Thông tư 19/2018/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 19/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2018/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 12/02/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Thông tư 19/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 12/02/2018 về việc hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam:
Đối với khoản chi môi giới bán tài sản thế chấp, cầm cố: Mức chi hoa hồng môi giới bán mỗi tài sản thế chấp, cầm cố của Ngân hàng không vượt quá 1% giá trị thực tế thu được từ tiền bán tài sản đó qua môi giới.
Tương tự, đối với khoản chi môi giới để thuê tài sản (bao gồm cả tài sản xiết nợ, gán nợ): Mức chi môi giới để cho thuê mỗi tài sản của Ngân hàng tối đa không quá 5% tổng số tiền thu được từ hoạt động cho thuê tài sản đó do môi giới mang lại trong năm.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, Ngân hàng đảm bảo duy trì giới hạn đầu tư, mua sắm tài sản cổ định phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc: Giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ ghi trên sổ sách kế toán của Ngân hàng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 29/03/2018; Thay thế Thông tư 93/2013/TT-BTC ngày 08/07/2013.
Xem chi tiết Thông tư19/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 19/2018/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 19/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2018 |
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 93/2017/NĐ-CP).
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Doanh thu của Ngân hàng bao gồm các khoản thu quy định tại Điều 16 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP. Cụ thể:
- Thu lãi cho vay đối với các quỹ tín dụng nhân dân thành viên.
- Thu lãi cho vay đối với khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên.
- Thu từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, ngân hàng và đầu tư.
- Thu từ cung ứng sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân thành viên và phục vụ phát triển lợi ích cộng đồng trên địa bàn.
- Thu từ hoạt động đại lý trong các lĩnh vực ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm.
- Thu từ các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu đối với các khoản thu của Ngân hàng quy định tại Điều 16 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP như sau:
- Ngân hàng hạch toán số lãi phải thu phát sinh trong kỳ vào thu nhập đối với các khoản nợ được phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích dự phòng rủi ro cụ thể theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Số lãi phải thu của các khoản nợ được giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn do thực hiện chính sách của Nhà nước và số lãi phải thu phát sinh trong kỳ của các khoản nợ còn lại thì không phải hạch toán thu nhập, Ngân hàng thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu, khi thu được thì hạch toán vào thu nhập.
Chi phí của Ngân hàng bao gồm các khoản chi quy định tại Điều 17 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP. Cụ thể:
- Ngân hàng được chi hoa hồng môi giới đối với hoạt động môi giới được pháp luật cho phép.
- Hoa hồng môi giới để chi cho bên thứ ba (làm trung gian), không được áp dụng cho các đối tượng là đại lý của Ngân hàng; các chức danh quản lý, nhân viên của Ngân hàng và người có liên quan của Ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Việc chi hoa hồng môi giới phải căn cứ vào hợp đồng hoặc giấy xác nhận giữa Ngân hàng và bên nhận hoa hồng môi giới, trong đó phải có các nội dung cơ bản gồm: tên của bên nhận hoa hồng; nội dung chi; mức chi; phương thức thanh toán; thời gian thực hiện và kết thúc; trách nhiệm của các bên.
- Đối với khoản chi môi giới để cho thuê tài sản (bao gồm cả tài sản xiết nợ, gán nợ): mức chi môi giới để cho thuê mỗi tài sản của Ngân hàng tối đa không quá 5% tổng số tiền thu được từ hoạt động cho thuê tài sản đó do môi giới mang lại trong năm.
- Đối với khoản chi môi giới bán tài sản thế chấp, cầm cố: mức chi hoa hồng môi giới bán mỗi tài sản thế chấp, cầm cố của Ngân hàng không vượt quá 1 % giá trị thực tế thu được từ tiền bán tài sản đó qua môi giới.
- Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc Ngân hàng ban hành quy chế chi hoa hồng môi giới để áp dụng thống nhất và công khai.
- Chi trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng quỹ thực hiện theo quy định hiện hành.
- Chi cho phần còn thiếu trong trường hợp số dư quỹ phát triển khoa học và công nghệ không đủ để chi cho nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ trong năm.
- Chi trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động theo quy định tại Điều 131 Luật các tổ chức tín dụng.
- Chi trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt do Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành theo quy định tại Điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và khoản 12 Điều 1 Nghị định số 34/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2013/NĐ-CP; hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Chi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và các khoản dự phòng khác (nếu có) theo quy định chung áp dụng đối với doanh nghiệp.
- Chi các khoản nợ phải trả, đã xác định mất chủ và hạch toán vào thu nhập nhưng sau đó lại xác định được chủ nợ.
- Chi trả tiền phạt, bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế thuộc trách nhiệm của Ngân hàng.
- Chi nộp phạt vi phạm hành chính trừ các khoản tiền phạt mà cá nhân phải nộp phạt theo quy định của pháp luật.
- Chi án phí, lệ phí thi hành án thuộc trách nhiệm của Ngân hàng.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
- Bảng cân đối tài khoản kế toán tháng.
- Báo cáo một số chỉ tiêu an toàn tài chính năm.
- Báo cáo tình hình thu nhập của người quản lý, cán bộ, công nhân viên năm.
Báo cáo tài chính của Ngân hàng thực hiện theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng; riêng Báo cáo một số chỉ tiêu an toàn tài chính và Báo cáo tình hình thu nhập của người quản lý, cán bộ, công nhân viên, Ngân hàng thực hiện theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này.
Ngân hàng gửi báo cáo tài chính cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để chủ trì giám sát việc thực hiện chế độ tài chính của Ngân hàng; đồng thời gửi Bộ Tài chính.
Ngân hàng thực hiện gửi báo cáo cho Bộ Tài chính theo các phương thức sau:
Ngân hàng thực hiện báo cáo bằng văn bản báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán đối với các báo cáo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
- Đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
- Các chỉ tiêu, nội dung khác có liên quan.
- Các vi phạm về chế độ tài chính của Ngân hàng được phát hiện trong quá trình thanh tra, giám sát (nếu có).
Thực hiện chế độ tài chính theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; Nghị định số 93/2017/NĐ-CP; các nội dung hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý tài chính khác có liên quan.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm Thông tư số 19/2018/TT-BTC ngày 12/02/2018 của Bộ Tài chính)
NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
Địa chỉ: ………………………………………..
Một số chỉ tiêu an toàn tài chính
Năm...
Đơn vị: triệu đồng/%
STT |
Chỉ tiêu |
Cuối kỳ |
1 |
Tổng tài sản |
|
2 |
Vốn chủ sở hữu |
|
3 |
Vốn tự có |
|
a |
Vốn tự có cấp 1 |
|
b |
Vốn tự có cấp 2 |
|
4 |
Tổng tài sản "Có" rủi ro |
|
5 |
Tỷ lệ đảm bảo an toàn vốn (3)/(4) |
|
6 |
Giá trị thực của vốn điều lệ/vốn được cấp |
|
7 |
Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE) |
|
8 |
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA) |
|
9 |
Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng |
|
10 |
Tỷ lệ tăng trưởng vốn huy động |
|
11 |
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung hạn và dài hạn |
|
12 |
Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi |
|
|
|
Ngày tháng năm |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm Thông tư số 19/2018/TT-BTC ngày 12/02/2018 của Bộ Tài chính)
NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
Địa chỉ: …………………………………..
Tình hình thu nhập của Người quản lý, cán bộ, công nhân viên
Năm...
Đơn vị: triệu đồng, người
STT |
Nội dung |
Số lượng người |
Tổng tiền lương |
Tổng tiền thưởng |
Tổng thu nhập |
Tiền lương bình quân/ người/ tháng |
Thu nhập bình quân/ người/ tháng |
1 |
Người quản lý |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Người quản lý chuyên trách |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Người quản lý không chuyên trách |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cán bộ, công nhân viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây