Thông tư 22/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 22/2009/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2009/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 17/11/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, An ninh trật tự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 22/2009/TT-NHNN
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 22/2009/TT-NHNN NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
Căn cứ Điều 27 Nghị định số 74/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về phòng, chống rửa tiền (sau đây gọi tắt là Nghị định số 74), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn các biện pháp phòng, chống rửa tiền ở Việt Nam trong các giao dịch tiền tệ hay tài sản khác.
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, bao gồm:
a) Tổ chức tín dụng nhà nước;
b) Tổ chức tín dụng cổ phần;
c) Tổ chức tín dụng hợp tác (gồm ngân hàng hợp tác, quỹ tín dụng nhân dân và các hình thức khác);
d) Tổ chức tín dụng liên doanh;
đ) Tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài;
e) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
g) Công ty Dịch vụ tiết kiệm Bưu điện;
h) Đại lý đổi ngoại tệ;
i) Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (trừ các tổ chức nêu tại điều này đã được phép thực hiện dịch vụ thanh toán).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
Tổ chức báo cáo tự thiết kế mẫu nhận biết khách hàng, nhưng phải đảm bảo các thông tin tối thiểu sau:
- Đối với khách hàng cá nhân: họ, tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số hộ chiếu, thị thực nhập cảnh, giấy chứng minh nhân dân; địa chỉ (người Việt Nam: địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu và nơi ở hiện tại; người nước ngoài: địa chỉ đăng ký ở nước ngoài và địa chỉ đăng ký tạm trú ở Việt Nam), điện thoại; tiểu sử khách hàng (nếu biết);
- Đối với khách hàng là tổ chức: tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở, số điện thoại, số fax; cơ quan thành lập; lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Thông tin về người đại diện cho tổ chức bao gồm các thông tin như đối với khách hàng cá nhân nêu trên.
- Đối với khách hàng cá nhân: giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu còn thời hạn sử dụng; sổ hộ khẩu và các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp (bằng lái xe, thẻ bảo hiểm y tế …);
- Đối với khách hàng là tổ chức: giấy phép hoặc quyết định thành lập; quyết định đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế; quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng.
- Thông qua các cá nhân, tổ chức (bao gồm cả các tổ chức báo cáo khác) đã hoặc đang có quan hệ với khách hàng và đối chiếu thông tin có được với thông tin khách hàng cung cấp;
- Thông qua cơ quan quản lý hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác;
- Tổ chức báo cáo có thể thuê, hợp tác với các tổ chức khác để xác minh nhận dạng khách hàng. Tuy nhiên, trách nhiệm cuối cùng về nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng thuộc về tổ chức báo cáo.
Đối với sở giao dịch, chi nhánh của tổ chức báo cáo, người có thẩm quyền ký báo cáo là người phụ trách đơn vị. Những đơn vị này có trách nhiệm báo cáo Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua trụ sở chính; trường hợp cần thiết, các đơn vị này có thể báo cáo trực tiếp cho Cục phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đồng thời báo cáo về trụ sở chính.
Tổ chức báo cáo có trách nhiệm lưu giữ thông tin, tài liệu nhận biết khách hàng và thông tin, tài liệu liên quan đến các giao dịch phải báo cáo theo quy định tại Nghị định số 74 và Thông tư này ít nhất là 5 năm kể từ ngày đóng tài khoản hoặc từ ngày kết thúc giao dịch.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các tổ chức báo cáo phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng) để kịp thời giải quyết.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức báo cáo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
MẪU SỐ 01
Tên đơn vị báo cáo:
…………………
BÁO CÁO
Các giao dịch nộp tiền mặt có tổng giá trị từ 200.000.000 đồng trở lên
(Đính kèm Thông tư số 22/2009/TT-NHNN ngày 17 tháng 11 năm 2009
hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền)
STT (1) |
Ngày giao dịch (2) |
Tên khách hàng (3) |
Giấy tờ nhận dạng (4) |
Số tiền giao dịch (triệu đồng) (5) |
Loại tiền giao dịch (6) |
Số hiệu tài khoản (nếu có) (7) |
Nội dung giao dịch (8) |
|||
Số CMND |
Số hộ chiếu |
Số đăng ký KD của công ty |
Mã số thuế của Công ty |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (9) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (10) |
Ghi chú:
(2) Ngày, tháng, năm phát sinh giao dịch;
(3) Ghi đầy đủ họ và tên (khách hàng là cá nhân); tên đầy đủ và tên viết tắt (khách hàng là tổ chức);
(4) Ghi đầy đủ, chi tiết từng cột; nếu không có thông tin, ghi “không”;
(5) Ghi tổng số tiền nộp trong một ngày; nếu là ngoại tệ hoặc vàng thì quy về đồng Việt Nam theo tỷ giá hoặc giá vàng vào thời điểm phát sinh giao dịch;
(6) Ghi ký hiệu loại tiền, vàng khách hàng nộp (ví dụ: VND, USD, EUR, XAU …);
(7) Ghi số hiệu tài khoản khách hàng nộp tiền vào (nếu có);
(8) Lý do, mục đích thực hiện giao dịch;
(9) Cán bộ chịu trách nhiệm về phòng chống rửa tiền tại đơn vị ký, ghi đầy đủ họ và tên;
(10) Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu.
MẪU SỐ 2
Tên đơn vị báo cáo:
…………………………
BÁO CÁO
Các giao dịch rút tiền mặt có tổng giá trị từ 200.000.000 đồng trở lên
(Đính kèm Thông tư số 22/2009/TT-NHNN ngày 17 tháng 11 năm 2009
hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền)
STT (1) |
Ngày giao dịch (2) |
Tên khách hàng (3) |
Giấy tờ nhận dạng (4) |
Số tiền giao dịch (triệu đồng) (5) |
Loại tiền giao dịch (6) |
Số hiệu tài khoản (nếu có) (7) |
Nội dung giao dịch (8) |
|||
Số CMND |
Số hộ chiếu |
Số đăng ký KD của công ty |
Mã số thuế của Công ty |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (9) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (10) |
Ghi chú:
(2) Ngày, tháng, năm phát sinh giao dịch;
(3) Ghi đầy đủ họ và tên (khách hàng là cá nhân); tên đầy đủ và tên viết tắt (khách hàng là tổ chức);
(4) Ghi đầy đủ, chi tiết từng cột; nếu không có thông tin, ghi “không”;
(5) Ghi tổng số tiền rút trong một ngày; nếu là ngoại tệ hoặc vàng thì quy về đồng Việt Nam theo tỷ giá hoặc giá vàng vào thời điểm phát sinh giao dịch;
(6) Ghi ký hiệu loại tiền, vàng khách hàng nộp (ví dụ: VND, USD, EUR, XAU …);
(7) Ghi số hiệu tài khoản khách hàng nộp tiền vào (nếu có);
(8) Lý do, mục đích thực hiện giao dịch;
(9) Cán bộ chịu trách nhiệm về phòng chống rửa tiền tại đơn vị ký, ghi đầy đủ họ và tên;
(10) Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu.
MẪU SỐ 03
Tên đơn vị báo cáo:
…………………
BÁO CÁO
Các giao dịch gửi hoặc rút tiết kiệm bằng tiền mặt có tổng giá trị từ 500.000.000 đồng trở lên
(Đính kèm Thông tư số 22/2009/TT-NHNN ngày 17 tháng 11 năm 2009
hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền)
STT (1) |
Ngày giao dịch (2) |
Tên khách hàng giao dịch (3) |
Giấy tờ nhận dạng (4) |
Số tiền giao dịch (triệu đồng) (5) |
Loại tiền giao dịch (6) |
Số hiệu tài khoản (7) |
Ký hiêu giao dịch gửi/rút (8) |
Ghi chú (9) |
|
Số CMND |
Số hộ chiếu |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (10) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (11) |
Ghi chú:
(2) Ngày, tháng, năm phát sinh giao dịch;
(3) Ghi đầy đủ họ và tên khách hàng.
(4) Ghi đầy đủ, chi tiết từng cột: nếu không có thông tin, ghi “không”;
(5) Ghi tổng số tiền gửi hoặc rút trong một ngày; nếu là ngoại tệ hoặc vàng thì quy về đồng Việt Nam theo tỷ giá hoặc giá vàng vào thời điểm phát sinh giao dịch;
(6) Ghi ký hiệu loại tiền, vàng khách hàng rút (ví dụ: VND, USD, EUR, XAU …);
(7) Ghi số hiệu tài khoản khách hàng rút tiền (nếu có);
(9) Lý do, mục đích thực hiện giao dịch;
(10) Cán bộ chịu trách nhiệm về phòng chống rửa tiền tại đơn vị ký, ghi đầy đủ họ và tên;
(11) Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu.
MẪU BIỂU SỐ 04
Báo cáo giao dịch đáng ngờ Ngày ____ tháng ___ năm ___ (Đính kèm Thông tư số 22/2009/TT-NHNN ngày 17 tháng 11 năm 2009 hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền) |
Số báo cáo: |
||||||||||||
PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU (Xem phần hướng dẫn điền báo cáo) |
|
||||||||||||
Báo cáo này có sửa đổi hay bổ sung báo cáo nào trước không? |
|||||||||||||
o Không |
o Có: - Số của báo cáo được sửa đổi: - Ngày của báo cáo được sửa đổi: - Nội dung sửa đổi: |
||||||||||||
Phần I |
THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
||||||||||||
1. Thông tin về đơn vị báo cáo |
|||||||||||||
a. Tên đơn vị báo cáo: |
|||||||||||||
b. Địa chỉ (số nhà, đường/phố): |
|||||||||||||
Quận/Huyện/Thị trấn: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
|||||||||||
c. Điện thoại liên lạc |
d. Fax: |
||||||||||||
e. Tên CN/phòng GD phát sinh giao dịch: |
|||||||||||||
f. Địa chỉ (số nhà, đường/phố): |
|||||||||||||
Quận/Huyện/Thị trấn: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
|||||||||||
g. Điện thoại liên lạc: |
h. Fax: |
||||||||||||
2. Thông tin về người lập báo cáo: |
|||||||||||||
a. Họ và tên (đầy đủ): |
|||||||||||||
b. Điện thoại cố định: |
c. Điện thoại di động: |
||||||||||||
d. Bộ phận công tác: |
|||||||||||||
Phần II |
THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ |
||||||||||||
3. Thông tin về cá nhân thực hiện giao dịch: |
|||||||||||||
a. Họ và tên (đầy đủ): |
|||||||||||||
b. Ngày sinh: |
|||||||||||||
c. Nghề nghiệp: |
|||||||||||||
d. Quốc tịch: |
|||||||||||||
e. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số nhà, đường/phố): |
|||||||||||||
Quận/Huyện/Thị trấn: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
|||||||||||
f. Nơi ở hiện tại (số nhà, đường phố): |
|||||||||||||
Quận/Huyện/Thị trấn: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
|||||||||||
g. Số CMT: |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
|||||||||||
h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực): |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
|||||||||||
i. Điện thoại cố định: |
k. Điện thoại di động: |
||||||||||||
l. Số tài khoản: |
|||||||||||||
m. Loại tài khoản: |
|||||||||||||
n. Ngày mở tài khoản: |
|||||||||||||
o. Tình trạng tài khoản: |
|||||||||||||
o Hoạt động bình thường |
o Bất thường nêu rõ lý do:
|
||||||||||||
2. Thông tin về tổ chức thực hiện giao dịch |
|||||||||||||
2.1. Thông tin về tổ chức |
|||||||||||||
a. Tên đầy đủ của tổ chức: |
|||||||||||||
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): |
|||||||||||||
c. Tên viết tắt: |
|||||||||||||
d. Địa chỉ (số nhà, đường/phố): |
|||||||||||||
Quận/Huyện/Thị trấn: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
|||||||||||
e. Giấy phép thành lập số: |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
|||||||||||
f. Đăng ký kinh doanh số: |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
|||||||||||
g. Mã số thuế: |
|||||||||||||
h. Ngành nghề kinh doanh: |
|||||||||||||
i. Điện thoại liên lạc: |
k. Fax: |
||||||||||||
l. Số tài khoản: |
|||||||||||||
m. Loại tài khoản: |
|||||||||||||
n. Ngày mở tài khoản: |
|||||||||||||
o. Tình trạng tài khoản: |
|||||||||||||
o Hoạt động bình thường |
o Bất thường (nêu rõ lý do):
|
||||||||||||
2.2. Thông tin về người đại diện cho tổ chức |
|||||||||||||
a. Họ và tên (đầy đủ): |
|||||||||||||
b. Ngày sinh: |
|||||||||||||
c. Nghề nghiệp: |
|||||||||||||
d. Quốc tịch: |
|||||||||||||
e. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số nhà, đường/phố): |
|||||||||||||
Quận/Huyện/Thị trấn: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
|||||||||||
f. Nơi ở hiện tại (số nhà, đường phố): |
|||||||||||||
Quận/Huyện/Thị trấn: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
|||||||||||
g. Số CMT: |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
|||||||||||
h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực): |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
|||||||||||
i. Điện thoại cố định: |
k. Điện thoại di động: |
||||||||||||
3. Thông tin về giao dịch |
|||||||||||||
a. Thời gian tiến hành giao dịch: vào hồi _______, ngày _____ tháng ____ năm _______ |
|||||||||||||
b. Số tiền giao dịch: |
|||||||||||||
Bằng số: |
Bằng chữ: |
||||||||||||
c. Mục đích giao dịch: |
|||||||||||||
4. Thông tin bổ sung
|
|||||||||||||
Phần III |
THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN TỚI GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ (ĐỐI TÁC) |
||||||||||||
1. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dịch |
|||||||||||||
a. Họ và tên (đầy đủ): |
|||||||||||||
b. Ngày sinh: |
|||||||||||||
c. Nghề nghiệp: |
|||||||||||||
d. Quốc tịch: |
|||||||||||||
e. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số nhà, đường/phố): |
|||||||||||||
Quận/Huyện/Thị trấn: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
|||||||||||
f. Nơi ở hiện tại (số nhà, đường phố): |
|||||||||||||
Quận/Huyện/Thị trấn: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
|||||||||||
g. Số CMT: |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
|||||||||||
h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực): |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
|||||||||||
i. Điện thoại cố định: |
k. Điện thoại di động: |
||||||||||||
l. Số tài khoản: |
|||||||||||||
m. Mở tại ngân hàng |
|||||||||||||
n. Địa chỉ ngân hàng (số nhà, đường/phố): |
|||||||||||||
Quận/Huyện/Thị trấn: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
|||||||||||
2. Thông tin về tổ chức có liên quan tới giao dịch |
|||||||||||||
a. Tên đầy đủ của tổ chức: |
|||||||||||||
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): |
|||||||||||||
c. Tên viết tắt: |
|||||||||||||
d. Địa chỉ (số nhà, đường/phố): |
|||||||||||||
Quận/Huyện/Thị trấn: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
|||||||||||
e. Giấy phép thành lập số: |
Ngày cấp: |
Nơi cấp: |
|||||||||||
f. Ngành nghề kinh doanh: |
|||||||||||||
g. ĐKKD số: |
|||||||||||||
h. Điện thoại liên lạc |
i. Fax: |
||||||||||||
k. Số tài khoản: |
|||||||||||||
l. Mở tại ngân hàng: |
|||||||||||||
m. Địa chỉ ngân hàng (số nhà, đường/phố): |
|||||||||||||
Quận/Huyện/Thị trấn: |
Tỉnh/Thành phố: |
Quốc gia: |
|||||||||||
3. Thông tin bổ sung
|
|||||||||||||
Phần IV |
LÝ DO NGHI NGỜ GIAO DỊCH VÀ NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN |
||||||||||||
1. Mô tả giao dịch và lý do nghi ngờ:
|
|||||||||||||
2. Những công việc đã xử lý liên quan đến giao dịch đáng ngờ:
|
|||||||||||||
Phần V |
TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM |
||||||||||||
* Hồ sơ mở tài khoản * Bản sao kê giao dịch (sổ phụ) từ ngày phát sinh giao dịch có liên quan đến ngày báo cáo giao dịch đáng ngờ * Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch đáng ngờ |
|||||||||||||
NGƯỜI LẬP PHIẾU |
TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận) |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Hướng dẫn điền báo cáo giao dịch đáng ngờ (Mẫu số 04)
Phần I:
Tất cả các trường trong phần này đều không được để trống
(2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập báo cáo.
Phần II:
(1): Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống nếu khách hàng là tổ chức)
(1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân thực hiện giao dịch
(1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh
(1h):
- Không bắt buộc đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người cư trú.
- Bắt buộc phải là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người không cư trú.
(1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm…
(1o): Nếu tài khoản ở tình trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau một thời gian dài ngừng hoạt động hoặc có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch…
(2): Áp dụng cho khách hàng là tổ chức (để trống nếu là khách hàng cá nhân)
(2.1b): Để trống nếu tổ chức không có tên nước ngoài tương ứng
(2.1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm…
(2.1o): Nếu tài khoản ở tình trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau một thời gian dài ngừng hoạt động hoặc có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch…
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân đại diện cho tổ chức
(2.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh
(2.2h):
- Không bắt buộc đối với cá nhân đại diện cho tổ chức là người cư trú.
- Bắt buộc phải là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân đại diện cho tổ chức là người không cư trú.
Phần III:
Không bắt buộc trong trường hợp tổ chức báo cáo không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối tác)
Trong trường hợp tổ chức báo cáo có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối tác): chỉ cẩn điền vào các trường có thông tin, không bắt buộc phải điền đầy đủ vào tất cả các trường.
Phần IV:
(1): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể về các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc tổ chức báo cáo nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền hay hoạt động tội phạm.
(2): Mô tả cụ thể những công việc đã thực hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây