Thông tư 245/2010/TT-BQP chi phí đào tạo nghề theo 3 cấp trình độ cho bộ đội xuất ngũ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 245/2010/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 245/2010/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Văn Được |
Ngày ban hành: | 20/12/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chi tối đa 20,4 triệu để đào tạo nghề cho bộ đội xuất ngũ
Ngày 20/12/2010, Bộ Quốc phòng đã ra Thông tư số 245/2010/TT-BQP về việc ban hành định mức chi phí đào tạo một số nghề theo 03 cấp trình độ cho bộ đội xuất ngũ học nghề theo Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg.
Theo đó, định mức chi phí đào tạo cho bộ đội xuất ngũ theo học cao đẳng nghề là 20,4 triệu đồng, trung cấp nghề là 13,6 triệu đồng. Đối với trình độ sơ cấp nghề thì mức chi phí đào tạo được phân chia theo từng ngành học, cụ thể: lái xe ô tô hạng B2, sửa chữa xe máy, cắt gọt kim loại, điện dân dụng, điện công nghiệp, công nghệ ô tô là 7,66 triệu đồng; lái xe ô tô hạng C là 8,56 triệu đồng; vận hành máy công trình là 8,21 triệu đồng; hàn là 7,785 triệu đồng; công nghệ thông tin là 8,014 triệu đồng, thiết kế đồ họa, lập trình máy tính là 6,459 triệu đồng…
Các định mức ban hành tại Thông tư này là mức chi phí đào tạo cao nhất cho một nghề mà bộ đội xuất ngũ đang học tại cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội. Bộ đội xuất ngũ học nghề tại các cơ sở dạy nghề quân đội ngoài chính sách hỗ trợ đào tạo nghề như trên còn được hỗ trợ tiền ăn, hỗ trợ đi lại, tiền bảo đảm sinh hoạt, tiền chi khác theo quy định hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư245/2010/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 245/2010/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 245/2010/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO MỘT SỐ NGHỀ THEO 03 CẤP TRÌNH ĐỘ CHO BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 121
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-BQP-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ Quốc phòng – Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề;
Theo đề nghị của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu,
THÔNG TƯ:
Thủ trưởng Bộ Tổng tham mưu, các tổng cục, quân khu, quân đoàn, đơn vị và các cơ sở dạy nghề thuộc BQP và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ ĐÀO TẠO MỘT SỐ NGHỀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP, SƠ CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 245/2010/TT-BQP ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Bộ Quốc phòng)
TT |
Tên nghề |
Thời gian đào tạo |
Trình độ |
Kinh phí đào tạo |
I |
CAO ĐẲNG NGHỀ |
36 tháng |
Cao đẳng |
20.400.000 |
II |
TRUNG CẤP NGHỀ |
24 tháng |
Trung cấp |
13.600.000 |
III |
SƠ CẤP NGHỀ |
|
|
|
1 |
Lái xe ô tô hạng B2 |
03 tháng |
Sơ cấp |
7.660.000 |
2 |
Lái xe ô tô hạng C |
06 tháng |
Sơ cấp |
8.560.000 |
3 |
Sửa chữa xe máy |
11 tháng |
Sơ cấp |
7.660.000 |
4 |
Cắt gọt kim loại |
11 tháng |
Sơ cấp |
7.660.000 |
5 |
Điện dân dụng |
11 tháng |
Sơ cấp |
7.660.000 |
6 |
Máy lạnh và điều hòa không khí |
11 tháng |
Sơ cấp |
7.660.000 |
7 |
Điện công nghiệp |
11 tháng |
Sơ cấp |
7.660.000 |
8 |
Công nghệ ô tô |
11 tháng |
Sơ cấp |
7.660.000 |
9 |
Vận hành máy công trình |
11 tháng |
Sơ cấp |
8.210.000 |
10 |
Công nghệ ô tô |
09 tháng |
Sơ cấp |
6.257.000 |
11 |
Vận hành cầu trục |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.738.000 |
12 |
Hàn |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.785.000 |
13 |
Hàn |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.424.000 |
14 |
Hàn công nghệ cao |
03 tháng |
Sơ cấp |
8.533.000 |
15 |
Sửa chữa điện thoại di động |
05 tháng |
Sơ cấp |
6.036.000 |
16 |
Thực hành kế toán |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.459.000 |
17 |
Lập trình máy tính |
12 tháng |
Sơ cấp |
6.459.000 |
18 |
Thiết kế trang Web |
12 tháng |
Sơ cấp |
6.459.000 |
19 |
Thiết kế đồ họa |
12 tháng |
Sơ cấp |
6.459.000 |
20 |
Sửa chữa máy tính |
12 tháng |
Sơ cấp |
6.459.000 |
21 |
Quản trị mạng |
12 tháng |
Sơ cấp |
6.501.000 |
22 |
Cơ sở dữ liệu |
12 tháng |
Sơ cấp |
6.474.000 |
23 |
Công nghệ thông tin |
09 tháng |
Sơ cấp |
8.014.000 |
24 |
Điện nước |
06 tháng |
Sơ cấp |
5.400.000 |
* Ghi chú: Định mức chi phí đào tạo nghề được ban hành tại Thông tư này là chi phí của các nội dung sau:
Tuyển sinh, tư vấn, giới thiệu việc làm; khai giảng, bế giảng; văn phòng phẩm, biểu mẫu; tiền lương giáo viên, cán bộ quản lý; cấp chứng chỉ, bằng tốt nghiệp, bảo hộ lao động; bảo hiểm y tế, khám sức khỏe; khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng; tiền điện, tiền nước trong thời gian thực hành, thực tập; chi vật tư, nguyên, nhiên vật liệu dạy học; in, biên soạn giáo trình; thuê phương tiện tham quan thực hành; chi tiền thuê lớp học (nếu có).
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây