Thông tư 24/2011/TT-NHNN về đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng

thuộc tính Thông tư 24/2011/TT-NHNN

Thông tư 24/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:24/2011/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Văn Bình
Ngày ban hành:31/08/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
---------------

Số: 24/2011/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2011

THÔNG TƯ

VỀ VIỆC THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THEO CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định tại các văn bản do Ngân hàng Nhà nước ban hành để thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 09/2010/TT-NHNN ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 23 và khoản 24 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15:
“1. Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 09/2010/TT-NHNN thành 08 bộ (trong đó có 02 bộ chính) gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng) để đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng; 01 bộ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (nơi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính) đề nghị chấp thuận về việc đặt trụ sở chính của ngân hàng tại địa bàn”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 15:
“b) Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 09/2010/TT-NHNN thành 02 bộ chính gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng);”
3. Điều chỉnh “thời hạn tối đa 90 ngày” tại điểm d khoản 2 Điều 15 thành “thời hạn tối đa 60 ngày”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 18:
“3. Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép:
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản xác nhận về danh mục hồ sơ.
b) Đối với hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng:
- Trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ chấp thuận nguyên tắc, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chấp thuận nguyên tắc không đầy đủ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn tối đa 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm:
+ Có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy phép;
+ Có văn bản yêu cầu triệu tập Ban trù bị trình bày các vấn đề có liên quan việc thành lập ngân hàng theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Thông tư này;
+ Thẩm định hồ sơ, tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và soạn tờ trình báo cáo, đề nghị Chủ tịch Hội đồng thẩm định triệu tập họp các thành viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng;
+ Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
(i) Có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này; hoặc
(ii) Có văn bản chưa chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng và yêu cầu Ban trù trị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc
(iii) Có văn bản không chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng nếu hồ sơ không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-NHNN.
c) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép:
Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
- Ký Quyết định cấp Giấy phép, xác nhận đăng ký Điều lệ tổ chức và hoạt động; hoặc
- Có văn bản chưa chấp thuận cấp Giấy phép và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc
- Có văn bản không chấp thuận cấp Giấy phép, nếu không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều tại Quy định về thành lập và hoạt động công ty kiều hối trực thuộc ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân ban hành kèm theo quyết định số 951/2003/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 27 mục III Phần A Nghị quyết số 60/NQ-CP như sau:
1. Bãi bỏ khoản 5, khoản 6khoản 8 Điều 4.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5:
“1. Ngân hàng thương mại cổ phần thành lập Công ty kiều hối trực thuộc lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 của Quy định này gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).”
3. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5điểm a khoản 1 Điều 13.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều tại Quy định tạm thời về việc ngân hàng thương mại cổ phần đăng ký niêm yết và phát hành cổ phiếu ra công chúng ban hành kèm theo Quyết định số 787/2004/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 34, 35 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 34 Nghị quyết 60/NQ-CP:
Điều 5.
"1. Ngân hàng thương mại cổ phần lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Quy định này gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để được xem xét, giải quyết.
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước xem xét và có công văn chấp thuận hoặc không chấp thuận việc Ngân hàng thương mại cổ phần đăng ký niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.”
2. Bãi bỏ Điều 12.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 13:
Điều 13.
"Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng có trách nhiệm tiếp hồ sơ, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc không chấp thuận cho Ngân hàng thương mại cổ phần được đăng ký xin niêm yết cổ phiếu tại Ủy ban chứng khoán Nhà nước.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15:
Điều 15.
"1. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để kịp thời tổng hợp trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.”.
5. Bãi bỏ các quy định tại Mục 2 Quy định tạm thời về việc ngân hàng thương mại cổ phần đăng ký niêm yết và phát hành cổ phiếu ra công chúng ban hành kèm theo Quyết định số 787/2004/QĐ-NHNN để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 35 Mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số khoản tại Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45 mục III Phần A Nghị quyết số 60/NQ-CP và khoản 3, 4, 5, 9, 10, 11 mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 7.1, 7.2 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 37, 39 mục III Phần A của Nghị quyết 60/NQ-CP và khoản 10 mục A, Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP:
“7.1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép được lập thành một bản chính gồm hai (02) bộ, một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng Anh, trong đó:
a) Các văn bản tiếng Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự gồm:
- Các văn bản nêu tại tiết a, b, d, m, n điểm 6.1 Thông tư này;
- Các văn bản nêu tại tiết a, b, c, d, g, p, q điểm 6.2 Thông tư này;
- Các văn bản nêu tại tiết a, g, h điểm 6.3 Thông tư này.
b) Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chứng thực; riêng bản dịch các báo cáo tài chính thường niên có thể do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và chức năng dịch thuật xác nhận. Các văn bản tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt) và được lập tại Việt Nam không cần phải dịch ra tiếng Anh.
7.2. Toàn bộ hồ sơ gốc nêu trên được lập thêm hai (02) bản và nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng). Trong thời hạn 20 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản xác nhận đủ hồ sơ hoặc thông báo về tình trạng hồ sơ và đề nghị bổ sung thông tin, hồ sơ (nếu chưa đủ, chưa hợp lệ). Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được thông tin, hồ sơ bổ sung, Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản xác nhận đủ hồ sơ hoặc thông báo tiếp về tình trạng hồ sơ theo nguyên tắc trên.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 5 mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP:
“a) Đơn đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động (Phụ lục 01a.ĐGH, 01b.ĐGH đính kèm theo Thông tư này).”.
3. Bãi bỏ điểm g khoản 9 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 38 mục III phần A Nghị quyết 60/NQ-CP.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 18 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 39 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP.
“18. Hồ sơ chuyển đổi
18.1. Chuyển từ Ngân hàng liên doanh sang Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
Hồ sơ chuyển đổi ngân hàng liên doanh thành ngân hàng 100% vốn nước ngoài gồm các hồ sơ quy định tại tiết a, b, c, d, e, g, h, o, p khoản 6.2 Mục III Phần I của Thông tư 03/2007/TT-NHNN. Ngoài ra, Ngân hàng liên doanh có nhu cầu chuyển đổi còn phải nộp:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi ngân hàng liên doanh thành ngân hàng 100% vốn nước ngoài do chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng liên doanh ký;
b) Biên bản (hoặc Nghị quyết) họp Hội đồng quản trị ngân hàng liên doanh thống nhất việc chuyển đổi từ ngân hàng liên doanh sang mô hình hoạt động ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
c) Hợp đồng (hoặc cam kết) chuyển nhượng vốn của bên Việt Nam trong liên doanh cho bên nhận chuyển nhượng vốn nước ngoài.
Việc chuyển nhượng vốn phải đảm bảo có một ngân hàng nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
18.2. Chuyển từ ngân hàng 100% vốn nước ngoài sang ngân hàng liên doanh
Hồ sơ chuyển đổi ngân hàng 100% vốn nước ngoài thành ngân hàng liên doanh gồm các hồ sơ quy định tại tiết a, b, c, d, e, g, h, o, p khoản 6.2 Mục III Phần I của Thông tư này. Ngoài ra, ngân hàng 100% vốn nước ngoài có nhu cầu chuyển đổi còn phải nộp:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi ngân hàng 100% vốn nước ngoài thành ngân hàng liên doanh do chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng 100% vốn nước ngoài ký;
b) Biên bản (hoặc nghị quyết) họp Hội đồng quản trị ngân hàng 100% vốn nước ngoài thống nhất việc chuyển đổi từ ngân hàng 100% vốn nước ngoài sang mô hình hoạt động ngân hàng liên doanh;
c) Hợp đồng (hoặc cam kết) chuyển nhượng vốn cho bên Việt Nam tham gia liên doanh.
Việc chuyển nhượng vốn phải đảm bảo tỷ lệ quy định tại Điều 46 của Nghị định (mức góp vốn của Bên nước ngoài tối đa không quá 50% vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh).”
5. Sửa đổi, bổ sung tiết a điểm 23.1 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 11 mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP:
“a) Đơn đề nghị đổi tên do Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, hoặc người có thẩm quyền của ngân hàng nước ngoài (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) ký (Phụ lục 02a.ĐGH, 02b.ĐGH đính kèm)”.
6. Bãi bỏ tiết c điểm 23.1 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 11 mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP.
7. Sửa đổi, bổ sung tiết c điểm 23.2 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 3 Mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP:
“c) Trường hợp ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh tăng vốn do có sự thay đổi về thành viên tham gia góp vốn sẽ phải gửi thêm hồ sơ theo quy định tại điểm 57.3 Thông tư 03/2007/TT-NHNN”.
8. Bãi bỏ tiết d điểm 23.2 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 3 mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 24 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 11 mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP:
“a) Các hồ sơ đề nghị thay đổi nêu trên được lập thành 01 bộ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng). Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận các đề nghị thay đổi nêu trên. Trong trường hợp từ chối Ngân hàng Nhà nước giải thích rõ lý do.”
10. Bãi bỏ tiết d điểm 57.2 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 41 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP.
11. Sửa đổi, bổ sung điểm 57.3 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 42 mục III phần A Nghị quyết 60/NQ-CP:
“57.3. Hồ sơ chuyển nhượng cho đối tác mới ngoài ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoặc ngoài ngân hàng liên doanh:
Trong trường hợp này, đối tác mới phải có đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh nộp một (01) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng); kèm theo các văn bản, tài liệu để chứng minh khả năng đáp ứng được các điều kiện theo quy định về các điều kiện để được thành lập và hoạt động ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh quy định tại điểm 5.3 Mục III Phần I Thông tư này và theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Ngoài ra, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh phải gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) các văn bản, tài liệu sau đây:
a) Đơn xin chuyển nhượng vốn góp do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký. Trong đơn cần nêu:
- Lý do chuyển nhượng;
- Báo cáo về việc thẩm định tư cách pháp lý, tình hình tài chính của đối tác mới, khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định để được tham gia ngân hàng 100% vốn nước ngoài, tham gia ngân hàng liên doanh của đối tác mới.
- Các đề nghị khác (nếu có) về việc sửa đổi bổ sung Điều lệ, tên gọi, địa điểm trụ sở chính, điều chỉnh nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh, hợp đồng liên doanh; thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh; và các nội dung cần thay đổi, bổ sung khác có liên quan đến việc chuyển nhượng vốn này.
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh nhất trí đối với việc chuyển nhượng vốn.
c) Hợp đồng (cam kết, thỏa thuận) chuyển nhượng vốn giữa hai bên chuyển nhượng vốn với bên nhận chuyển nhượng.”.
12. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 58 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 41, 42, 43 mục III Phần A của Nghị quyết số 60/NQ-CP:
“a) Các tài liệu có liên quan trong hồ sơ chuyển nhượng vốn được lập ở nước ngoài (nếu có) phải lập bằng tiếng Anh và phải được hợp hóa lãnh sự (trừ những trường hợp được quy định tại điểm 7.1 mục III phần I Thông tư này). Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được chứng thực.
b) Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài lập 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng). Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, riêng đối với trường hợp chuyển nhượng vốn cho đối tác mới ngoài ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh là 90 ngày, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc từ chối đề nghị chuyển nhượng vốn và các thay đổi kèm theo. Trong trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản giải thích rõ lý do.”.
13. Sửa đổi, bổ sung tiết a điểm 69.1tiết a điểm 69.2 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 44 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP:
a) Sửa đổi, bổ sung tiết a điểm 69.1:
“a) Đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) đơn đề nghị đổi tên văn phòng đại diện, trong đó có giải thích lý do xin đổi tên (do việc hợp nhất, sáp, chia tách, mua lại của tổ chức tín dụng nước ngoài …); kèm theo một (01) bộ văn bản chuẩn y hoặc văn bản chấp nhận việc đổi tên của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài đổi tên.”;
b) Sửa đổi, bổ sung tiết a điểm 69.2:
“a) Đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) đơn xin chuyển địa điểm văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, trong đó có giải thích lý do của việc chuyển địa điểm (01 bản chính).”.
14. Bổ sung điểm c vào khoản 71 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 45 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP, khoản 9 mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP:
“c) Sau khi văn phòng đại diện đã hoàn tất các nghĩa vụ, thủ tục nêu trên, Văn phòng đại diện nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) 01 bộ bản sao được chứng thực các văn bản liên quan chứng minh việc hoàn tất các nghĩa vụ, thủ tục. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày văn phòng đại diện nộp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định đóng cửa, thu hồi Giấy phép của văn phòng đại diện.”.
15. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 72 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 45 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP:
“a) Trong trường hợp này tối thiểu 60 ngày trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện, tổ chức tín dụng nước ngoài phải có đơn đề nghị nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).”.
16. Bổ sung Thông tư 03/2007/TT-NHNN các phụ lục số 01a.ĐGH, 01b.ĐGH, 02a.ĐGH, 02b.ĐGH đính kèm Thông tư này.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều tại Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 11 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 46, 47 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Bãi bỏ khoản 10 Điều 14.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 22:
“Lập 01 bộ hồ sơ (bộ gốc) theo quy định tại Điều 13 Quy chế này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để xin chấp thuận nguyên tắc;
1. Sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận về nguyên tắc, Ban trù bị có trách nhiệm:
a) Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy chế này;
b) Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Quy chế này và nộp 02 bộ hồ sơ (bộ gốc) qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).”.
3. Thay thế Mẫu đơn xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-NHNN bằng phụ lục số 03.ĐGH kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số khoản tại Thông tư số 06/2002/TT-NHNN ngày 23 tháng 12 năm 2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định 79/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty tài chính để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 48 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 4.1:
“4.1. Vốn điều lệ của Công ty tài chính được góp bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi nhưng phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ lệ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng tại thời điểm góp vốn”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 7.2, 7.3, 7.7:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm 7.2, 7.3:
“7.2. Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật;
7.3. Thành viên sáng lập là các tổ chức, cá nhân có uy tín và năng lực tài chính, cụ thể:
a) Đối với tổ chức:
- Đối với doanh nghiệp Việt Nam không phải là tổ chức tín dụng:
+ Là doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng vào năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trường hợp tập đoàn kinh tế đề nghị thành lập công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì phải có vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000 tỷ đồng và phải có cam kết hỗ trợ về tài chính cho công ty tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp công ty tài chính gặp khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả;
+ Kinh doanh có lãi trong năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính;
+ Vốn góp tham gia thành lập phải đảm bảo: vốn chủ sở hữu trừ đi phần chênh lệch giữa các khoản đầu tư dài hạn và nợ dài hạn tối thiểu bằng số vốn góp theo cam kết (cách xác định theo phụ lục số 04.ĐGH kèm theo Thông tư này).
- Đối với tổ chức tín dụng Việt Nam phải đảm bảo:
+ Duy trì tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật sau khi góp vốn vào công ty tài chính;
+ Có tổng tài sản Có tối thiểu 50.000 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ nhỏ hơn 3% tại thời điểm xin góp vốn thành lập công ty tài chính;
+ Không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong thời gian 06 tháng liên tục trước thời điểm đề nghị thành lập công ty tài chính;
+ Hoạt động kinh doanh lành mạnh, an toàn; có lãi trong năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính.
- Đối với tổ chức tín dụng nước ngoài tham gia thành lập công ty tài chính liên doanh và công ty tài chính 100% vốn nước ngoài:
+ Có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn, trừ trường hợp Hiệp định đầu tư song phương giữa Việt Nam và nước nguyên xứ có quy định khác;
+ Hoạt động kinh doanh lành mạnh, an toàn; có lãi trong năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính;
+ Trường hợp tổ chức tín dụng nước ngoài là ngân hàng, ngoài các điều kiện nêu trên phải là ngân hàng có uy tín, được tổ chức xếp hạng quốc tế xếp hạng từ mức trung bình và ổn định trở lên, có tỷ lệ nợ xấu dưới 3%.
b) Đối với cá nhân:
- Mang quốc tịch Việt Nam, không thuộc đối tượng bị cấm theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005;
- Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập công ty tài chính;
- Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang có án tích;
- Có bằng đại học hoặc trên đại học ngành kinh tế hoặc Luật;
- Cam kết hỗ trợ về tài chính cho công ty tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp công ty tài chính gặp khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm 7.7:
“7.7. Các điều kiện khác theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng”.
3. Bãi bỏ điểm 8.7.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 12.3:
“12.3. Các tổ chức, cá nhân xin cấp Giấy phép phải gửi hai (02) bộ hồ sơ gốc theo quy định tại điểm 12.1 và 12.2 qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).”.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung điểm 10.2, 10.3 Thông tư số 06/2005/TT-NHNN ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP để thực thi phương án đơn giản hóa tại khoản 48 mục III Phần A Nghị quyết số 60/NQ-CP như sau:
“10.2. Đối với công ty cho thuê tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng: Hồ sơ xin cấp Giấy phép được lập thành hai (02) bộ gửi qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).

10.3. Đối với Công ty cho thuê tài chính liên doanh và Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài: Hồ sơ xin cấp Giấy phép được lập thành hai (02) bộ (một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng Anh) gửi Ngân hàng gửi qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).”.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều tại Quy chế hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số 30/2008/QĐ-NHNN ngày 16 tháng 10 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 57 Nghị quyết 60/NQ-CP và tại khoản 14 mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 Quy chế hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN:
“1. Đơn vị bao thanh toán: là tổ chức tín dụng quy định tại điểm 2.1 Khoản 2, Điều 1 của Quy chế này.”.
2. Bãi bỏ Điều 5, Điều 8, Điều 9 Quy chế hoạt động bao thanh toán ban hành kèm theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN và khoản 4, 5 Điều 1 Quyết định số 30/2008/QĐ-NHNN.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số khoản tại Thông tư số 02/2008/TT-NHNN ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 28/2005/NĐ-CP để thực thi phương án đơn giản hóa tại khoản 62, 63 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
1. Bãi bỏ điểm 10.4 để thực thi phương án đơn giản hóa tại khoản 62 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP.
2. Bổ sung điểm 11.4 để thực thi phương án đơn giản hóa tại khoản 62 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP:
“11.4. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ đề nghị cấp Giấy phép phải gửi hồ sơ theo quy định tại điểm 11.1 và 11.2 qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 16 để thực thi phương án đơn giản hóa tại khoản 62 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
“16. Gia hạn Giấy phép
16.1. Chậm nhất 60 (sáu mươi) ngày trước ngày hết hạn của Giấy phép, tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải gửi một (01) bộ hồ sơ gốc đề nghị gia hạn Giấy phép qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng). Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn gửi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước do Chủ tịch Hội đồng Quản trị ký;
b) Văn bản của Hội nghị thành viên (chủ sở hữu) nhất trí việc đề nghị gia hạn Giấy phép;
c) Nghị quyết của Hội đồng Quản trị về việc gia hạn Giấy phép;
d) Báo cáo tình hình hoạt động trong ba năm gần nhất do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký, trong đó nêu rõ kết quả hoạt động, tình hình thực hiện các chỉ tiêu an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, mạng lưới hoạt động, loại khách hàng phục vụ chính, số lượng khách hàng thành viên, đánh giá tác động xã hội mà hoạt động của tổ chức mang lại, tổng kết những mục tiêu đã đạt được và chưa đạt được so với kế hoạch và dự kiến chiến lược hoạt động trong thời gian tới;
đ) Phương án hoạt động dự kiến trong ba năm đầu tiên khi gia hạn Giấy phép, nêu rõ các vấn đề như quy định tại khoản 10 điểm 10.3 Thông tư này.
16.2. Ngân hàng Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức đứng đơn giải trình và/hoặc cung cấp các tài liệu bổ sung nhằm làm rõ nội dung trong hồ sơ đề nghị gia hạn nêu tại điểm 16.1 khoản này.
16.3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn quy định tại điểm 16.1 khoản này, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét quyết định chấp thuận hay từ chối gia hạn Giấy phép đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Trường hợp từ chối gia hạn, Ngân hàng Nhà nước có văn bản giải thích lý do.
16.4. Việc gia hạn thời hạn hoạt động do Ngân hàng Nhà nước xem xét từng lần. Mỗi lần gia hạn tối đa bằng thời hạn hoạt động đã quy định trong Giấy phép trước.
16.5. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày được gia hạn Giấy phép hoạt động, tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải đăng báo Trung ương hoặc địa phương trong ba số liên tiếp các nội dung như quy định tại khoản 15 điểm 15.1 tiết h Thông tư này.”.
4. Thay thế phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 02/2008/TT-NHNN bằng phụ lục số 05.ĐGH kèm theo Thông tư này để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại điểm c khoản 62 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số khoản tại Thông tư số 07/2007/TT-NHNN ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thi hành một số nội dung Nghị định 69/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam, để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 7 mục A Phần XVI Nghị quyết 25/NQ-CP của Chính phủ như sau:
1. Bãi bỏ điểm 5.5.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 8.2:
“8.2. Lập 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ bản chính và 02 bộ bản sao) theo quy định tại Khoản 5 Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng).”.
3. Sửa đổi quy định “07 ngày làm việc” thành “05 ngày làm việc” tại khoản 10 và khoản 11.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2011.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 Nơi nhận:
- Như Điều 12;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra),
- Công báo;
- Lưu VP, VP7.

THỐNG ĐỐC




Nguyễn Văn Bình

Phụ lục số 01a.ĐGH

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------

Số: ……………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………., ngày …..  tháng ….. năm ………

ĐƠN XIN GIA HẠN THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG

CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày … tháng … năm …, Ngân hàng … (tên ngân hàng nước ngoài) đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài số … tại … (tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chi nhánh ngân hàng nước ngoài). Theo đó, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có thời hạn hoạt động đến …. Căn cứ nhu cầu hoạt động, hợp tác, đầu tư, kinh doanh với các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế Việt Nam, Ngân hàng … (tên ngân hàng nước ngoài) kính gửi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đơn và hồ sơ xin gia hạn thời hạn hoạt động chi nhánh ngân hàng nước ngoài (tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài) tại Việt Nam.

Ngân hàng … (tên ngân hàng nước ngoài) cam kết đảm bảo:

- Về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin gia hạn thời hạn hoạt động.

- Tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 

CHỦ TỊCH HĐQT
(hoặc đại diện có thẩm quyền của TCTD nước ngoài)

 

Phụ lục số 01b.ĐGH

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
------------

Số: ……………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

…………., ngày …..  tháng ….. năm ………

ĐƠN XIN GIA HẠN THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG

NGÂN HÀNG LIÊN DOANH, NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày … tháng … năm …, Ngân hàng … (tên ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài) đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép thành lập và hoạt động số …. Theo đó, Ngân hàng (tên ngân hàng) có thời hạn hoạt động đến …

Căn cứ biên bản cuộc họp thành viên góp vốn … (hoặc văn bản của ngân hàng mẹ …), Ngân hàng (tên ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài) và nhu cầu hoạt động, hợp tác, đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam, Ngân hàng … (tên ngân hàng) kính gửi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đơn và hồ sơ xin gia hạn thời hạn hoạt động.

Ngân hàng … (tên ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài) cam kết đảm bảo:

- Về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin gia hạn thời hạn hoạt động.

- Tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 

CHỦ TỊCH HĐQT

Phụ lục số 02a.ĐGH

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------------

Số: ……………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

…………., ngày …..  tháng ….. năm ………

ĐƠN XIN THAY ĐỔI TÊN

CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngày … tháng … năm …, Ngân hàng (tên) đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài số …. Nay, Ngân hàng (tên) có nhu cầu đổi tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Ngân hàng (tên) kính gửi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đơn và hồ sơ xin thay đổi tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam với các nội dung sau:

- Tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi trong Giấy phép:

- Tên đề nghị được thay đổi:

- Lý do thay đổi:

Ngân hàng (tên) cam kết việc thay đổi tên sẽ không làm ảnh hưởng đến hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.

 

CHỦ TỊCH HĐQT
(hoặc đại diện có thẩm quyền của TCTD nước ngoài)

Phụ lục số 03.ĐGH

BAN TRÙ BỊ THÀNH LẬP
TCTD PHI NHCP
--------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

…………., ngày …..  tháng ….. năm ……….

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG 
TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG CỔ PHẦN

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần (nếu dự định thành lập Công ty tài chính cổ phần); hoặc,

Căn cứ Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính, Căn cứ Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính (nếu dự định thành lập Công ty cho thuê tài chính cổ phần);

Căn cứ Quy chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 11 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên ngày … tháng … năm … về việc thống nhất thành lập Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần …, thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;

Căn cứ Biên bản họp Hội đồng quản trị của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần ngày … tháng … năm … về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, bổ nhiệm chức danh Tổng Giám đốc (Giám đốc); Biên bản họp Ban kiểm soát của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần ngày … tháng … năm … về việc bầu chức danh Trưởng Ban Kiểm soát,

Nay, Ban trù bị thành lập Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần … thay mặt các cổ đông đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

I/ Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần sau đây:

1. Tên Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh

- Tên viết tắt bằng tiếng Anh

- Tên giao dịch (nếu có)

2. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, Email

3. Địa bàn hoạt động:

4. Nội dung hoạt động:

5. Thời hạn hoạt động:

6. Vốn điều lệ:

II/ Xác nhận đăng ký Điều lệ tổ chức và hoạt động Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần.

Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, công bố thông tin hoạt động và thông báo điều kiện khai trương hoạt động theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi cam kết đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 và Điều 12 Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 11 năm 2007.

Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ tổ chức và hoạt động Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

TM/ BAN TRÙ BỊ THÀNH LẬP TCTDPNHCP
TRƯỞNG BAN

(Ký, ghi đầy đủ họ và tên)

Phụ lục số 04.ĐGH

Cách xác định khả năng tài chính
của Doanh nghiệp Việt Nam không là tổ chức tín dụng

a) Công thức tổng quát

Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập Công ty tài chính

=

Vốn chủ sở hữu

-

Chênh lệch giữa các khoản đầu tư dài hạn và nợ dài hạn

b) Công thức cụ thể

A = E - LI

LI = LA - LD

Trong đó:

+ A: khả năng về tài chính để góp vốn thành lập công ty tài chính.

+ E: Vốn chủ sở hữu.

+ LI: Chênh lệch giữa các khoản đầu tư dài hạn và nợ dài hạn.

+ LA: Tài sản dài hạn.

+ LD: Nợ dài hạn.

c) Kết luận:

* Nếu A ≥ số vốn cam kết góp thành lập công ty tài chính thì doanh nghiệp đó có đủ khả năng về tài chính.

* Nếu A < số="" vốn="" cam="" kết="" góp="" thành="" lập="" công="" ty="" tài="" chính="" thì="" doanh="" nghiệp="" đó="" không="" đủ="" khả="" năng="" tài="">

Phụ lục số 05.ĐGH

SƠ YẾU LÝ LỊCH

Các nội dung chính của bản sơ yếu lý lịch gồm:

1. Về bản thân:

- Họ và tên khai sinh:

- Họ và tên thường dùng:

- (Các) tên khác được biết đến:

- Ngày/tháng/năm sinh:

- Nguyên quán:

- Quốc tịch và cách thức có được quốc tịch này (nơi sinh, lấy chồng/vợ, nhập quốc tịch):

- Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu, địa chỉ theo chứng minh nhân dân và địa chỉ cư trú hiện nay:

- Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu/giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác):

- Ngày/tháng/năm và nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu/giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác):

- Tên và địa chỉ các ngân hàng mà ông/bà sử dụng dịch vụ trong 5 năm vừa qua (nếu có):

2. Bằng cấp hoặc chứng nhận trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nơi và thời gian học:

3. Nghề nghiệp, chức vụ hiện tại và quá trình công tác trong 10 năm qua (nêu rõ tên và địa chỉ của đơn vị công tác, nội dung công việc chính, chức vụ đảm trách và thời gian đảm trách):

4. Nêu rõ trong 10 năm qua ông/ bà có là cổ đông lớn (trực tiếp hoặc gián tiếp nắm giữ ít nhất 10% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu) của một tổ chức khác không. Nếu có, nêu rõ tên và nội dung hoạt động chính của tổ chức này, số vốn góp và quyền lợi của ông/bà tại (các) tổ chức đó.

5. Ông/bà hoặc tổ chức mà ông/bà tham gia với tư cách là chủ sở hữu hoặc cán bộ quản lý (nắm giữ chức vụ từ Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) hoặc tương đương trở lên) đã từng bị xử lý kỷ luật, cảnh cáo, công luận phê phán, bị toà tuyên phá sản hay là đối tượng điều tra, xét xử của các cơ quan chức năng chưa? Nếu có, yêu cầu nêu chi tiết.

6. Ông/ bà đã từng bị cơ quan đuổi việc hoặc bị cấm làm công tác chuyên môn hoặc bị cấm nắm giữ một chức vụ nào đó tại bất kỳ nước nào chưa? Nếu có, yêu cầu nêu chi tiết.

7. Ông/ Bà đã bao giờ không trả được nợ đến hạn và phải trả theo lệnh của cơ quan chức năng chưa? Nếu có, yêu cầu nêu chi tiết.

8. Quan hệ gia đình: đề nghị nêu rõ họ tên, tuổi, nghề nghiệp, chức vụ, nơi làm việc của bố mẹ để, bố mẹ nuôi (nếu có), bố mẹ vợ/chồng, vợ/chồng, con đẻ, con nuôi (nếu có), anh, chị em ruột.

9. Các thông tin khác mà ông/bà thấy có liên quan đến việc đánh giá của Ngân hàng Nhà nước về tư cách đạo đức cũng như năng lực quản lý, điều hành của ông/bà (đặc biệt đối với những trường hợp mà việc bỏ sót các thông tin này có thể dẫn đến đánh giá không chính xác).

10. Cam kết trước pháp luật:

- Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình hoặc vô tình cung cấp các thông tin sai lệch trong quá trình nộp đơn và hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

- Tôi xin cam đoan rằng các thông tin đã cung cấp trong bản khai trên là đầy đủ và chính xác và không có một sự kiện nào khác liên quan đến nội dung bản khai này mà Ngân hàng Nhà nước cần được biết.

- Tôi xin cam đoan rằng tôi không thuộc các đối tượng quy định tại điều 18 Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam.

- Tôi cam kết sẽ thông báo cho Ngân hàng Nhà nước về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đơn và hồ sơ.

11. Ngày/tháng/năm - Chữ ký (ghi đầy đủ họ tên) của người khai.

12. Xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu cá nhân đang làm việc tại tổ chức) hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu cá nhân không làm việc tại tổ chức).

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

STATE BANK OF VIETNAM

-------------------

No: 24/2011/TT-NHNN

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence- Freedom – Happiness

----------------

Hanoi, 31 August 2011

CIRCULAR

ON IMPLEMENTING THE SCHEME OF ADMINISTRATIVE PROCEDURE SIMPLIFICATION IN BANKING ESTABLISHMENT AND OPERATION UNDER THE RESOLUTIONS OF THE GOVERNMENT ON THE SIMPLIFICATION OF ADMINISTRATIVE PROCEDURES

WITHIN THE JURISDICTION OFTHE STATE BANK OF VIETNAM

 

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated 16 June 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated 16 June 2010;

Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26 August 2008 of the Government providing for the functions, duties, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the Resolution No. 60/NQ-CP dated 17 December 2010 of the Government on the simplification of administrative procedures within the jurisdiction of the State Bank of Vietnam,

Pursuant to the Resolution No. 25/NQ-CP dated 02 June 2010 of the Government on the simplification of 258 administrative procedures within the jurisdiction of Ministries, industries;

The State Bank of Vietnam (hereinafter shortly referred to as the State Bank) hereby announces to amend, supplement, replace or abolish some provisions at legal documents issued by the State Bank for the implementation of the scheme of administrative procedure simplification in banking establishment and operation as follows:

Article 1. To amend, supplement several articles of the Circular No. 09/2010/TT-NHNN dated 26 March 2010 of the State Bank providing for the issuance of establishment and operation license of commercial banks for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 23 and Paragraph 24 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. To amend, supplement the Paragraph 1 Article 15 as follows:

"1. To prepare the application file in accordance with provisions in Article 6 of the Circular No. 09/2010/TT-NHNN into 08 sets (in which, there are 02 original ones) and send via post service or directly to the head office of the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department) for approval to the bank establishment in principle; 01 set shall be sent via post service or directly to the head office of the People s Committee of the province, city (where the bank s head office is expected to locate) for approval to the location of the head office in the same local area".

2. To amend, supplement point b Paragraph 2 Article 15:

"b. To prepare the application file in accordance with provisions in Article 7 of the Circular No. 09/2010/TT-NHNN into 02 original sets and send via post service or directly to the head office of the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department);"

3. To adjust "the maximum period of 90 days" as provided for in point d Paragraph 2 Article 15 into "the maximum period of 60 days".

4. To amend, supplement Paragraph 3 Article 18:

"3. To act as the head in receiving and appraising the Application file for issuance of License:

a. Within a period of 02 working days since the receipt of the application file, the Banking Inspection and Supervision Department shall provide a written confirmation on the list of documents.

b. For the application file for approval in principle to the bank establishment:

-   Within a maximum period of 60 days since the receipt of the application file for approval in principle, the Banking Inspection and Supervision Department shall send the Preparatory Board with a written confirmation stating that it has fully received the valid application file. In case where the application file is insufficient in accordance with applicable provisions, the State Bank shall send a dispatch to the Preparatory Board for requesting the supplement to and completion of the file.

-   Within a maximum period of 90 days since the full receipt of the application file as provided for in Article 6 of this Circular, the Banking Inspection and Supervision shall be responsible for:

+ Issuing a written request for appraisement enclosing with the application file and sending to members of the Appraisement Board for consideration. The application for appraisement shall state clearly the appraisement result and proposed opinion on the issuance of the License;

+ Issuing a written request on convening the Preparatory Board to present the issues relating to the bank establishment in accordance with provisions in Paragraph 6 Article 15 of this Circular;

+ Appraising the application file, summarizing the opinion of members of the Appraisement Board and preparing a statement, asking the Chairman of the Appraisement Board to convene a meeting of members of the Appraisement Board for reviewing the application file for approval in principle to the bank establishment;

+ Submitting to the Chairman of the Appraisement Board, on the basis of the Minutes of the Appraisement Board s meeting, for submission to the Governor of the State Bank:

(i) To issue a document on approval in principle to the bank establishment if conditions provided for in this Circular are fully satisfied; or

(ii)   To issue a document on not approval in principle yet to the bank establishment and ask the Preparatory Board to complete the application file or explain the related matters that are unclear in the application file; or

(iii)    To issue a document on disapproval in principle to the bank establishment if the application file fails to fully satisfy conditions as provided for in the Circular No. 09/2010/TT-NHNN.

c. For the application file for issuance of License:

Within a maximum period of 30 days since the receipt of the full application file in accordance with applicable provisions, the Banking Inspection and Supervision Department shall be responsible for appraising the application file and submitting to the Chairman of the Appraisement Board for submission to the Governor of the State Bank for:

-   Signing the Decision on issuance of License, confirming the registration of Charter on organization and operation; or

-   Issuing a document on not approval in principle yet to the issuance of License and ask the  Preparatory Board to complete the application file or explain the related matters that are unclear in the application file; or

-   Issuing a document on disapproval in principle to the issuance of License in case of conditions provided for in this Circular are not fully satisfied.".

Article 2. To amend, supplement several articles of the Regulation on the establishment and operation of overseas national currency exchange companies under the direct control of State-owned and people s joint stock commercial banks issued in conjunction with the Decision No. 951/2003/QD-NHNN dated 18 August 2003 of the Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 27 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. To abolish Paragraph 5, Paragraph 6 and Paragraph 8 in Article 4.

2. To amend, supplement Paragraph 1 Article 5:

"1. A joint stock commercial bank which establishes an underlying overseas national currency exchange company shall prepare 01 application file in accordance with provisions in Article 4 of this Regulation and send directly or via post service to the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department).".

3. To abolish Paragraph 2 Article 5 and point a Paragraph 1 Article 13.

Article 3. To amend, supplement and abolish several articles in the provisional Regulation on joint stock commercial banks registering for listing and issuing stocks for public offer issued in conjunction with the Decision No. 787/2004/QD-NHNN dated 24 June 2004 of the Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraphs 34, 35 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. To amend, supplement Article 5 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 34 of the Resolution No. 60/NQ-CP:

"Article 5.

1.  The joint stock commercial bank shall prepare 01 application file as prescribed in Article 4 of this Regulation and send via post service or directly to the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department) for consideration and settlement.

2.  Within a period of 20 working days since the full receipt of the application file as prescribed, the State Bank shall review and provide written approval or disapproval to the registration for listing of stocks in the securities market by the joint stock commercial bank."

2. To abolish Article 12.

3. To amend, supplement Article 13:

"Article 13.

The Banking Inspection and Supervision Department shall be responsible for receiving the application files, reviewing and submitting to the Governor of the State Bank for approval or disapproval to the registration for listing stocks at the State Securities Commission by the joint stock commercial bank.".

4. To amend, supplement Paragraph 1 Article 15:

"Article 15.

1. In the implementation, if there is any difficulty, units shall reflect in writing to the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department) for timely collection and submission to the Governor of the State Bank for decision.".

5. To abolish provisions in Section 2 of the provisional Regulation on joint stock commercial banks registering for listing and issuing stocks for public offer issued in conjunction with the Decision No. 787/2004/QD-NHNN dated 24 June 2004 of the Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 35 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP."

Article 4. To amend, supplement and abolish several articles in the Circular No. 03/2007/TT-NHNN dated 05 June 2007 of the Governor of the State Bank Guiding the implementation of several articles of the Decree No. 22/2006/ND-CP dated 28 February 2006 of the Government on the organization and operation of foreign bank s branches for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraphs 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45 section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP and Paragraphs 3, 4, 5, 9, 10, 11 Section A Part XVI of the Resolution No. 25/NQ-CP as follows:

1. To amend, supplement points 7.1, 7.2 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraphs 37, 39 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP and Paragraph 10 Section A, Part XVI of the Resolution No. 25/NQ-CP:

"7.1. The application file for issuance of License shall be made into one original including two (02) sets, one in Vietnamese and one in English, in which: a.  Documents in English must be legalized, including:

-  Documents mentioned in items a, b, d, m, n point 6.1 of this Circular;

-  Documents mentioned in items a, b, c, d, g, p, q point 6.2 of this Circular;

-  Documents mentioned in items a, g, h point 6.3 of this Circular.

b. Vietnamese copies and the translations from English into Vietnamese must be certified by a competent State agency; particularly, for the translations of annual financial statements, it is acceptable for them to be certified by agencies, organizations which have translation competence and function. It is not required to translate Vietnamese documents, which are the original (or duplicated from the Vietnamese original) and  prepared in Vietnam, into English.

7.2. Entire of the above original file shall be made in two (02) extra copies and sent, directly or via post service, to the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department). Within a period of 20 working days since the receipt of the file, the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department) shall provide a written confirmation of the full receipt of file or give a notice of the file condition and request to supplement information, file (in case of insufficiency and invalidity). Within a period of 10 working days after the receipt of additional information, file, the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department) shall provide a written confirmation about the full receipt of file or keep giving a notice of the file state in accordance with hereinabove principles.".

2. To amend, supplement point a Paragraph 9 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 5 Section A Part XVI of the Resolution No. 25/NQ-CP: "a. An application for extension of the operation period (Appendix 01a.DGH, 01b.DGH enclosed with this Circular).".

3. To abolish point g in Paragraph 9 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 38 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP.

4. To amend, supplement Paragraph 18 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 39 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP:

"18. Transformation file

18.1. Transforming a joint venture bank to a 100% foreign owned bank

File for transformation of a joint venture bank into a 100% foreign owned bank shall include documents as stated in items a, b, c, d, e, g, h, o, p in Paragraph 6.2 Section III Part I of the Circular No. 03/2007/TT-NHNN. Besides, the joint venture bank that has a demand for transformation must submit:

a.  An application for the transformation of the joint venture bank into the 100% foreign owned bank signed by Chairman of the Board of Directors of the joint venture bank;

b. Minutes (or Resolution) of the meeting of the Board of Directors of the joint venture bank agreeing to the transformation from the joint venture bank into the operation model of a 100% foreign owned bank;

c.  Contract (or commitment) of the capital transfer of the Vietnamese party in the joint venture to the foreign assignee.

The capital assignment must ensure that a foreign bank shall hold more than 50% of 100% foreign owned bank s charter capital.

18.2.  Transforming a 100% foreign owned bank to a joint venture bank

File for transformation of a 100% foreign owned bank to a joint venture bank shall include documents as stated in items a, b, c, d, e, g, h, o, p Paragraph 6.2 Section III Part I of the Circular No. 03/2007/TT-NHNN. Besides, the 100% foreign owned bank that has a demand for transformation must submit:

a. An application for the transformation of the 100% foreign owned bank into a joint venture bank signed by Chairman of the Board of Directors of the 100% foreign owned bank;

b.  Minutes (or Resolution) of the meeting of the Board of Directors of the 100% foreign owned bank consenting to the transformation from the 100% foreign owned bank into the operation model of a joint venture bank;

c. Contract (or commitment) of the capital assignment to the Vietnamese party in the joint venture;

The capital assignment must ensure the ratio as provided for in Article 46 of the Decree (the capital contribution level of the foreign party shall not exceed 50%, at the maximum, of the charter capital of the joint venture bank).

5. To amend, supplement item a point 23.1 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 11 Section A Part XVI of the Resolution No. 25/NQ-CP: "a. Application for the change of name, which is supported by the signature of the Chairman of Board of Directors of the joint venture bank, 100% foreign owned bank, or the competent person of the foreign bank (in respect of a foreign bank s branch) (Appendix 02a.DGH, 02b.DGH enclosed herewith)".

6. To abolish item c in point 23.1 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 11 Section A Part XVI of the Resolution No. 25/NQ-CP.

7. To amend, supplement item c in point 23.2 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 3 Section A Part XVI of the Resolution No. 25/NQ-CP:

"c. In the event where the 100% foreign owned bank, joint venture bank increases its capital due to the changes in capital contribution members, it shall be required to supplement the file in accordance with provisions in point 57.3 of the Circular No. 03/2007/TT-NHNN".

8. To abolish item d point 23.2 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 3 Section A Part XVI of the Resolution No. 25/NQ-CP.

9.To amend, supplement point a Paragraph 24 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 11 Section A Part XVI of the Resolution No. 25/NQ-CP:

"a. Application files for changes as mentioned above shall be made in 01 set and sent via post service or directly to the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department). Within a period of 30 days since the full receipt of the valid application file, the State Bank shall provide a written approval or disapproval to the application for changes as above said. In case of disapproval, the State Bank shall provide support reasons.".

10.  To abolish item d point 57.2 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 41 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP.

11.  To amend, supplement point 57.3 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 42 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP:

"57.3. The application file for transfer to a new partner other than the 100% foreign owned bank or the joint venture bank:

In this case, the new partner shall be required to submit an application for receiving the transfer of contributed capital in the 100% foreign owned bank, the joint venture bank and submit one (01) set of application file via post service or directly to the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department), enclosing with documentations its ability to fully satisfy the conditions for establishment and operation of a 100% foreign owned bank, joint venture bank as prescribed in point 5.3 Section III Part I of this Circular and as required by the State Bank.

Additionally, the 100% foreign owned bank, joint venture bank shall submit the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department) with following documents:

a. An application for the transfer of contributed capital, which is signed by the Chairman of the Board of Directors. This application shall specify:

- Reason of the transfer;

-  Report on the appraisal of legal status, financial condition of the new partner, ability to satisfy the prescribed conditions for participating in the 100% foreign owned bank, joint venture bank of the new partner

-  Other proposals (if any) concerning the amendment of, supplement to the Charter, name, location of head office, adjustment of contents in the establishment and operation License of the 100% foreign owned bank, the joint venture bank, joint venture contract; change in members of the Board of Directors, Controllers Committee, General Director (Director) of the 100% foreign owned bank, the joint venture bank; and other contents that need amending, supplementing relating to this capital transfer.

b. Resolution of the Board of Directors of the 100% foreign owned bank, joint venture bank on agreeing to the capital transfer.

c. A contract (commitment, agreement) on the capital transfer between the transferor and the transferee;

12. To amend, supplement points a, b in Paragraph 58 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraphs 41, 42, 43 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP:

"a. Related documents in the file of capital transfer which are prepared in foreign country (if any) must be made in English and legalized (except for cases provided for in point 7.1 section III part I of this Circular). Vietnamese copies and translations from English into Vietnamese shall be certified.

b. The joint venture bank, 100% foreign owned bank shall prepare 01 set of file and send directly or via post service to the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department). Within a period of 30 working days since the full receipt of the valid file, and 90 days for the case of assigning capital to the new partner outside the 100% foreign owned bank, joint venture bank, the State Bank shall provide a written approval or disapproval to the application for the capital transfer and accompanied changes. In case of disapproval, the State Bank shall clearly state the reason thereof in writing.".

13.  To amend, supplement item a point 69.1 and item a point 69.2 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 44 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP:

a.  To amend, supplement item a point 69.1: "a. The authorized representative of the foreign credit institution shall send, directly or via post service, an application for the change of the representative office s name to the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department), which states clearly the reason for the change of name (due to the integration, merger, splitting, acquisition of the foreign credit institution...), enclosing with a written approval or acceptance to the change of name by the competent authority of the home country authorizing the foreign credit institution to change its name.".

b.  To amend, supplement item a point 69.2: "a. The authorized representative of the foreign credit institution shall send the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department), directly or via post service, an application for the change of the representative office s location, which states clearly the reason for the change of location (01 original copy).".

14.  To supplement point c to Paragraph 71 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 45 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP, Paragraph 9 Section A Part XVI of the Resolution No. 25/NQ-CP:

"c. Where the representative office has completed the obligations, procedures as prescribed above, it shall submit, directly or via post service, 01 set of certified copies of related documents proving the completion of obligations, procedures to the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department). Within a period of five (05) working days since the date where the representative office fully submit the required documents, the State Bank shall make decision on closure and revocation of the representative office s License.".

15.  To amend, supplement point a Paragraph 72 for implementing the scheme of  simplification as mentioned in Paragraph 45 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP:

"a. In this case, within 60 days at the minimum prior to the expected date of terminating operation of the representative office, the foreign credit institution shall send, directly or via post service, an application to the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department).".

16. To supplement the Circular No. 03/2007/TT-NHNN with Appendixes No. 01a.DGH, 01b.DGH, 02a.DGH and 02b.DGH enclosed with this Circular.

Article 5. To amend, supplement and abolish several articles of the Regulation on issuance of establishment and operation license of joint stock non-banking credit institutions issued in conjunction with the Decision No. 40/2007/QD-NHNN dated 02 November 2007 of the  Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraphs 46, 47 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. To abolish Paragraph 10 Article 14.

2. To amend, supplement Paragraphs 1, 2 Article 22:

"To prepare 01 set of application file (original file) in accordance with provisions in Article 13 of this Regulation and send, directly or via post service, to the State Bank (Banking Inspection and Supervision) for approval in principle;

1. Upon the availability of the written approval in principle of the State Bank, the Preparatory Board shall be responsible for:

a.  Convening the first General Shareholders Meeting for adopting contents in line with provisions in Paragraph 2 Article 4 of this Regulation;

b. Preparing sets of documents as prescribed in Article 14 of this Regulation and submitting 02 sets (original ones) directly or via post service to the State Bank (Banking Inspection and Supervision Department).".

3. To replace the form of Application for Establishment and Operation License of a joint  stock non-banking credit institution at the Appendix No. 01 issued in conjunction with the Decision No. 40/2007/QD-NHNN with the Appendix No. 03.DGH enclosed with this Circular.

Article 6. To amend, supplement and abolish several paragraphs at the Circular No. 06/2002/TT-NHNN dated 23 December 2002 on guiding the implementation of the Decree No. 79/2002/ND-CP dated 04 October 2002 of the Government on the organization and operation of finance companies for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 48 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. To amend, supplement point 4.1:

"4.1. Charter capital of a Finance company shall be contributed in Vietnamese dong or freely convertible foreign currency, providing that it must be converted to Vietnamese dong at the average exchange rate in the inter-bank market at the time of capital contribution".

2. To amend, supplement points 7.2, 7.3, 7.7:
a. To amend, supplement points 7.2, 7.3:

7.2.  The charter capital shall be at least equal to legal capital in accordance with provisions of applicable laws;

7.3.  Founding members shall be organizations, individuals that have financial prestige and capacity, specifically as follows:

a. For organizations:

- For Vietnamese enterprises that are not credit institutions:

+ Their owner s capital shall be VND 500 billion, at the minimum, in the year consecutively preceding the year of applying for establishment of the limited liability finance company with two members and more. In the event where an economic group applies for establishment of a limited liability finance company with one member, its owner s capital shall be equal to VND 1000 billion at the minimum and there is a commitment that it will provide financial support to the finance company in case where the finance company encounters difficulty in capital or solvency;

+ Their business in the year consecutively preceding the year of applying for establishment of the finance company is profitable;

+ The contributed capital for establishment shall satisfy following requirement: owner s capital, after excluding the difference between long term investments and long term loans, must be equal, at the minimum, to the committed contributed capital (method of determination shall be implemented as provided for in the Appendix No. 04.DGH enclosed with this Circular).

- For Vietnamese credit institutions, following requirements must be ensured:

+ To maintain the prudential ratios in activities in conformity with provisions of applicable laws after contributing capital to the finance company;

+ Total Assets to be equal to VND 50,000 billion at the minimum, the ratio of bad debts over the total outstanding loans is less than 3% at the time of applying for contributing capital for the establishment of the finance company;

+ Not to violate provisions on prudence in activities in conformity with regulations of the State Bank within a period of 06 consecutive months before the time of applying for the establishment of the finance company;

+ The business is performed on a healthy and safe basis and profitable in the year consecutively preceding the year of applying for the establishment of the finance company.

- For foreign credit institutions participating in the establishment of a joint venture finance company or 100% foreign owned finance company:

+ Total Assets to be equal to USD 10 billion at the end of the year before the time of applying, except otherwise as provided for in the bilateral investment Agreement between Vietnam and the home country;

+ The business is performed on a healthy and safe basis and profitable in the year consecutively preceding the year of applying for the establishment of the finance company;

+ In case where the foreign credit institution is a bank, besides conditions as prescribed above, it must be a prestigious bank and be ranked as medium and stable or higher by an international rating institution; and its ratio of bad debt is less than 3%.

b. For individuals:

-  To have Vietnamese nationality and not be a prohibited subject in accordance with provisions in Paragraph 2 Article 13 of the Law on Enterprises 2005;

-  To have a fair financial capacity for contributing capital to the establishment of the finance company;

-  Not to be a person who is being prosecuted for criminal liability or is bearing a conviction;

-  To have a university qualification or higher with specialty in economics or law;

-  To commit to provide financial support to the finance company in case where the finance company encounters difficulty in capital or solvency.".

b. To amend, supplement point 7.7:

"7.7. Other conditions in accordance with provisions of the Law on Credit Institutions.".

3. To abolish point 8.7.

4. To amend, supplement point 12.3:

"12.3. Organizations, individuals applying for the issuance of License shall be required to submit two (02) sets of original application files as provided for in points 12.1 and 12.2, via post service or directly, to the State Bank (the Banking Inspection and Supervision Department).".

Article 7. To amend, supplement points 10.2, 10.3 of the Circular No. 06/2005/TT-NHNN dated 12 October 2005 of the State Bank on guiding the implementation of several contents of the Decree No. 16/2001/ND-CP dated 02 May 2001 of the Government on the organization and operation of finance companies and the Decree No. 65/2005/ND-CP dated 19 May 2005 of the Government on the amendment of, supplement to several articles of the Decree No. 16/2001/ND-CP for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 48 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

"10.2. For a finance company that is an underlying company of a credit institution: The application file for issuance of License shall be made in two (02) sets and sent directly or via post service to the State Bank (the Banking Inspection and Supervision Department).

10.3. For a joint venture finance company and 100% foreign owned finance company: The application file for issuance of License shall be made in two (02) sets (one set in Vietnamese and one set in English) and sent directly or via post service to the State Bank (the Banking Inspection and Supervision Department).".

Article 8. To amend, supplement and abolish several articles of the Regulation on factoring activity of credit institutions issued in conjunction with the Decision No. 1096/2004/QD-NHNN dated 06 September 2004 of the Governor of the State Bank and the Decision No. 30/2008/QD-NHNN dated 16 October 2008 of the Governor of the State Bank on the amendment, supplement of several articles of the Regulation on factoring activity of credit institutions issued in conjunction with the Decision No. 1096/2004/QD-NHNN for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 57 of the Resolution No. 60/NQ-CP and Paragraph 14

Section A Part XVI of the Resolution No. 25/NQ-CP as follows:

1.  To amend, supplement Paragraph 1 Article 4 of the Regulation on factoring activity of
credit institutions issued in conjunction with the Decision No. 1096/2004/QD-NHNN:

"1. Factoring units: shall be credit institutions as prescribed in point 2.1 Paragraph 2 Article 1 of this Regulation.".

2.  To abolish Article 5, Article 8 and Article 9 of the Regulation on factoring activity of
credit institutions issued in conjunction with the Decision No. 1096/2004/QD-NHNN and
Paragraphs 4 and 5 Article 1 of the Decision No. 30/2008/QD-NHNN.

Article 9. To amend, supplement and abolish several paragraphs in the Circular No. 02/2008/TT-NHNN dated 02 April 2008 of the State Bank on guiding the implementation of the Decree No. 28/2005/ND-CP dated 09 March 2005 of the Government on the organization and operation of small and medium financial institutions in Vietnam and the Decree No. 165/2007/ND-CP dated 15 November 2007 of the Government on the amendment, supplement and abolishment of several articles of the Decree No. 28/2005/ND-CP for implementing the scheme of simplification as mentioned in paragraphs 62, 63 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. To abolish point 10.4 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 62 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP.

2. To supplement point 11.4 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 62 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP:

"11.4. The small sized financial institution applying for the issuance of License shall submit its application file in line with provisions in points 11.1 and 11.2 via post service or directly to the State Bank (the Banking Inspection and Supervision Department).

3.  To amend, supplement Paragraph 16 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 63 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP:

"16. Extension of the License

16.1.  At least 60 (sixty) days before the expiry of the License, the small sized financial  institution shall submit one (01) set of original application file for extension of the License, via post service or directly, to the State Bank (the Banking Inspection and Supervision Department). This application file for extension shall include:

a. An application for extension to be sent to the Governor of the State Bank, which is signed by the Chairman of the Board of Directors;

b. A written consent of the Conference of Members (Owners) to the extension of the License;

c. A Resolution of the Board of Directors on the extension of the License;

d. A report on the operation condition in the latest 3 years signed by the Chairman of the Board of Directors, which states clearly the operation result, the implementation of targets of operational prudence in conformity with provisions of the State Bank, operation network, main type of customers, number of member customers, assessment on the social impact brought about by the institution, a summary of the achieved and under-achieved goals as against the plan and the expected strategy of operation in the coming time;

dd. An expected operation plan in the first 3 years after the extension of the License, clearly stating the matters as provided for in Paragraph 10 point 10.3 of this Circular/

16.2.  The State Bank shall be entitled to ask the applying institution to explain and/or supplement documents for the purpose of clarifying contents in the application file for extension as stated in point 16.1 of this paragraph.

16.3.  Within a period of 30 (thirty) days since the full receipt of the application file for extension as stipulated in point 16.1 of this paragraph, the State Bank shall consider and decide to approve or refuse the extension of License for the small sized financial institution. In case of refusal, the State Bank shall a document explaining the reason of thereof.

16.4.  The extension of operation period shall be reviewed by the State Bank on a case-by-case basis. The extended period shall be equal to the period provided for in the previous License at the maximum.

16.5.  Within a period of 15 (fifteen) working days since the extension date of the License, the small sized financial institution shall publish the contents as prescribed in Paragraph 15 point 15.1 item h of this Circular on a Central or local newspaper in three consecutive editions.".

4. To replace the Appendix No. 02 issued in conjunction with the Circular No. 02/2008/TT-NHNN with the Appendix No. 05.DGH enclosed with this Circular for implementing the scheme of simplification as mentioned in point c Paragraph 62 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP.

Article 10. To amend, supplement and abolish several paragraphs of the Circular No. 07/2007/TT-NHNN of the State Bank on guiding the implementation of several contents of the Decree No. 69/2007/ND-CP dated 20 April 2007 of the Government on the purchase of shares at Vietnamese commercial banks by foreign investors, for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 7 Section A Part XVI of the Resolution No. 25/NQ-CP of the Government as follows:

1. To abolish point 5.5.

2. To amend, supplement point 8.2:

"8.2. To prepare 03 sets of application files (01 original set and 02 duplicated sets) in accordance with provisions in Paragraph 5 of this Circular and send, directly or via post service, to the State Bank (the Banking Inspection and Supervision Department).".

3. To change the provision on "07 working days" to "05 working days" in Paragraph 10
and Paragraph 11.

Article 11. Implementation provision

This Circular shall be effective from 14 October 2011.

Article 12. Implementation organization

Director of the Administrative Department, Head of related units of the State Bank, General Managers of State Bank s branches in provinces, cities under the central Government s management and Chairman of Board of Directors (Board of Members), General Director (Director) of credit institutions and other related organizations, individuals shall be responsible for organizing the implementation of this Circular.

Governor of the State Bank

NGUYEN VAN BINH(Signed and sealed)

 

Appendix 01a.DGH

 

Name of Credit Institution

-----------------

No:………….

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence- Freedom – Happiness

-----------------

Date…………………………………………

 

APPLICATION FOR THE EXTENSION OF THE OPERATION PERIOD

FOREIGN BANK S BRANCH

 

To: the Governor of the State Bank of Vietnam

 

On....date........ , Bank.......... (name of the foreign bank) was granted by the Governor of the State Bank of Vietnam with the License for opening a foreign bank s branch No....in....province/city where the head office of the foreign bank s branch is located). Thereby, the operation period of the foreign bank s branch (Name of the foreign bank s branch) shall expire in . Based on the demand of operation, cooperation, investment and business with credit institutions, economic organizations of Vietnam, the Bank . (name of the foreign bank) hereby would like to submit the Governor of the State Bank with an application and the related file for extension of the operation period for the foreign bank s branch (name of the foreign bank s branch) in Vietnam. Bank ..(name of the foreign bank) hereby undertakes:

-   For the accuracy, truthfulness of contents in the application file for extension of the operation period.

-   To keep strictly implementing provisions of laws of Vietnam and of the State Bank of Vietnam.

 

Chairman of the Board of Directors

(Or an authorized representative of the foreign CI)

 

Appendix No. 01b.DGH

 

Name of Credit Institution

-------------------

No: ………….

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence- Freedom – Happiness

--------------------

.,date……………

 

 

APPLICATION FOR THE EXTENSION OF THE OPERATION PERIOD

JOINT VENTURE BANK, 100% FOREIGN OWNED BANK

 

To: the Governor of the State Bank of Vietnam

 

On ....date ........... , Bank ..........  (name of the joint venture bank, 100% foreign owned

bank) was granted by the Governor of the State Bank of Vietnam with the Establishment and Operation License No. Thereby, the operation period of the Bank (name of the branch) shall expire in .

Based on the minutes of the capital contributing members meeting. (or a document of the parent bank. ), the Bank (name of the joint venture bank, 100% foreign owned bank) and the demand of operation, cooperation, investment and business in Vietnam, the Bank . (name of the bank) hereby would like to submit the Governor of the State Bank with an application and the related file for extension of the operation period.

Bank...(name of the joint venture bank, 100% foreign owned bank) hereby undertakes:

-   For the accuracy, truthfulness of contents in the application file for extension of the operation period.

-   To keep strictly implementing provisions of laws of Vietnam and of the State Bank of Vietnam.

 

Chairman of the Board of Directors

 

Appendix No. 02a.DGH

Name of Credit Institution

--------------------

No:………………

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence- Freedom – Happiness

--------------------

……,date……………

 

 

 


 

APPLICATION FOR THE CHANGE OF NAME

FOREIGN BANK S BRANCH

 

To: the Governor of the State Bank of Vietnam

On....date......... , Bank........... (name) was granted by the Governor of the State Bank of Vietnam with the License for opening a foreign bank s branch No. . Now, the Bank (name) has a demand for changing the name of the foreign bank s branch in Vietnam. The Bank (name) hereby would like to submit the Governor of the State Bank with an application and the related file for changing the name of the foreign bank s branch in Vietnam with following contents:

- Name of the foreign bank s branch stated in the License:

- Name proposed to be change:

- Reason of the change:

The Bank (name) hereby undertakes that the change of name shall not affect the operation of the foreign bank s branch in Vietnam.

 

Chairman of the Board of Directors

(Or an authorized representative of the foreign CI)

 

 

 

Appendix No. 02b.DGH

Name of Credit Institution

No: ……………..

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence- Freedom – Happiness

.,date,……………….

 

 

APPLICATION FOR THE CHANGE OF NAME

JOINT VENTURE BANK, 100% FOREIGN OWNED BANK

 

To: the Governor of the State Bank of Vietnam

 

On ....date ........... , Bank ..........  (name of the joint venture bank, 100% foreign owned bank) was granted by the Governor of the State Bank of Vietnam with the Establishment and Operation License No. Based on the minutes of the capital contributing members meeting. (or a document of the parent bank. ), the Bank (name of the joint venture bank, 100% foreign owned bank) hereby would like to submit the Governor of the State Bank with an application and the related file for changing the name of the foreign bank s branch in Vietnam with following contents:

-  Name of the foreign bank s branch stated in the License:

-  Name proposed to be change:

-  Reason of the change:

The Bank (name of the joint venture bank, 100% foreign owned bank) hereby undertakes that the change of name shall not affect the operation of the foreign bank s branch in Vietnam.

 

Chairman of the Board of Directors

(Or an authorized representative of the foreign CI)

 

Appendix No. 03.DGH

Preparatory Board for

Establishment of Joint stock

Non - banking CIs

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence- Freedom – Happiness

-----------------

date,…………….

 

.

APPLICATION FOR THE ISSUANCE OF THE ESTABLISHMENT AND OPERATION LICENSE OF A JOINT STOCK NON-BANKING CREDIT INSTITUTION

 

To: the Governor of the State Bank

 

-  Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated 16 June 2010;

-  Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated 16 June 2010;

-  Pursuant to the Decree No. 79/2002/ND-CP dated 04 October 2002 of the Government on the organization and operation of joint stock non-banking credit institutions (for the case of establishment of a joint stock finance company); or

-  Pursuant to the Decree No. 16/2001/NQ-CP dated 02 May 2001 of the Government on the organization and operation of finance leasing companies, Pursuant to the Decree No. 65/2005/NQ-CP dated 19 May 2005 of the Government on the amendment, supplement

of several Articles of the Decree No. 16/2001/NQ-CP dated 02 May 2001 of the

Government on the organization and operation of finance leasing companies (for the case of establishment of a joint stock finance leasing company);

-  Pursuant to the Regulation on the issuance of the Establishment and Operation License of joint stock non-banking credit institutions issued in conjunction with the Decision No. 40/2007/QD-NHNN dated 02 November 2007 of the Governor of the State Bank of Vietnam;

-  Based on the Minutes of the first General Shareholders Meeting of the joint stock non-banking credit institution dated . on the agreement to the establishment of the joint stock non-banking credit institution, adoption of the Charter on organization and operation, election of members of the Board of Directors, members of Controllers Committee;

-  Based on the Minutes of the meeting of the joint stock non-banking credit institution s Board of Directors dated . on the election of the title Chairman of the Board of Directors, title General Director (Director); Minutes of the meeting of the joint stock non-banking credit institution s Controllers Committee dated. on the election of the title Chief of the Controllers Committee.

On behalf of the shareholders, the Preparatory Board of the joint stock non-banking credit institution hereby request the Governor of the State Bank of Vietnam:

I. To grant the Establishment and Operation License of the joint stock non-banking credit institution as follows:

1. Name of the joint stock non-banking credit institution:

-  Full name in Vietnamese

-  Abbreviated name in Vietnamese

-  Full name in English

-  Abbreviated name in English

-  Trading name (if any)

2. Address of the head office, telephone, fax, email

3. Area of operation:

4. Operation contents:

5. Period of operation:

6. Charter capital:

II. To confirm the registration of the Charter on organization and operation of the joint stock non-banking credit institution.

Upon the availability of the Establishment and Operation License, we shall proceed with the business registration, publication of operation information and notice of the conditions for opening the operation in accordance with provisions of applicable laws.

We undertake to fully satisfy conditions provided for in Article 8 and Article 12 of the Regulation on issuance of the establishment and operation license of joint stock non-banking credit institution issued in conjunction with the Decision No. 40/2007/QD-NHNN dated 02 November 2007.

We undertake to strictly comply with provisions of applicable laws, of the State Bank of Vietnam and the Charter on organization and operation of the joint stock non-banking credit institution; if violating, we shall take full responsibility to the law.

 

On behalf of the Preparatory Board for Establishment of Joint stock Non-banking CIs Head of the Board

(Signature, full name)

 

Enclosure:

Appendix 04.DGH

 

Method of calculating the financial capacity of

Vietnamese enterprises that are not credit institutions

 


a. General formula


Financial capacity for contributing capital for the establishment of the finance company


Owner scapital


Difference between long term investments and long term debts


b. Specific formula
A = E-LI

LI = LA - LD Of which:

+ A: Financial capacity for contributing capital for the establishment of the finance company.

+ E: Owner s capital.

+ LI: Difference between the long term investments and long term debts. + LA: Long term assets. + LD: Long term debts.

c. Conclusion:

*  If A > amount of capital committed to contribute for the establishment of the finance company, the financial capacity of that enterprise shall be deemed as competent.

*  If A < amount of capital committed to contribute for the establishment of the finance company, the financial capacity of that enterprise shall be deemed as incompetent.

 

 

 

Appendix No. 05.DGH CURRICULUM VITAE

 

Main contents of the curriculum vitae shall include:

1. Personal information:

-  Registered full name:

-  Commonly used full name:

-  Other known name(s):

-  Date of birth:

-  Native country:

-  Nationality and method of obtaining the nationality (place of birth, marriage, nationality acquisition):

-  Permanent address in the family registered book, address in the Identity card and current residence address:

-  Number of Identity card (or passport/other equivalent personal identity documents):

-  Date of issue and place of issue of Identity card (or passport/other equivalent personal identity documents):

-  Name and address of banks of which you use services in the past 5 years (if any):

 

2. Qualifications or certificate of education level, professional level, foreign language level, place and duration of study:

3. Current occupation and position, working experience in the past 10 years (to specify name and address of each workplace, main works, working position and duration):

4. To clearly state whether you were a major shareholder (directly or indirectly holding at least 10% of the charter capital or voting share capital) of another organization in the past 10 years; If yes, to state clearly name and main contents of operation of that organization, amount of contributed capital and your rights and benefits at that organization.

5. Have you or the organization where you participate in the capacity of an owner or manager (holding the position from Deputy General Director (Deputy Director) or equivalent position and higher) ever been dealt with disciplinary measure, warned, criticized by the public opinion, declared tobebankrupt by the court or was a subject of investigation, judgment of a competent authority? If yes, please to make clear.

6. Have you ever been dismissed or prohibited from doing professional work or from holding a certain position in any country? If yes, please to make clear.

7. Have you ever defaulted at the maturity and been forced to pay debt under the order of a competent authority? If yes, please to make clear.

8. Family relationship: to specify full name, age, profession, position, workplace of parents, adoptive parents (if any), parents in-law, spouse, children, adoptive children (if any), brothers, sisters.

9. Other information that you may deem as related to the assessment of the State Bank of your moral status and management, operation capacity (especially in case where the omission of this information may result in the inaccurate assessment).

 

10. Commitments to the law:

-  I undertake to take full responsibility to the law if providing, intentionally or unintentionally, false information during the submission of application and related files for the issuance of establishment and operation license of the small sized financial institution.

-  I assure that the information declared above is full and correct and there is no other event relating to the contents of this declaration that the State Bank should be informed.

-  I assure that I do not belong to the subjects as stipulated in Article 18 of the Decree No. 28/2005/ND-CP dated 09 March 2005 of the Government on the organization and

operation of small sized financial institutions in Vietnam.

- I undertake to inform the State Bank of any change relating to the information declared above that may arise during the time when the State Bank reviews the application file.

11. Date/month/year - Signature (to state the full name) of the declaring.

12. Confirmation of the head of unit or the competent authority (if the individual is working at an entity) or of the People s Committee of the commune, ward where the individual s permanent residence address is registered (if the individual is not working at an entity).

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 24/2011/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất