................................................

III. Thông tin về các Bên liên quan khác:

1. Bên bảo lãnh:

1.1. Tên đơn vị bảo lãnh:………………..

1.2. Địa chỉ Bên bảo lãnh:………………..

2. Bên bảo hiểm:

2.1. Tên đơn vị bảo hiểm:………………..

2.2. Địa chỉ Bên bảo hiểm:………………..

3. Tổ chức tín dụng được phép:

3.1. Tên TCTD được phép:……………………..

3.2. Địa chỉ TCTD được phép:……………………..

3.3. Số Tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại TCTD được phép:

4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ, liên quan trong khoản vay - nếu có)

..............

PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ MỤC ĐÍCH VAY

1. Mục đích vay (tài trợ dự án, nhập khẩu hàng hóa, thanh toán dịch vụ, thuê tài chính…): ………

2. Tên dự án đầu tư sẽ sử dụng khoản vay:

3. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của dự án đầu tư (phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư…):

4. Địa phương, nơi khoản vay sẽ được sử dụng:

PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY:

1. Ngày ký Hợp đồng vay nước ngoài: ………………..

2. Ngày Hợp đồng có hiệu lực: …………………………

3. Số tiền vay:

3.2. Bằng số: …………………………………..

3.3. Bằng chữ:………………………………….

4. Đồng tiền vay, trả nợ: …………………………

5. Hình thức vay: ………………………………

6. Hình thức trả nợ (trả nợ bằng tiền, bằng hàng hóa hay loại khác, ghi rõ): …..

7. Thời hạn vay: …………….. (trong đó thời gian ân hạn: …………….)

8. Lãi suất vay:

8.1. Lãi suất cố định: ……………………………..

8.2. Lãi suất thả nổi: Ghi rõ loại lãi suất lựa chọn, cách tính, phương thức áp dụng, lãi lề……...

9. Các loại phí (phí bảo lãnh; phí bảo hiểm, phí thu xếp; phí quản lý; phí khác ghi rõ): ………..

10. Lãi phạt: …………………

11. Hình thức bảo đảm (bảo lãnh, cầm cố, ký quỹ, thế chấp…):……………….

12. Kế hoạch rút vốn: ………………………………………….

13. Kế hoạch trả nợ:

13.1. Kế hoạch trả gốc: ………………………….

13.2. Kế hoạch trả lãi: ……………………………

14. Các điều kiện khác (nếu có): …………………..

* Chú ý: ghi rõ điều khoản tham chiếu tại Hợp đồng vay đối với mỗi nội dung tại phần này)

PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT

1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp.

2. [Tên doanh nghiệp vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 134/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 11 năm 2005 ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài; Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối; các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định trên và các văn bản pháp quy khác của pháp luật có liên quan.

 

 Hồ sơ đính kèm:

-…

-…

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 02.ĐGH

 

TÊN DOANH NGHIỆP
------------------

Số:………….

V/v đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------

……, ngày … tháng … năm …

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI

 

 

Kính gửi:
hoặc:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh………..

 

 

Căn cứ Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thực hiện quy chế;

Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ngoại hối và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định;

Căn cứ công văn số         ngày …/…/… của Ngân hàng Nhà nước ……. xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài;

Căn cứ vào Hợp đồng vay vốn đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;

 

Doanh nghiệp có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh ……. về việc thay đổi một số nội dung vay nước ngoài như sau:

I. BÊN VAY:

1. Tên Doanh nghiệp vay: ………………………………….

2. Số, ngày của Văn bản xác nhận đăng ký vay trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh ……..;

3. Số, ngày của (các) Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh: ….. (ghi tất cả các văn bản loại này - nếu có).

II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:

(Yêu cầu ghi chi tiết từng nội dung sửa đổi theo các tiểu mục sau)

1. Thay đổi Bên cho vay:

- Bên cho vay hiện tại: ………………………

- Bên cho vay mới: …………………………..

- Lý do thay đổi: ………………………………

2. Thay đổi kim ngạch:

- Kim ngạch hiện tại: ………………………

- Kim ngạch mới: …………………………..

- Lý do sửa đổi: ………………………………

3. Thay đổi về điều kiện vay (lãi suất, phí, lãi phạt, đồng tiền trả nợ, hình thức trả nợ…):

- Nội dung hiện tại: …………………………………

- Nội dung thay đổi: …………………………………

- Lý do sửa đổi: ………………………………………..

4. Thay đổi kế hoạch rút vốn:

- Kế hoạch rút vốn hiện tại: ………………………………….

- Kế hoạch rút vốn mới: ……………………………………..

- Lý do sửa đổi: ………………………………………………

5. Thay đổi kế hoạch trả nợ:

- Kế hoạch trả nợ hiện tại: ………………………………….

- Kế hoạch trả nợ mới: ……………………………………..

- Lý do sửa đổi: ………………………………………………

6. Thay đổi Bên bảo lãnh:

- Bên bảo lãnh hiện tại: ………………………………….

- Bên bảo lãnh mới: ……………………………………..

- Lý do thay đổi: ………………………………………………

7. Những thay đổi khác:

- Nội dung thay đổi: …………………………………………

- Lý do thay đổi: ………………………………………………

III. KIẾN NGHỊ:

[Tên Doanh nghiệp vay] đề nghị Ngân hàng Nhà nước …. xác nhận [Tên Doanh nghiệp vay] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước ….

IV. CAM KẾT

1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp vay vốn) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp.

2. [Tên doanh nghiệp vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 134/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 11 năm 2005 ban hành Quy chế Quản lý vay và trả nợ nước ngoài; Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Ngoại hối; các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định trên và các văn bản pháp quy khác của pháp luật có liên quan.

 

Hồ sơ gửi kèm:

- Thỏa thuận thay đổi giữa Bên đi vay và Bên cho vay (kèm bản dịch tiếng Việt có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp);

- Văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài và các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi trước đó (nếu có)

- Văn bản chấp thuận của Bên Bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp về những thay đổi (trong trường hợp khoản vay được bảo lãnh).

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 03.ĐGH

 

TÊN ĐƠN VỊ
--------------

Số:………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

……, ngày … tháng … năm …

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI

 

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
              (Vụ Quản lý Ngoại hối)

 

Tên tổ chức:....................................................................................................

Tên giao dịch đối ngoại (nếu có):........................................................................

Trụ sở chính:...................................................................................................

Điện thoại:........................................................ Fax:........................................

Quyết định thành lập số:...................................................................................

Cơ quan cấp:................................................ ngày...........................................

Đăng ký kinh doanh số:....................................................................................

Cơ quan cấp:................................................ ngày...........................................

Lĩnh vực kinh doanh:.........................................................................................

Vốn điều lệ:.....................................................................................................

Trụ sở tại nước ngoài (nếu có):.........................................................................

Số điện thoại:................................................... Fax:........................................

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét và cấp giấy phép được mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.

Nơi mở tài khoản:............................................................................................

Ngân hàng:......................................................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................

Nước:.............................................................................................................

Mục đích mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (nêu rõ lý do mở tài khoản, các nguồn thu, chi dự kiến trên tài khoản):         

Thời gian sử dụng tài khoản ở nước ngoài:........................................................

Ngân hàng chuyển tiền Việt Nam:......................................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định quản lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước.

 

 Hồ sơ gửi kèm:

- Bản sao được chứng thực quyết định thành lập doanh nghiệp

- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Các giấy tờ liên quan khác theo quy định tại Thông tư này.

GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC)
(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 04.ĐGH

 

TÊN DOANH NGHIỆP
--------------

Số:………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

……, ngày … tháng … năm …

 

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI

 

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)

 

Tên doanh nghiệp:…………………………….

Giấy phép đầu tư số:………………cấp ngày …./…./….

Địa chỉ:…………………………..

Điện thoại:……………..............Fax:……………….

Hình thức đầu tư:

- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: …

- Doanh nghiệp liên doanh: …

Lĩnh vực hoạt động sản xuất - kinh doanh: ………………

Vốn đầu tư: ………………………….

Trong đó: Vốn pháp định: ………………………

Vốn vay: ………………………………………

Công văn xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước số … ngày…/…/…

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét và cấp giấy phép được mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.

Mục đích mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài:……...................

Nơi mở tài khoản: Nước …………………… Ngân hàng …………………

Thời gian sử dụng tài khoản ở nước ngoài: …………………………………

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định trong Giấy phép cho mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 

 

Hồ sơ gửi kèm:

- Văn bản giải trình sự cần thiết mở tài khoản ở nước ngoài và các tài liệu chứng minh (bản tiếng nước ngoài và bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp);

- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;

- Dự kiến nội dung thu, chi ngoại tệ hàng tháng trên tài khoản mở ở nước ngoài.

TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 05.ĐGH

 

TÊN TỔ CHỨC KINH TẾ
----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

……, ngày … tháng … năm …

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ
ĐẠI LÝ CHI TRẢ NGOẠI TỆ

 

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố …………

 

Tên Tổ chức:

Trụ sở tại:

Số điện thoại:                                                    Số Fax:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép thành lập và hoạt động/ Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh số: ………Cấp ngày:………

Cơ quan cấp:

Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối;

Trên cơ sở hợp đồng ủy quyền làm đại lý chi trả ngoại tệ số ….. ngày…… ký giữa (tên tổ chức kinh tế) với (tên tổ chức ủy quyền)

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố…….. Xem xét cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đại lý chi trả ngoại tệ trên địa bàn với các nội dung sau:

 

STT

Tên tổ chức kinh tế

Địa chỉ

ĐT - Fax

1.

Đại lý chi trả ngoại tệ số 1

 

 

2.

Đại lý chi trả ngoại tệ số 2

 

 

3.

Đại lý chi trả ngoại tệ số 3

 

 

 

Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi trả ngoại tệ, chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.

 

 Hồ sơ gửi kèm:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép thành lập và hoạt động/ Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận hoạt động;

- Đề án làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;

- Hợp đồng nguyên tắc với nước ngoài.

TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC

(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 06.ĐGH

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

 

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP MANG TIỀN CỦA NƯỚC CÓ
CHUNG BIÊN GIỚI VÀ ĐỒNG VIỆT NAM BẰNG TIỀN MẶT RA NƯỚC NGOÀI

 

 

Kính gửi: ......................................................

Tên tôi là:.........................................................................................................

Thường trú tại:.................................................................................................

Số giấy thông hành (hoặc CMT biên giới):...........................................................

Do:................................................... cấp ngày:................................................

Xin được mang số tiền mặt là:

- Tiền của nước chung biên giới:........................................................................

- Đồng Việt Nam:..............................................................................................

Qua cửa khẩu:.................................................................................................

Lý do mang tiền:...............................................................................................

Tôi xin phép Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ……………………được mang số tiền nói trên qua biên giới và tự chịu mọi rủi ro trong việc mang tiền mặt.

 

 

………., ngày … tháng … năm ……..
Người làm đơn
(ký tên)

Phụ lục số 07.ĐGH

 

TÊN DOANH NGHIỆP
----------------

Số: ..........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

……, ngày … tháng … năm …

 

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
THU NHÂN DÂN TỆ TIỀN MẶT

 

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố …………

 

Tên doanh nghiệp:............................................................................................

Tên giao dịch đối ngoại:....................................................................................

Trụ sở chính tại:...............................................................................................

Điện thoại:................................................................. Fax:...............................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép đầu tư) số:

Cơ quan cấp: ……………………ngày cấp: ………………..

Địa điểm kinh doanh thu Nhân dân tệ tiền mặt: ………………..

Điện thoại: ……………… Fax: ………………………….

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố xem xét và cho phép thu Nhân dân tệ tiền mặt tại địa điểm nêu trên từ hoạt động…………………

Chúng tôi xin cam kết:

- Sử dụng Nhân dân tệ thu được vào các mục đích được pháp luật nhà nước Việt Nam cho phép và tự cân đối phần tiền này để nhập khẩu hàng hóa, thanh toán dịch vụ cho nước ngoài hay bán cho ngân hàng được phép để lấy đồng Việt Nam theo đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối có liên quan.

- Không yêu cầu thực hiện chuyển đổi số Nhân dân tệ tiền mặt thu được sang ngoại tệ tự do chuyển đổi, không bán số Nhân dân tệ đó để mua ngoại tệ chuyển đổi trên thị trường tự do để nộp vào ngân hàng.

 

  

THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 08.ĐGH

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH...

--------------------

Số: ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

……, ngày … tháng … năm …

 

 

GIẤY PHÉP
THU NHÂN DÂN TỆ TIỀN MẶT

---------------------

GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/ THÀNH PHỐ….

 

 

- Căn cứ Quyết định số 689/2004/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 6 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc;

- Xét hồ sơ xin cấp giấy phép thu Nhân dân tệ tiền mặt của … (tên doanh nghiệp) …

 

1. Cho phép …… (tên doanh nghiệp)…..,

Địa chỉ: ………………………………………..

Điện thoại: ………….                           Fax: …………..

Giấy phép kinh doanh (hoặc Giấy phép đầu tư) số………….. được thu Nhân dân tệ (CNY) tiền mặt từ hoạt động …………………….

2. …… (tên doanh nghiệp) ….. chỉ được thu Nhân dân tệ tiền mặt theo đúng đối tượng quy định tại Điểm 1 nêu trên. Số Nhân dân tệ tiền mặt thu được sử dụng để ….. và bán cho Ngân hàng được phép kinh doanh CNY trên địa bàn tỉnh biên giới theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.

3. (Đối với doanh nghiệp thu CNY tiền mặt từ hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng dành riêng cho người nước ngoài):

Khách trúng thưởng có nhu cầu mang Nhân dân tệ tiền mặt ra nước ngoài vượt mức phải khai báo Hải quan cửa khẩu, phải có giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố… cấp… (tên doanh nghiệp) ……. có trách nhiệm xác nhận số tiền trúng thưởng của khách để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép mang Nhân dân tệ tiền mặt ra nước ngoài.

4. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 10 tháng đầu quý sau, … (tên doanh nghiệp) … phải báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố… về tình hình thu, chi Nhân dân tệ tiền mặt trong quý.

5. Giấy phép này có hiệu lực trong vòng 05 năm kể từ ngày ký. Tổng Giám đốc/ Giám đốc … (tên doanh nghiệp) …. chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong Giấy phép này và các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Việt Nam.

 

 Nơi nhận:
- Tên doanh nghiệp;
- Vụ QLNH (để báo cáo);
- Lưu….

GIÁM ĐỐC

Phụ lục số 09.ĐGH

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

……, ngày … tháng … năm …

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MANG TIỀN CỦA NƯỚC
CÓ CHUNG BIÊN GIỚI VÀO CÁC TỈNH NỘI ĐỊA

 

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố…….

 

Tên tôi là: …………………………. Sinh ngày: ……………………………

Số giấy thông hành (hoặc CMT biên giới): ………………………….

Do: ………………………….. cấp ngày: ……………………….

Tôi có số tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt là:

Bằng số: …………………………………………

Bằng chữ: …………………………………………

Tôi đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ………….. chấp thuận cho tôi được mang số tiền trên vào các tỉnh nội địa để sử dụng vào mục đích: ………………………….

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật trong việc mang và sử dụng số tiền nói trên.

 

 

Người làm giấy đề nghị
(ký và ghi đầy đủ họ tên)

Phụ lục số 10.ĐGH

 

TÊN TCTD, DOANH NGHIỆP
--------------------

 

Số: ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

……, ngày … tháng … năm …

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ
VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

 

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố……

.

Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài: ……………………….

Địa chỉ: ………………………….

Số điện thoại: ……………………..

Giấy phép kinh doanh số……. ngày……

Giấy phép tiếp nhận của nước đầu tư số…….. ngày……..

Giấy phép đầu tư ra nước ngoài số….. ngày……….

- Tổng vốn đầu tư:……

- Vốn pháp định:………

- Trong đó bên Việt Nam góp:

+ Bằng tiền:………

+ Bằng tài sản (máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu…): ……….

Chúng tôi làm đơn này đề nghị quý Ngân hàng xác nhận về việc đăng ký tài khoản ngoại tệ và tiến độ chuyển vốn để thực hiện dự án đầu tư tại nước…… như sau:

 

TT

Thời gian chuyển vốn

Bằng tiền (Quy USD)

Bằng tài sản (Quy USD)

1

2

Quý……năm....

Quý……năm….

 

 

...

 

 

 

 

Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ số….. mở tại Ngân hàng………..

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài.

 

  

TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
TCTD, DOANH NGHIỆP

Phụ lục số 11.ĐGH

 

TÊN TỔ CHỨC KINH TẾ
-------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

……, ngày … tháng … năm …

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ

 

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố……….

 

Tên Tổ chức kinh tế: …………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………. Số Fax: …………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép Đầu tư/ Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh số: …………….. Cấp ngày: ………………….

Cơ quan cấp: …………………………………………………………

Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối;

Trên cơ sở hợp đồng số ….. ngày … tháng … năm…… ký giữa (tên tổ chức kinh tế) với (tên đối tác nước ngoài) để nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng trong nước.

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố…………… xem xét cấp Giấy phép nhận và chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm sau:

 

STT

Địa chỉ

ĐT-Fax

1.

 

 

2.

 

 

3.

 

 

 

Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi trả ngoại tệ, chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.

 

 

TỔNG GIÁM ĐỐC
(GIÁM ĐỐC)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No: 25/2011/TT-NHNN

Hanoi, August 31, 2011

 

CIRCULAR

ON IMPLEMENTING THE SCHEME OF ADMINISTRATIVE PROCEDURE SIMPLIFICATION IN FOREIGN EXCHANGE AREA UNDER RESOLUTIONS OF THE GOVERNMENT ON THE SIMPLIFICATION OF ADMINISTRATIVE PROCEDURES WITHIN THE JURISDICTION OF THE STATE BANK OF VIETNAM

- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated 16 June 2010;

- Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated 16 June 2010;

- Pursuant to Ordinance on Foreign Exchange No. 28/2005/PL-UBTVQH dated 13 December 2005;

- Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26 August 2008 of the Government providing for the functions, duties, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

- Pursuant to the Resolution No. 60/NQ-CP dated 17 December 2010 of the Government on simplifying administrative procedures within management scope and function of State Bank of Vietnam;

- Pursuant to the Resolution No. 25/ND-CP dated 2 June 2010 of the Government on simplifying 258 administrative procedures within management scope and function of related Ministries, branches,

The State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as State Bank) hereby makes amendment, supplement, replacement or abrogation, repeal of provisions in legal documents issued by the State Bank in order to implement the plan of simplifying administrative procedures related to foreign exchange area as follows:

Article 1. To supplement provisions regarding procedures on management of foreign borrowings and repayment for implementing the scheme of simplification as mentioned in paragraph 7, section II, Part A of the Resolution 60/NQ-CP as follows:

1. Procedure of verifying the registration of foreign medium, long term loans under the method: person who borrows, will pay by himself:

a. Within a period of 30 business days since the date of signing:

- the contract of foreign medium, long term borrowing (foreign borrowing in the form of international bond issue excluded) or since the date of signing the guarantee agreement (in case of guaranteed loan);

- the contract of rescheduling short term loan and total rescheduled time and time of the short term loan is more than 1 year.

Borrowers who are enterprises, credit institutions (state owned commercial banks excluded), foreign bank branches (hereinafter referred to as “enterprises”) shall prepare 01 set of file for foreign borrowing registration and send it either by post or directly to:

- State Bank (Foreign Exchange Control Department) for loans with turnover from over USD 10 million (or in other foreign currencies of the same value);

- State Bank branches in provinces, cities where enterprises’ head offices are located for loans with turnover up to USD 10 million (or in other foreign currencies of the same value).

b. Within a period of 15 business day since the full receipt of valid files:

- The State Bank shall verify registration for medium, long term loans of enterprises with turnover of over USD 10 million (or in other foreign currencies of the same value at the time of signing loan contract). In case of refusal of verification, the State Bank shall provide a written document clearly stating the reason thereof.

- The State Bank branches in provinces, cities where enterprises’ head offices are located shall verify registration for medium, long term loans of the enterprises with turnover up to USD 10 million (or in other foreign currencies of the same value at the time of signing the loan contract). In case of verification refusal, the State Bank branches in provinces, cities shall provide a written document clearly stating the reason thereof.

c. File components:

- A registration form for foreign medium, long term loan (under the Appendix No. 01.DGH attached to this Circular);

- Notarized copies of legal profiles of enterprise (except for credit institution, foreign bank branch), such as: Establishment Decision, Certificate of Business Registration, Investment Certificate, Operation Licence or other related documents issued by competent authorities;

- Notarize copies of the document issued by competent level approving Investment Project or business, production Plan (except for credit institutions, foreign bank branches and foreign invested enterprises which have had investment certificate or investment permit for a specific investment project);

- A copy and Vietnamese translation of the signed foreign borrowing contract (to be certified by competent representative of enterprise regarding the accuracy of the translation);

- A copy and Vietnamese translation (if the original is in foreign language) of guarantee agreement of the guarantor for foreign loans (to be certified by competent representative of enterprise regarding the accuracy of the translation);

- Apart from above mentioned documents:

+ Groups, state owned corporations which have foreign medium, long term borrowings, shall be required to obtain the written consent from Ministry of Finance and Ministry in change of branch management about their performance of foreign medium, long term borrowings;

+ Enterprises which register their medium, long term loan to be rescheduled from the short term loan shall be required to present: Copy and Vietnamese translation of the contract for rescheduling foreign short term loans to become medium, long term loans (which are certified by competent representative of the enterprises regarding the accuracy of the translation) and a written confirm from the commercial bank (where enterprise maintains their account for performing the loans) about the loan performance status (funds withdrawal, debt repayment) till the time when the foreign short term loans are rescheduled to be medium, long term ones.

2. Procedures to verify registration for changes of foreign medium, long term loans under the method: person who borrows will make payment by himself:

a. Where there is any change in any content related to loan of the enterprise as stated in the dispatch of State Bank on verification of registration for foreign borrowing, repayment, within 30 business days since the date of signing agreement on changes and before the effective date of changed contents, the enterprise shall be required to prepare a set of file for registration of changes of foreign borrowings and send it either by post or directly to:

- State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department) for loans with turnover from over USD 10 million (or in other foreign currencies with the same value);

- State Bank branch in province, city where enterprise’s head office is located for loans with turnover upto USD 10 million (or in other foreign currencies with the same value).

b. Within a period of 15 business days since the full receipt of valid documents:

- State Bank shall verify change registration for medium, long term loans of the enterprise with turnover of over USD 10 million (or in other foreign currencies with the same value at the time of signing loan contract). In case of verification refusal, the State Bank shall provide a written document clearly stating the reason thereof.

- State Bank branch in province, city where enterprise’s head office is located shall verify change registration for medium, long term loans of the enterprise with turnover upto USD 10 million (or in other foreign currencies with the same value at the time of signing loan contract). In case of verification refusal, the State Bank branch in province, city shall provide a written document which clearly states the reason thereof.

c. File components:

- A registration form for changes in foreign loans (under appendix No. 02.DGH attached hereto);

- Copy and Vietnamese translation (to be certified by competent representative of enterprise) of the signed agreement on changes;

- A written consent by Guarantor for foreign loans of enterprise about changes (in case where enterprise is guaranteed).

Article 2. To supplement provisions regarding procedures for issuing Permit for opening and using foreign currency account overseas to economic organizations, foreign owned enterprises (B-NHA-001783-TT) in order to carry out plan of simplification as stated in paragraph 8, section II, Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. To amend the name of administrative procedure as “Issuance of Permit for opening and using foreign currency account overseas to residents being economic organizations which have branches, representative offices located overseas or have a demand for opening a foreign currency account overseas to receive foreign loan funds, to perform commitment and contract entered with foreign party”.

2. Provisions on sequences to perform procedures:

a. Economic organizations which have branch, representative office located overseas or have a demand for opening a foreign currency account overseas to receive foreign loan funds, to perform commitment and contract entered with foreign party shall prepare a file set and send it either by post or directly to State Bank (Foreign Exchange Control Department);

b. Within a period of 15 business days since the full receipt of valid file, State Bank shall grant the permit or refuse to grant the permit for opening and using foreign currency account overseas.

In case of refusal, the State Bank shall provide a written document clearly stating the reason thereof.

c. File components:

- For the economic organization which opens branch, representative office overseas, its file shall include:

+ An application for the grant of Permit for opening and using foreign currency account overseas (under the form in Appendix No. 03.DGH attached to this Circular)

+ Notarized copy of business registration Certificate or Investment Certificate;

+ Letter from a competent agency of Vietnam permitting or certifying the registration for establishment of representative office, branch overseas (enclosed with certified Vietnamese translation thereof);

+ Annual estimated expense for overseas representative office, branch’s activities and written approval by General Director (Director) or person who is authorized to approve operation expense of such branch, representative office;

+ Regulation on organization and operation of oversea representative office, branch (if any);

+ Other related papers

- For Vietnamese economic organizations, foreign owned enterprises which have a demand for opening a foreign currency account overseas for performing medium, long term loans, and their lender requires them to open a foreign currency account overseas to manage loan funds and follow up the debt repayment, the file shall include:

+ An application for the grant of Permit for opening and using foreign currency account overseas (under the form in Appendix No. 03.DGH attached to this Circular)

+ Notarized copy of the Decision on enterprise establishment, business registration Certificate or Investment Permit;

+ Vietnamese translation, to be certified by competence representative of enterprise, of borrowing contract signed with foreign party;

+ A document proving that the foreign lender requires them to open foreign currency account overseas, explaining purposes of receipts, payments on the account, time for maintaining the account;

- For economic organization which opens account to perform commitments, agreements made with foreign party, the file shall include:

+ An application for the grant of Permit for opening and using foreign currency account overseas (under the form in Appendix No. 03.DGH attached to this Circular)

+ Notarized copy of business registration Certificate or Investment Certificate;

+ Notarized copy and its certified Vietnamese translation of the document signed with the foreign party on the performance of commitments, agreements entered into with the foreign party;

+ A document from the foreign party requiring them to open foreign currency account overseas (enclosed with certified Vietnamese translation thereof) in case this provision is not included in the commitment, agreements;

+ Other related papers.

- For opening foreign currency account overseas of enterprises which are specially important investment objects under Government’s program; Enterprises which make investment under the form of BOT, BTO, BT need to open account overseas for performing commitments, their file shall include:

+ An application for the grant of Permit for opening and using foreign currency account oversea (form in the Appendix No. 04.DGH attached to this Circular);

+ An written explanation about the necessity to open an account overseas and all evidences (the version in foreign language and Vietnamese translation to be certified by competent representative of enterprise in case these documents are made in foreign language);

+ Notarize copy o f Investment Certificate;

+ Estimated contents of monthly foreign currency receipts, payments on the account opened overseas.

Article 3. To amend, supplement several paragraph of the Circular No. 03/2008/TT-NHNN dated 11 April 2008 of the State Bank of Vietnam on activity of foreign exchange service supply of credit institutions for implementing the scheme of simplification as mentioned in paragraph 12, section II, part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. To amend, supplement point b, c of paragraph 6:

“b) Availability of equipments and material facilities that satisfy the requirements of performance of foreign exchange services in the domestic market, such as: machine, equipment system to serve foreign exchange activity, information, data carrier devices; availability of software supporting the performance of operations related to foreign exchange such payment, risk control; availability of offices which are well equipped with such working facilities as: computer, table, chair, telephone, fax machine, recording system for entire foreign exchange transactions.

c) Executive officers and operational officers at least have to graduate from university with the major of economics, banking, finance; or have university degree for majors other than those mentioned above, but at least have 3 years of working directly in banking, finance area; their English is of level B and more to be able to communicate, read, study information related to foreign exchange transaction; have been trained by a credit institution or another organization for 3 months and more about knowledge of business and management of risks in foreign exchange trading, supply.”

2. To amend, supplement point b, c of paragraph 7:

“b) Availability of equipments and material facilities that satisfy the requirements of performance of foreign exchange services in the international market, such as: machine, equipment system to serve foreign exchange activity in the international market, information, data carrier devices; availability of software supporting the performance of operations related to foreign exchange such as payment, risk control; availability of offices which are well equipped with such working facilities as: computer, table, chair, telephone, fax machine, recording system for entire foreign exchange transactions.

c. Having enough officers who have ability and are knowledgeable about operation of foreign exchange service supply in the international market. Specifically as follows:

- For such operations as supply of international payment service; performing transactions of foreign currency trading in foreign market, performing activity of gold export, import under applicable provisions of the State Bank: Executive officers and operational officers must at least graduate from University with the major of economics, banking, finance; or graduate from a university with the major other than those mentioned above, but they must have at least 3 years of directly working in finance, banking area; their English level is of level B and more to be able to communicate, read, study information related to foreign exchange transaction; have been trained by a credit institution or another organization from 3 months and more about knowledge of business and management of risks in foreign exchange trading, supply.

- For such operations as: Performing the borrowing, lending, indirect investment to abroad; carrying out monetary operations overseas (investment, taking deposit with the term of less than 1 year, etc); performing derivative transactions overseas: Executive officers and operational officers must at least graduate from a university with the major of economics, banking, finance, have at least 3 years of working in area of foreign exchange trading and supply; or graduate from a university with the major other than those mentioned above, but, at least, have 5 years of working in area of foreign exchange trading and supply; their English level must be at level C and more; have been trained for 6 months and more about knowledge of business and management of risks in foreign exchange trading, supply.”

3. To amend paragraph 14: “14. Credit institutions, which have the demand for foreign exchange service supply in the domestic and international market, shall be required to prepare 1 file set and send by post or directly to the State Bank (Banking Investment, Supervision Agency) to get the Confirmation of being qualified, Confirmation of registration for foreign exchange service supply. Documents, papers enclosed in the file must be the originals or notarized copies of originals or copies confirmed by a competent person of the credit institution who undertakes to take responsibility for those documents. Where the file is made in foreign language, it is required to have Vietnamese translation of which the signature of translator is certified in accordance with provisions of applicable laws.”

Article 4. To supplement provisions regarding procedures for granting Permit to economic organization to act as an foreign currency payment agent for authorized credit institution (B-NHA-001804-TT) for implementing the scheme of simplification as mentioned in paragraph 13, section II, Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. To amend name of the administrative procedure as: “Verification for economic organizations to act as foreign currency payment agent for authorized credit institutions”

2. Provisions on sequences to perform procedures:

a. Any economic organization which has a demand for being an agent of foreign currency payment and is authorized by a credit institution to act as its agent of foreign currency payment shall prepare 1 file set and send it by post or directly to State Bank branch in province, city in the local area.

b. Within 15 business days since the full receipt of valid documents, the State Bank branch in province, city in the local area shall consider verifying the registration. In case of verification refusal, a written document clearly stating the reason thereof is required.

c. File components:

- An application for being agent of foreign currency payment (under the form in Appendix No.05.DGH attached to this Circular);

- A principle agent contract entered with the authorized credit institution;

- A notarized copy of the decision on establishment of the economic organization, Certificate of Business Registration, Investment Permit, Operation Licence.

d. In order to be certified as an agent of foreign currency payment for authorized credit institution, economic organization shall be required to satisfy following conditions:

- To be established and operating under applicable laws of Vietnam;

- Availability of full material facilities that satisfy requirements for performing service of foreign currency payment;

- To be delegated by the authorized credit institution as its agent of foreign currency payment.

Article 5. To supplement provisions regarding procedures for granting the Permit to carry currencies of the country sharing border with Vietnam and Vietnamese Dong in cash overseas (B-NHA-001849-TT) for implementing the scheme of simplification as mentioned in paragraph 14, section II, Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. Any individual who has a demand for bringing currency of the country sharing the common border with Vietnam and Vietnamese Dong exceeding the stipulated amount that needs declaring to border checkpoint’s custom or exceeding the brought amount which has been already declared to borer checkpoint’s custom upon entry shall prepare 01 file set and send it by post or directly submit to State Bank branch in province, city or a commercial bank branch authorized by the State Bank branch in province, city to be granted the Permit for carrying currency of the country sharing the common border with Vietnam and Vietnamese Dong in cash to abroad.

2. Within a period of 5 business days since the full receipt of valid file, the State Bank branch in province, city or the commercial bank branch authorized by the State Bank branch in province, city shall grant the permit or refuse to grant the permit. In case of refusal, the State Bank branch in province, city or the commercial bank branch authorized by the State bank branch in province, city shall provide a written document clearly stating the reason thereof.

3. File components:

a. An application for the grant of Permit to carry currency of the country sharing the common border with Vietnam and Vietnamese Dong to abroad (according to the form in Appendix 06.DGH attached to this Circular).

b. Copy of passport/ immigration personal document or document to prove the border.

c. All the papers related to spending demand in foreign country (for individual being Vietnamese citizen) or other papers to prove legal income in Vietnam (for individual being citizen of the country sharing the common border with Vietnam)

4. Conditions for granting the Permit

a. Individuals who are permitted by competent agency to exit the country by immigration personal documents/passport or document to prove the border;

b. Having a demand for spending overseas (for individual who is Vietnamese citizen) or having legal income arising in Vietnam (for individual who is citizen of the country sharing the common border with Vietnam).

Article 6. To amend, supplement several articles of the Payment Regulation in trading, exchanging goods and services at border area and Vietnam- China border checkpoint’s economic zone issued in conjunction with the Decision No. 689/2004/QD-NHNN dated 07 June 2004 of the Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in paragraph 15, section II, Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. To amend, supplement paragraph 2, Article 10:

“2. File, procedures for granting Permit to collect CNY cash:

a. Enterprises as stated in Paragraph 1 of this Article having a demand for collecting Chinese currency in cash shall prepare a set of file to send by post or directly to State Bank branches in provinces, cities in the local area where enterprises are located to be granted the Permit for collecting Chinese currency in cash. The file includes:

- An application for the grant of Permit for collecting Chinese currency in cash (under the form in Appendix 01 of this document)

- A document issued by competent agency permitting enterprise to sell duty free commodities or provide services to foreigners.

b. Within a period 10 business days since the full receipt of valid file, the State Bank branches in provinces, cities shall consider and grant the Permit for collecting Chinese currency in cash to enterprises under the form in Appendix 2. In case of refusal to grant the Permit, the State Bank branches in provinces, cities shall provide a written document clearly stating the reason thereof.”

2. Appendix 07.DGH, 08.DGH attached to this Circular shall replace the Appendix 01, 02 attached to the Payment Regulation in trading, exchanging goods and service at border area and Vietnam- China border checkpoint’s economic zone issued in conjunction with the Decision 689/2004/QD-NHNN dated 7 June 2004 of the Governor of the State Bank.

Article 7. To amend, supplement paragraph 1, Article 7, Chapter II of the Regulation on foreign currency exchange agent issued in conjunction with the Decision No. 21/2008/QD- NHNN dated 11 July 2008 of the Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in paragraph 18, section II, Part A of the Resolution No.60/NQ-CP as follows:

“1. After having entered into foreign currency exchange agent contract with an authorized Credit Institution, organization shall prepare a set of file and send it either by post or directly to the State Bank Branch in province, city in the local area where they wish to locate their foreign currency exchange agent so as to get a Certificate of registration for foreign currency exchange agent.”

Article 8. To amend, supplement point a, b, paragraph 3 Article 3 of the Payment Regulation in trading, exchanging goods, services, investment and giving aid between Vietnam and Lao issued in conjunction with the Decision No. 845/2004/QD-NHNN dated 8 July 2004 of the Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in paragraph 19, section II, Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

“a. The issuance of permit for opening and using account in a bank in Lao shall be only applied to Vietnamese organizations, enterprises which open accounts in Lao to perform commitments, agreements entered with Lao, if the opening of account domestically cannot ensure the full performance of obligations of such signed commitments, agreements.

Vietnamese organizations, enterprises which have a demand for opening VND account, LAK account in Lao to perform projects or to serve business activities, shall prepare 01 set of file to send either by post or directly to State Bank branch in province, city in the local area where such organizations, enterprises’ head offices are located in order to be considered granting the Permit for opening VND account, Permit for opening LAK account in banks in Lao. The file includes:

- An application for the grant of Permit for opening and using account in Banks in Lao (Appendix 1).

- Notarized copy of the Decision on the establishment of organization, enterprise or Business Registration Certificate with export, import trading code or Investment Permit or document by a competent Vietnamese agency assigning them to implement aid project, other projects.

- Commitment or agreement already signed with Laos party, which clearly states the necessity to open and use account in a bank in Lao to perform signed commitments, agreements.

Within a period of 7 business days since the full receipt of valid file, the State Bank branch in province, city shall consider, grant the Permit to enterprises, organizations (Appendix 2). In case of refusal to grant the Permit, the State Bank branch in province, city shall give out a document clearly stating the reason thereof.

b. Vietnamese enterprises, organizations shall only use VND account, LAK account opened in banks in Lao for purposes related to export activity with Lao, to perform payments, receipts related to aid activity, investment or other authorized activities in Lao.”

Article 9. To amend, supplement paragraph 1, Article 8 of the Payment Regulation in trading, exchanging goods and commercial services in border area of Vietnam – Cambodia issued in conjunction with the Decision No. 17/2004/QD-NHNN dated 5 January 2004 of the Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in paragraph 20, section II, Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

“1. The use of foreign currencies freely convertible into cash to make payment in transactions of trading, exchanging goods and commercial services at border area between Vietnamese businessmen and Cambodian businessmen shall only be applied if businessmen of the two parties/countries are unable to make payment via bank, and only be applied to Vietnamese businessmen who are authorized to receive payment in foreign currency cash through goods trading and supplying services to Cambodian businessmen, not applied to Vietnamese businessmen who are authorized to use foreign currency cash to make payment for imported goods and services supplied from Cambodia’s party.

Upon having a demand for collecting foreign currency cash, Vietnamese businessmen shall prepare 1 set of file to send either by post or directly to State Bank branch in province, city in the local area where their offices are located to be granted the Permit for collecting foreign currency cash from export activity to Cambodia. The application file for the grant of Permit includes:

- An application for the grant of Permit for collecting foreign currency cash from export activity to Cambodia (under the Form in Appendix 1)

- Notarized copies of Business Registration Certificate with the code of export, import enterprise (for enterprises which apply for Permit in the first time);

- Copy of written consent by competent agency for the case of goods which are temporarily suspended from export and conditional export goods;

- Copy of the commercial contract signed with Cambodian businessman, in which there is an agreement on method of payment in foreign currency which is freely convertible into cash (to be certified by enterprise’s head).

After having fully received file of Vietnamese businessmen who apply for collecting foreign currency cash, managers of State Bank branches in province, city shall consider and solve the problem. Managers of the State Bank branches in province, city shall be authorized to sign the Permit for collecting amount of less than USD 500,000 (five hundred thousand US dollar) or in other foreign currencies with the same value for each contract. For contracts with the value of USD 500,000 and more, the State Bank branch in province, city shall give out their written opinion and send the file to Foreign Exchange Control Department – State Bank for consideration and solution.

Within a period of 7 business days since the full receipt of valid file, manager of the State Bank branch in province, city or Director of Foreign Exchange Control Department- State Bank shall, within their competence, grant or not grant the Permit to enterprises for collecting foreign currency cash (under the Permit form in the Appendix 2). In case of refusal to grant the permit, a document clearly stating the reason thereof is required.

Vietnamese businessmen must deposit the collected amount of foreign currency cash to their foreign currency deposit account opened in an authorized Bank within 3 business days since the foreign currency cash is brought back to the country according to the confirmation of border checkpoint’s Custom.

Upon depositing foreign currency cash into the account, besides the granted permit for collecting foreign currency cash, Vietnamese businessmen shall be required to submit following documents to the commercial bank:

- Original copy of custom declaration form (to be certified by the border checkpoint’s Custom about amount of foreign currencies brought from abroad);

- Copy of export goods declaration form (submit after goods have been exported).”

Article 10. To supplement provisions regarding procedures that permit to carry currency of the country sharing the common border with Vietnam to domestic provinces (B-NHA-042669-TT) for implementing the scheme of simplification as mentioned in paragraph 21, section II, Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. Citizen of the country sharing border with Vietnam, who has registered for business at Border area and border checkpoint’s economic zone, if permitted by competent Vietnamese agency to go to domestic provinces, has a demand for carrying currency of the country sharing border with Vietnam for personal purpose or selling to an authorized bank, shall prepare 1 file set and send it either by post or directly to State Bank branch in border province in the local area.

2. Within 5 business days since the full receipt of file as stipulated, State Bank branch in border province in the local area shall grant or refuse to grant the Consent for bringing currency of the country sharing the border with Vietnam to domestic provinces. In case of refusal to grant the Consent, State Bank branch in border province in the local area shall provide a document clearly stating the reason thereof.

3. File components:

a. An application for the consent to bring currency of the country sharing the border with Vietnam to domestic provinces (under the form in Appendix 09.DGH attached to this Circular);

b. Permit to go to domestic provinces granted by competent Vietnamese agency (in case of submitting the copy, it is required to present the original for comparison);

c. Notarized copy of business registration Certificate.

Article 11. To supplement provisions for procedures to verify registration of foreign currency account and rate of progress of remitting investment funds overseas (B-NHA-001907-TT) for implementing the scheme of simplification as mentioned in paragraph 22, section II, part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. Credit institutions, enterprises which are authorized to make investment to abroad shall prepare 1 set of application file for registration of foreign currency account and rate of progress of remitting investment funds overseas, and send it either by post or directly to State Bank.

2. Within a period of 5 business days since the full receipt of valid file, State Bank shall be responsible for verifying the opening of account and registration of rate of progress of remitting investment funds overseas to make basis for Vietnamese Investors to remit their investment funds to abroad for performing investment projects via the account opened at authorized bank.

3. File components:

a. A registration form for account and rate of progress of remitting investment funds overseas (under the form in appendix 01.DGH attached to this Circular);

b. Business registration certificate (notarized copy)

c. Permit of investment to abroad granted by Vietnamese competent agency (notarized copy).

d. Investment consent granted by the investee country (enclosed with Vietnamese translation supported by seal and signature for verification of General Director or Director);

dd. Document stipulating the rate of progress of investment capital contribution (stating in the charter or joint venture contract, business cooperation contract already approved by competent agency of the investee country (if any), or estimated schedule about rate of progress of investment capital contribution of enterprises authorized to make investment to abroad).

4. Receipt of files and verification of account opening and registration of rate of progress of remitting investment funds overseas:

a. State Bank (Foreign Exchange Control Department) shall receive application file for foreign currency account and rate of progress of remitting investment funds overseas for credit institutions. State Bank shall verify the account opening and registration of rate of progress of remitting investment funds overseas of credit institutions.

b. State Bank branch in province, city where head office of enterprises is located shall receive application file and verify the opening of account and registration of rate of progress of remitting investment funds overseas for enterprises.

Article 12. To supplement provisions for procedures to grant Permit to economic organizations to perform the service of foreign currency receipt and payment (B-NHA-001818-TT) for implementing the scheme of simplification as mentioned in paragraph 13, section A, Part XVI of the Resolution No. 25/NQ-CP as follows:

1. Process of performing procedures:

a. Economic organizations which apply for the Permit to perform the service of foreign currency receipt and payment shall prepare 1 file set to send by post or directly submit to State Bank branch in province, city in the local area.

b. Within 15 days since the full receipt of valid file, State Bank branch in province, city in the local area shall consider granting the Permit or refuse to grant the Permit, in case of refusal, a document clearly stating the reason thereof should be required.

c. File components:

- An application for the grant of permit for foreign currency receipt and payment (under the form in Appendix No. 11.DGH attached to this Circular);

- A contract of foreign currency receipt, payment entered into with foreign party;

- Plan on the service of foreign currency receipt and payment;

- Notarized copy of business registration certificate, investment permit or investment certificate (for foreign owned enterprises), Operation Certificate of the branch (where the economic organization performs activity of foreign currency receipt, payment at their branch);

- Documents verifying legal status of the foreign party.

2. Requirements, conditions for economic organizations which apply for the Permit to perform the service of foreign currency receipt, payment;

a. To be established and operating under applicable laws of Vietnam

b. Availability of material facilities that satisfy requirements for performing the service of foreign currency receipt and payment;

c. Having entered into an agreement with the foreign party about the service of foreign currency receipt, payment;

d. Availability of a plan on the service of foreign currency receipt, payment.

3. Effective time for the Permit is 5 years since the date of signing.

Article 13. To repeal provisions for administrative procedures “Verifying registration for opening account “capital contribution, share purchase in Vietnamese dong” at commercial bank of foreign investor (B-NHA-001939-TT) for implementing the scheme of simplification as mentioned in paragraph 15, section A, part XVI of the Resolution No. 25/NQ-CP.

Article 14. Implementing provisions

This Circular shall be effective since 14 October 2011.

Article 15. Implementation organization

Director of Administrative Department, Heads of related units of the State Bank, Managers of State Bank branches in provinces, cities under central Government’s management and Chairman of Board of Directors (members Board), General Director (Directors) of credit institutions and other related organizations, individuals shall be responsible for implementation of this Circular.

 

 

GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM




Nguyen Van Binh

 

APPENDIX NO. 01.DGH

Name of enterprise
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. …..
Ref: registration for medium, long term foreign borrowings/loan

…….., date……….

 

REGISTRATION FORM FOR MEDIUM, LONG TERM FOREIGN LOANS

 To:

State Bank of Vietnam

or State Bank of Vietnam, branch……

 

Pursuant to the Decree No. 134/2005/ND-CP dated 1 November 2005 of the Government on the issuance of the Regulation on management to foreign borrowings and repayment and other guiding documents thereof;

Pursuant to the Decree No. 160/2006/ND-CP dated 28 December 2006 of the Government providing guidance on the implementation of the Ordinance on Foreign Exchange and other guiding documents thereof;

Pursuant to the Borrowing Contract signed with Foreign Lender (s) on …../…/….

Pursuant to the Guarantee Letter dated …./……./……. or Guarantee Contract signed on ……/……./……

Enterprise named below would like to register with State Bank of Vietnam for their medium, long term foreign loans as follows:

PART 1: INFORMATION OF RELATED PARTIES

I. Information of the borrower:

1. Name of borrowing enterprise:

2. Address:

3. Telephone:                                 Fax:

4. Full name of competent representative

5. Establishment decision (or Investment Permit or Investment Certificate or Business

Registration Certificate, ect ) number……, issued by…….. on…….

6. Scope of legal operation of the enterprise

7. Total investment funds of enterprise (applied to foreign owned enterprise) or total charter capital (for other type of enterprise);

8. Type of enterprise (determined according to enterprise establishment documents):

9. Status of debt outstanding at the time of preparing application file:

- Short term foreign loan outstanding: ……….. (of which overdue:…. )

- Short term domestic loan outstanding: ……….. (of which overdue:…. )

- Medium, long term foreign loan outstanding: ……….. (of which overdue:…. )

- Medium, long term domestic loan outstanding: ……….. (of which overdue:…. )

II. Information of the lender (if there are several lenders, please clearly state following information for each lender):

1. Name of the lender:

2. Address:

3. Country of the lender:

4. Type of lender

5. Relationship with the lender (agent, parent company): ………

III. Information of other related parties

1. Guarantor:

1.1. Name of the guarantor

1.2. Address of the guarantor

2. Insurer:

2.1. Name of the insurer

2.2. Address of the insurer:

3. Authorized credit institution:

3.1. Name of authorized credit institution

3.2. Address of authorized credit institution:

3.3. Number of account “foreign borrowings and repayment” opened at authorized CI:

4. Other related parties (clearly state name, address related to the loan, if any):

PART II. INFORMATION ABOUT BORROWING PURPOSES

1. Borrowing purposes (for project financing, goods import, service payment, finance lease): …..

2. Name of investment project which will use the loan

3. Documents proving the legality of investment project (project approval, investment registration certificate, ect):……

4. Locality, place where the loan shall be used

PART 3: INFORMATION OF THE LOAN

1. Date of signing the foreign borrowing contract

2. Effective date of the contract:

3. Loan amount:

3.1. In number:

3.2. In words:

4. Currency of borrowing, repayment:

5. Form of borrowing:

6. Form of repayment (by money, by goods or other kinds, please clearly state):..

7. Borrowing period: ……… (of which clearly state grace period: ……..)

8. Borrowing interest rate:

8.1. Fixed interest rate:

8.2. Floating interest rate: Clearly sate type of selected interest rate, method of calculation, method of application, interest margin:

9. Types of fee (guarantee fee; premium; arrangement fee; management fee; other fees, please clearly state):

10. Penalty interest:

11. Security form (guarantee, mortgage, deposit, pledge, etc):

12. Plan of funds withdrawal:

13. Plan of debt repayment:

13.1. Plan of principal repayment:

13.2. Plan of interest repayment:

14. Other conditions (if any):

* Notice: please clearly state reference clause in the borrowing contract for each content in this part.

PART IV: COMMITMENT

1. Person who undersigns (competent representative of enterprise) hereby undertakes to take all responsibilities for the accuracy of all information stated in the Registration for this foreign loan and attached documents in the registration file for foreign loan of Enterprise.

2. [Name of borrowing enterprise] hereby undertakes to comply with provisions of applicable laws of Vietnam, provisions in the Decree No. 134/2005/ND-CP of the Government, dated 1

November 2005 on the issuance of the Regulation on management to foreign borrowings and repayment; the Decree No. 160/2006/ND-CP dated 28 December 2006 of the Government providing in details for the implementation of the Ordinance on Foreign Exchange; guiding documents of above mentioned Decrees and other legal documents of related laws.

 

 

COMPETENT REPRESENTATIVE UNDER
PROVISIONS OF APPLICABLE LAWS
(sign, seal)

 

APPENDIX NO. 02.DGH

NAME OF ENTERPRISE
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. …..
Ref: registration for changes in foreign loan

…….., date……….

 

REGISTRATION FORM FOR CHANGES IN FOREIGN LOAN

 To:

State Bank of Vietnam
or State Bank of Vietnam, branch……

 

Pursuant to the Decree No. 134/2005/ND-CP dated 1 November 2005 of the Government on the issuance of the Regulation on management to foreign borrowings and repayment and other guiding documents thereof;

Pursuant to the Decree No. 160/2006/ND-CP dated 28 December 2006 of the Government providing guidance on the implementation of the Ordinance on Foreign Exchange and other guiding documents thereof;

Pursuant to Official Dispatch No….., dated …/……./……. of the State Bank of Vietnam, branch…… on verifying registration of the foreign loan;

Pursuant to the Borrowing Contract signed with Foreign Lender (s) on …../…/….

Enterprise named below would like to register with State Bank of Vietnam/State Bank of Vietnam, branch….. about changes in some contents related to foreign loans as follows:

I. THE BORROWER:

1. Name of borrowing enterprise:

2. Number, date of the Document verifying the registration for foreign borrowings, repayment of the State Bank of Vietnam or State Bank of Vietnam, branch….

3. Number, date of the Documents verifying the registration for changes in foreign loans of the State Bank of Vietnam or State Bank of Vietnam, branch…. (please state all documents, if any).

II. CHANGING CONTENTS

(Please state in details every changing content according to following items)

1. Change in the lender:

- Current lender:

- New lender:

- Reason for change:

2. Change in turnover:

- Current turnover:

- New turnover:

- Reason for change:

3. Change in borrowing conditions (interest rate, fee, penalty interest, currency of repayment, form of repayment, ect):

- Current contents:

- Changed contents:

- Reason for change:

4. Change in funds withdrawal plan:

- Current funds withdrawal plan:

- New funds withdrawal plan:

- Reason for change:

5. Change in repayment plan:

- Current repayment plan:

- New repayment plan:

- Reason for change:

6. Change in guarantor:

- Current guarantor:

- New guarantor:

- Reason for change:

7. Other changes:

- Changing contents

- Reason for change

III. PETITIONS

[Name of borrowing enterprise] hereby proposes State Bank of Vietnam, branch….. to verify that [name of borrowing enterprise] has registered for changes in contents of the foreign loan at the State Bank of Vietnam, branch….

IV: COMMITMENT

1. Person who undersigns (competent representative of enterprise) hereby undertakes to take all responsibilities for the accuracy of all information stated in the Registration form for changes in this foreign loan and attached documents in the registration file for changes in the foreign loan of Enterprise.

2. [Name of borrowing enterprise] hereby undertakes to comply with provisions of applicable laws of Vietnam, provisions in the Decree No. 134/2005/ND-CP of the Government, dated 1 November 2005 on the issuance of the Regulation on management to foreign borrowings and repayment; the Decree No. 160/2006/ND-CP dated 28 December 2006 of the Government providing in details for the implementation of the Ordinance on Foreign Exchange; guiding documents of above mentioned Decrees and other legal documents of related laws.

 

 

COMPETENT REPRESENTATIVE UNDER
PROVISIONS OF APPLICABLE LAWS
(sign, seal)

 

Attached files:

- Agreement on changes between the Borrower and the Lender (enclosed with Vietnamese translation to be certified by competent representative of enterprise)

- Written confirmation for foreign loan registration and the confirmation for previous registration for changes (if any).

- Written consent by the Guarantor to the foreign loan of the enterprise for changes (if the loan is guaranteed)

 

APPENDIX NO. 03.DGH

NAME OF UNIT SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No.: ……..

…….., date………

 

APPLICATION FOR THE GRANT OF PERMIT FOR OPENING AND USING FOREIGN CURRENCY ACCOUNT OVERSEAS

 To:

State Bank of Vietnam
(Foreign Exchange Control Department)

 

Name of organization:

Foreign trading name (if any): Head office:

Telephone: Fax: Establishment decision No.

Issued by…………… date of issue: Business registration No.

Issued by……….. date of issue: Business sector:

Charter capital:

Oversea Office (if any):

Telephone    Fax:

would like to propose the State Bank of Vietnam to consider and grant the Permit for opening foreign currency account overseas

Location to open account: Bank:

Address: Country:

Purpose of opening foreign currency account overseas (clearly state the reason to open the account, estimated receipt and payment sources on the account):

Time of using account overseas: Vietnamese remitting Bank:

We hereby undertake to correctly comply with current provisions on foreign exchange control of the State.

 

GENERAL DIRECTOR (DIRECTOR)
(sign, seal)

 

Attached documents:

- Notarized copy of the establishment decision of the enterprise;

- Notarized copy of Business Registration Certificate

- Other related documents under provisions in this Circular.

 

APPENDIX NO. 04.DGH

NAME OF ENTERPRISE
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No.

………., date……

 

APPLICATION FOR THE GRANT OF PERMIT FOR OPENING AND USING FOREIGN CURRENCY ACCOUNT OVERSEAS

 To:

State Bank of Vietnam

(Foreign Exchange Control Department)

 

Name of enterprise:

Investment Permit Number:         issued on……/……../……. Address:

Telephone number:         Fax: Investment form:

- 100% foreign owned enterprise:

- joint venture enterprise:

Sector of production- business: Investment funds:

Of which: legal capital: Loan funds:

Letter by State Bank confirming the registration of foreign loans, number…….. dated……./…../………. would like to propose the State Bank to consider and grant the permit for opening foreign currency account overseas.

Purposes of opening foreign currency account overseas: Location to open account: country……….. bank…..

Time for using account overseas:

We hereby undertake to correctly comply with current provisions of Vietnam on foreign exchange control and provisions stated in the Permit for opening foreign currency account overseas of the State Bank of Vietnam

 

 

GENERAL DIRECTOR (DIRECTOR)

FOREIGN OWNED ENTERPRISE
(sign, seal)

 

Attached files

- Written explanation about the necessity to open an account overseas and all evidences (foreign language version and Vietnamese translation to be certified by competent representative office);

- Notarized copy of Investment Certificate

- Estimated contents of monthly foreign currency receipt, payment on the account opened overseas.

 

APPENDIX NO. 05.DGH


-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

 

……., date…….

 

REGISTRATION FORM FOR FOREIGN CURRENCY PAYMENT AGENT

To:State Bank branch in province/city……

Name of organization: Located in:

Telephone number                         Fax number

Business Registration Certificate/Establishment and Operation Licence/Investment Permit/ Operation Certificate of Branch number……… issued on……….

Place of issue:

Pursuant to the Decree No. 160/2006/ND-CP dated 28 December 2006 of the Government providing in details for the implementation of the Ordinance on foreign exchange;

On the basis of the authorized agent contract for foreign currency payment number…… dated……… entered into between (name of economic organization) and (name of authorizing organization).

would like to propose the State Bank branch in province, city………. to consider granting the Registration Certificate of foreign currency payment agent in the local area with the following contents:

Ordinal number

Name of economic organization

Address

Tel-Fax

1

Foreign currency payment agent 1

 

 

2

Foreign currency payment agent 2

 

 

3

Foreign currency payment agent 3

 

 

We undertake, during operation of the foreign currency payment agent, to correctly comply with current provisions of Vietnam on foreign exchange control and other related provisions of applicable laws.

 

 

GENERAL DIRECTOR (DIRECTOR)
(sign, seal)

 

Attached documents

- Business Registration Certificate/ Establishment and Operation Licence/ Investment permit/ Operation Certificate

- Schedule for undertaking the service of foreign currency receipt and payment

- Principle contract with foreign party

 

APPENDIX NO. 06/DGH

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE- FREEDOM- HAPPINESS
--------------------------------

APPLICATION FOR THE GRANT OF PERMIT TO BRING CURRENCY OF THE COUNTRY SHARING BORDER WITH VIETNAM AND VIETNAMESE DONG OVERSEAS

To:                                          

My name is

Permanent address:

Number of passport (or border ID card): Issued by…………. on:……..

Would like to bring amount of money as follows:

- Currency of the country sharing border with Vietnam:

- Vietnamese dong: Via the border checkpoint:

Reason for carrying the money amount:

I would like to ask the State Bank branch in province, city……. for permission to bring the above mentioned amount via the border and shall take self-responsibility for any risk related to the cash carrying.

 

 

……, date…..
Applicant
(sign)

 

APPENDIX NO. 07.DGH

NAME OF ENTERPRISE
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

 

……….., date…….

 

APPLICATION FOR THE GRANT OF PERMIT TO COLLECT CHINESE CURRENCY IN CASH

To:State Bank branch in province/city…

Name of enterprise:

Foreign trading name: Head office:

Telephone number                       Fax number

Business Registration Certificate (or Investment Permit) number: Issued by……………………… on……..

Business place for collecting Chinese currency in cash:

Telephone number:                      Fax number:

Would like to propose the State Bank branch in province/city…… to consider and permit us to collect Chinese currency in cash at the place mentioned above from activity…….

We hereby undertake:

- To use Chinese currency collected for the purposes which are permitted by applicable laws of Vietnam and to make self-balance for this money amount for importing goods, making payment for services to foreign parties or selling to authorized bank to exchange for Vietnamese dong in accordance with current related provisions on foreign exchange control.

- Not to require to convert Chinese currency in cash already collected to freely convertible foreign currencies, not to sell such amount of Chinese currency to buy convertible foreign currencies in free market to deposit into the bank.

 

HEAD OF ENTERPRISE
(sign, seal)

 

APPENDIX NO. 08.DGH

STATE BANK
BRANCH IN PROVINCE, CITY……
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No.

……….., date…….

 

PERMIT TO COLLECT CHINESE CURRENCY IN CASH

MANAGER OF STATE BANK BRANCH IN PROVINCE/CITY……….

- Pursuant to the Decision No. 689/2004/QD-NHNN dated 7 June 2004 of the Governor of the State Bank on the issuance of the payment Regulation in trading, exchanging goods, services at border area and at Vietnam- China border checkpoint’s economic zone;

- Based on application file for the grant of Permit to collect Chinese currency in cash of ….. (name of enterprise)

1. To permit……. (name of enterprise): Address:

Telephone number:         Fax number: Business Permit (or Investment Permit) number:

to collect Chinese currency in cash (CNY) from activity……….

2. …… (name of enterprise)……….. shall only be entitled to collect Chinese currency in cash for the right subjects as stipulated in Point 1 mentioned above. Amount of Chinese currency collected shall be used for……….. and selling to the Bank which is authorized to trade in CNY in the local area of the border province under current provisions on foreign exchange control.

3. (For enterprises which collect cash CNY from activity of trading in lottery game for foreigners only)

If player wins an award and has a demand to bring Chinese currency in cash overseas in exceed of the amount that needs declaring to border checkpoint’s Custom, it is required for him to have a permit to bring foreign currency cash which is granted by Manager of the State Bank branch in province/city…….., ……(name of enterprise) shall be responsible for verifying the winning amount of the player to make basis for granting Permit for carrying Chinese currency in cash overseas.

4. On monthly basis, on the 10th of the first month in next quarter at the latest, ……. (name of enterprise) shall make a written report to the State Bank branch in province/city………. on their receipt, payment of Chinese currency in cash in the quarter.

5. This Permit shall take effect within 5 years since the date of signing. General Director/Director of ……. (name of enterprise) shall be responsible for correctly implementing the contents stated in this Permit and current provisions of Vietnam on foreign exchange control.

DIRECTOR

 

APPENDIX NO. 09.DGH

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------------------

………, date………..

APPLICATION FOR THE CONSENT TO THE CARRYING OF CURRENCY OF THE COUNTRY SHARING BORDER WITH VIETNAM TO DOMESTIC PROVINCES

To:State Bank branch in province/city..

My name is …………., date of birth:

Passport number (or border ID card):

Issued by……………… on:

I have amount of money in cash of the country sharing border with Vietnam to be:

In number:

In words:

I hereby would like to require the State Bank branch in province/city …………. to let me bring the above mentioned money amount to domestic provinces to use for purpose…….

I shall take full responsibilities to the law for the carrying and using of the above mentioned amount.

 

 

Applicant
(sign and clearly state full name)

 

APPENDIX NO. 10.DGH

NAME OF CREDIT INSTITUTION, ENTERPRISE
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No.:……..

……….., date…….

 

REGISTRATION FOR FOREIGN CURRENCY ACCOUNT AND RATE OF PROGRESS OF REMITTING INVESTMENT FUNDS OVERSEAS

 To:

State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department)
or State Bank branch in province/city……

 

Name of credit institution, enterprise of Vietnam which makes investment to abroad:…….

Address:

Telephone number:

Business Licence number…… dated………

Investment receiving Permit of investee country number……. dated

Permit for making investment to abroad number…….. dated

- Total investment funds:

- Legal capital:

- Of which Vietnamese party contributed:

+ In money:

+ In assets (machines, equipment, materials, etc):

We submit this application to require the Bank to verify our registration of foreign currency account and rate of progress of remitting investment funds to perform the investment project in the country….. as follows:

Ordinal number

Time for funds remittance

In money (converted into USD)

In assets (Converted into USD)

1

Quarter…. Year

 

 

2

Quarter….. year

 

 

Investment funds in money to be performed through the foreign currency account number….. opened at the Bank…….

We hereby undertake to correctly comply with current provisions of Vietnam on foreign exchange control and other provisions related to the implementation of oversea investment project.

GENERAL DIRECTOR (DIRECTOR) OF CI, ENTERPRISE

 

APPENDIX NO. 11.DGH

NAME OF ECONOMIC ORGANIZATION
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

 

……….., date…….

 

APPLICATION FOR THE GRANT OF PERMIT FOR FOREIGN CURRENCY RECEIPT, PAYMENT

To:State Bank branch in province/city….

Name of economic organization:

Address of head office:

Telephone number                    Fax number

Business registration certificate/Investment Permit/Operation Certificate of the branch number……….., issued on………..

Issued by

Pursuant to the Decree No. 160/2006/ND-CP dated 28 December 2006 of the Government providing in details for the implementation of the Ordinance on foreign exchange;

On the basis of the contract number….., dated……….., entered into between (name of economic organization) and (name of foreign partner) to receive foreign currencies remitted from foreign country to make payment to domestic beneficiary.

We would like to require the State Bank branch in province/city………. to consider granting the

Permit for foreign currency receipt and payment in following places:

Ordinal number

Address

Tel-Fax

1

 

 

2

 

 

3

 

 

During the operation of foreign currency payment agent, we would like to undertake to correctly comply with current provisions of Vietnam on foreign exchange control and other provisions of related laws.

GENERAL DIRECTOR (DIRECTOR)

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 25/2011/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất