Thông tư 22/2012/TT-NHNN về chính sách hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch nông sản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 22/2012/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2012/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 22/06/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
5 ngân hàng được phép cho vay hỗ trợ lãi suất đối với nông, thủy sản
Ngày 22/06/2012, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 22/2012/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
Theo đó, 05 ngân hàng được thực hiện cho vay hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản bao gồm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam và Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
Các ngân hàng nêu trên được áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất của ngân hàng áp dụng cho các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cùng kỳ hạn trong cùng thời kỳ.
Mức hỗ trợ lãi suất vẫn được thực hiện như trước đây. Cụ thể, khoản vay được hỗ trợ 100% lãi suất vay trong 02 năm đầu, từ năm thứ 03 trở đi được hỗ trợ 50% lãi suất vay. Việc hỗ trợ lãi suất được thực hiện theo thời gian vay thực tế của khách hàng và chỉ áp dụng đối với các khoản vay trả nợ trước hoặc đúng hạn tại thời điểm hỗ trợ lãi suất; khoản vay quá hạn không được hỗ trợ lãi suất kể từ thời điểm khoản vay phải chuyển sang nợ quá hạn.
Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2011/TT-NHNN ngày 08/03/2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/08/2012.
Xem chi tiết Thông tư22/2012/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 22/2012/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 22/2012/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 63/2010/QĐ-TTG NGÀY 15
THÁNG 10 NĂM 2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2011/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 12
NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM
GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản; Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn việc thực hiện chính sách cho vay đối với các tổ chức, cá nhân nhằm hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản,
Thông tư này hướng dẫn việc thực hiện chính sách cho vay hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản, bao gồm: cho vay hỗ trợ lãi suất, cho vay áp dụng lãi suất tín dụng đầu tư phát triển theo quy định tại Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản (sau đây gọi là Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg) và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg (sau đây gọi là Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg).
Mức cho vay được hỗ trợ lãi suất do khách hàng và ngân hàng cho vay thỏa thuận, tối đa bằng 100% giá trị hàng hóa.
Các ngân hàng thương mại nhà nước áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất của ngân hàng áp dụng cho các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cùng kỳ hạn trong cùng thời kỳ.
Khoản vay được hỗ trợ 100% lãi suất vay trong 2 năm đầu, từ năm thứ 3 trở đi được hỗ trợ 50% lãi suất vay.
Việc hỗ trợ lãi suất được thực hiện theo thời gian vay thực tế của khách hàng và chỉ áp dụng đối với các khoản vay trả nợ trước hoặc đúng hạn tại thời điểm hỗ trợ lãi suất; khoản vay quá hạn không được hỗ trợ lãi suất kể từ thời điểm khoản vay phải chuyển sang nợ quá hạn.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC |
Mẫu biểu 01 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY HỖ TRỢ LÃI SUẤT NHẰM GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN, THỦY SẢN THEO QUYẾT ĐỊNH 63/2010/QĐ-TTG NGÀY 15/10/2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH 65/2011/QĐ-TTG NGÀY 02/12/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THÁNG ….. NĂM ………
(Kèm theo Thông tư số 22/2012/TT-NHNN ngày 22/6/2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT |
Chỉ tiêu báo cáo |
Doanh số cho vay |
Doanh số thu nợ |
Dư nợ đến thời điểm báo cáo |
Số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lượng KH vay vốn lũy kế từ đầu năm |
Số khách hàng còn dư nợ |
||||
Trong kỳ b/c |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ b/c |
Lũy kế từ đầu năm |
Tổng số |
Trong đó: Nợ xấu |
Trong kỳ b/c |
Lũy kế từ đầu năm |
||||
I |
Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất phân theo danh mục máy móc thiết bị. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy làm đầt: máy kéo (loại 2 bánh và 4 bánh), máy cày, bừa, phay; bánh lồng; máy rạch hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy gieo hạt, cây, trồng cây; thiết bị dây chuyền sản xuất mạ thảm; máy sàng, trộn; máy đưa phân bón vào vỉ xốp để gieo hạt, hệ thống tưới phun tự động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Máy xới, vun luống, bón phân, phun thuốc trừ sâu, bơm nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê; máy đốn, hái chè |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Máy nạo, hút bùn nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Máy sục ôxy nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Hệ thống tủ cấp đông, bảo quản; hầm bảo quản bằng xốp thổi; thiết bị ngưng tụ nước đá bằng nước biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Máy sấy nông sản quy mô hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Máy tuốt đập lúa, tẻ ngô, đập đậu tương, bóc vỏ lạc, xát vỏ cà phê quy mô hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
MMTB dùng cho sản xuất giống thủy sản; vật tư, thiết bị xây dựng, cải tạo các ao (hồ) nuôi thủy sản, phương tiện phục vụ nuôi trồng, thu hoạch và vận chuyển thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thiết bị làm lạnh, cấp đông, sản xuất nước đá trên tàu cá, hầm bảo quản phục vụ khai thác dài ngày trên biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất phân theo đối tượng vay vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Doanh nghiệp có vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Doanh nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ….. |
* Ghi chú:
- Danh mục các loại máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch có thể được thay đổi, bổ sung tùy theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong từng thời kỳ.
- Hình thức báo cáo: Bằng văn bản và thư điện tử.
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính của các ngân hàng thương mại nhà nước tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng), đồng gửi một báo cáo cho Bộ Tài chính để theo dõi.
- Mọi thông tin cần giải đáp đề nghị liên hệ:
+ Vụ Tín dụng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Điện thoại: 04.38264353/ 04.39349428
+ Fax: 04.38247986
+ Email: lpmai_vtd@sbv.gov.vn
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM |
Mẫu biểu 02 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THEO LÃI SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHẰM HỖ TRỢ GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN, THỦY SẢN THEO QUYẾT ĐỊNH 63/2010/QĐ-TTG NGÀY 15/10/2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH 65/2011/QĐ-TTG NGÀY 02/12/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THÁNG ……… NĂM …………..
(Kèm theo Thông tư số 22/2012/TT-NHNN ngày 22/6/2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng, khách hàng
STT |
Chỉ tiêu báo cáo |
Doanh số cho vay |
Doanh số thu nợ |
Dư nợ đến thời điểm báo cáo |
Số lãi tiền vay khách hàng phải trả |
Chênh lệch lãi vay NHNo được cấp bù |
Số lượng KH vay vốn lũy kế từ đầu năm |
Số KH còn dư nợ |
|||
Trong kỳ b/c |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ b/c |
Lũy kế từ đầu năm |
Tổng số |
Trong đó: Nợ xấu |
||||||
I |
Tổng số các khoản cho vay phân theo danh mục máy móc thiết bị, dự án đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
MMTB xay xát gạo có tỷ lệ thu hồi gạo nguyên cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
MMTB chế biến ướt cà phê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
MMTB xử lý nâng cao phẩm cấp cà phê (steam, đánh bóng ướt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dây chuyền chế biến hồ tiêu chất lượng cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Máy tách vỏ cứng và xát vỏ lụa nhân điều |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Dây chuyền, thiết bị chọn và xử lý hạt giống, cân định lượng, máy đóng bao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Dây chuyền, thiết bị chế biến chè |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Dây chuyền chế biến rau quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Dây chuyền chế biến giống rau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
MMTB bọc màng bán thấm, chiếu xạ, tiệt trùng bằng nước nóng đối với rau quả tươi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Hệ thống sơ chế rau quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Hệ thống MMTB dây chuyền chế biến bột cá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
MMTB nâng hạ, xe vận chuyển chuyên dùng vận chuyển thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
MMTB xử lý phế phẩm sau chế biến thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Kho tạm trữ lúa, cà phê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Kho lạnh bảo quản thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Dự án chế tạo MMTB nông nghiệp nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng số các khoản cho vay phân theo đối tượng vay vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Doanh nghiệp có vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Doanh nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ….. |
* Ghi chú:
- Danh mục các loại máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch có thể được thay đổi, bổ sung tùy theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong từng thời kỳ.
- Hình thức báo cáo: Bằng văn bản và thư điện tử.
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng), đồng gửi một báo cáo cho Bộ Tài chính để theo dõi.
- Mọi thông tin cần giải đáp đề nghị liên hệ:
+ Vụ Tín dụng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Điện thoại: 04.38264353/ 04.39349428
+ Fax: 04.38247986
+ Email: lpmai_vtd@sbv.gov.vn
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây