Thông tư 19/2010/TT-NHNN sửa Thông tư về tỷ lệ bảo đảm an toàn của tổ chức tín dụng

thuộc tính Thông tư 19/2010/TT-NHNN

Thông tư 19/2010/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:19/2010/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Minh Tuấn
Ngày ban hành:27/09/2010
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thông tư 13 đã được sửa đổi chỉ sau 3 ngày
Chỉ 3 ngày sau khi có ý kiến chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ tại công văn số 6799/VPCP-KTTH ngày 24/9/2010 yêu cầu sửa đổi, bổ sung một số quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, Ngân hàng nhà nước đã ra Thông tư số 19/2010/TT-NHNN sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 (Thông tư 13).
Tại điểm đ khoản 2 Điều 1 về các tỷ lệ an toàn đã được thay cụm từ “Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động” bằng cụm từ “Tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động”. Đáng lưu ý là để đảm bảo tỷ lệ tối thiểu bằng 15% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng Nợ phải trả tại Điều 12 được sửa đổi từ: “Phần chênh lệch dương giữa số dư tiền gửi không kỳ hạn, giá trị sổ sách của vàng gửi không kỳ hạn (hoặc có kỳ hạn đến hạn thanh toán) gửi tại tổ chức tín dụng khác” thành “số dư tiền gửi không kỳ hạn (hoặc có kỳ hạn)”.
Về các hình thức huy động vốn, tại Điều 18 Thông tư 13 không quy định khoản vay từ tổ chức tín dụng khác có thời hạn từ 3 tháng trở lên thì nay được sửa thành tiền vay của tổ chức trong nước, tổ chức tín dụng khác có kỳ hạn từ 3 tháng trở lên (trừ tiền vay của tổ chức tín dụng khác để bù đắp thiếu hụt tạm thời đối với các tỷ lệ về khả năng chi trả theo quy định tại khoản 1 Điều 14) và tiền vay của tổ chức tín dụng nước ngoài; đồng thời tỷ lệ 25% tiền gửi của tổ chức kinh tế (trừ tổ chức tín dụng) thay cho quy định trước đây không giới hạn tỷ lệ này bao gồm cả tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức tín dụng khác và chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động vẫn được giữ nguyên, tỷ lệ này không được vượt quá 80% đối với ngân hàng và 85% đối với tổ chứ tín dụng phi ngân hàng.
Bên cạnh đó tại Phụ lục 2 về Bảng theo dõi khả năng chi trả được sửa từ đơn vị “triệu đồng” thành “triệu đồng/EUR/GBP/USD” và giới hạn quy định thời gian đến hạn từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 7 là “lớn hơn hoặc bằng 1” thay vì “lớn hơn 1” như quy định tại Thông tư 13. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/10/2010.

Xem chi tiết Thông tư19/2010/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
------------

Số: 19/2010/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2010

 

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 13/2010/TT-NHNN NGÀY 20/5/2010

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN

TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

 

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, như sau:

Điều 1. Sửa đổi một số Điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng:

1. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“2. Các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại Thông tư này gồm:

a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu;

b) Giới hạn tín dụng;

c) Tỷ lệ khả năng chi trả;

d) Giới hạn góp vốn, mua cổ phần;

đ) Tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động”.

2. Điểm 1.1.c và Điểm 1.1.d Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi như sau:

“c) Số dư tiền gửi không kỳ hạn, giá trị sổ sách của vàng gửi không kỳ hạn gửi tại các tổ chức tín dụng khác, trừ Ngân hàng Chính sách Xã hội;

d) Số dư tiền gửi có kỳ hạn, giá trị sổ sách của vàng gửi có kỳ hạn đến hạn thanh toán gửi tại các tổ chức tín dụng khác, trừ Ngân hàng Chính sách Xã hội;”

3. Mục 5 được sửa đổi như sau:

“Mục 5. TỶ LỆ CẤP TÍN DỤNG TỪ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG

Điều 18. Tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động

1. Tổ chức tín dụng chỉ được sử dụng nguồn vốn huy động để cấp tín dụng với điều kiện trước và sau khi cấp tín dụng đều đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả và các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác quy định tại Thông tư này và việc cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động không được vượt quá tỷ lệ dưới đây:

1.1. Đối với ngân hàng: 80%

1.2. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng: 85%

2. Cấp tín dụng quy định tại Khoản 1 Điều này bao gồm các hình thức cho vay, cho thuê tài chính, bao thanh toán, chiết khấu giấy tờ có giá và công cụ chuyển nhượng.

3. Nguồn vốn huy động quy định tại Khoản 1 Điều này bao gồm:

3.1. Tiền gửi của cá nhân dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn;

3.2. Tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức, bao gồm cả tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức tín dụng khác và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

3.3. 25% tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức kinh tế (trừ tổ chức tín dụng).

3.4. Tiền vay của tổ chức trong nước, tiền vay của tổ chức tín dụng khác có kỳ hạn từ 3 tháng trở lên (trừ tiền vay của tổ chức tín dụng khác trong nước để bù đắp thiếu hụt tạm thời đối với các tỷ lệ về khả năng chi trả theo quy định tại Khoản 1, Điều 14) và tiền vay của tổ chức tín dụng nước ngoài;

3.5. Vốn huy động từ tổ chức, cá nhân dưới hình thức phát hành giấy tờ có giá.”

4. Phụ lục 2 về Bảng theo dõi tỷ lệ khả năng chi trả được sửa đổi như sau:

a) “Đơn vị: triệu đồng” được sửa đổi thành “Đơn vị: triệu đồng/EUR/GBP/USD”;

b) Giới hạn quy định: “Lớn hơn 1” tại cột (5) được sửa đổi thành “Lớn hơn hoặc bằng 1”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 10 năm 2010.

2. Việc sửa đổi, bổ sung và thay thế Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

Nơi nhận:
- Như Khoản 3 Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu: VP, TTGSNH5 (3 bản)

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC



Trần Minh Tuấn

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

STATE BANK OF VIETNAM
--------------

No. 19/2010/TT-NHNN

SOCIALISTREPUBLICOF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
-------------------

Hanoi, September 27, 2010

 

 

 

CIRCULAR

 

ON AMENDMENT, SUPPLEMENT OF SEVERAL ARTICLES OF THE CIRCULAR NO. 13/2010/TT-NHNN DATED 20 MAY 2010 OF THE GOVERNOR OF THE STATE BANK PROVIDING FOR THE PRUDENTIAL RATIOS IN ACTIVITIES OF CREDIT INSTITUTIONS

 

STATE BANK OF VIETNAM

 

- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam issued in 1997 and the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on the State Bank of Vietnam in 2003;

- Pursuant to the Law on Credit Institutions issued in 1997, the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions issued in 2004;

- Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26 August 2008 of the Government providing for the functions, duties, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

The State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the State Bank) hereby amends, supplements several Articles of the Circular No. 13/2010/TT-NHNN dated 20 May 2010 of the Governor of State Bank providing for the prudential ratios in activities of credit institution as follows:

Article 1. To amend several Articles of the Circular No. 13/2010/TT-NHNN dated 20 May 2010 of theGovernor of the State Bank providing for prudential ratios in activities of credit institutions:

1. Paragraph 2, Article 1 shall be amended as follows:

"2. Prudential ratios provided for in this Circular shall consist of:

a. The minimum capital adequacy ratio;

b. The credit limit;

c. The solvency ratio;

d. The limit on the capital contribution, share purchase;

đ. The ratio of credit extension against the mobilized capital source."

2. Point 1.1.c and Point 1.1.d, Paragraph 1, Article 12 shall be amended as follows:

"c) The balance of demand deposit, carrying amount of demand gold deposit at other credit institutions, except for the Bank for Social Policy;

d) The balance of time deposit, carrying amount of demand gold deposit becoming due at other credit institutions, except for the Bank for Social Policy;"

3. Section 5 shall be amended as follows:

"SECTION 5: RATIO OF CREDIT EXTENSION AGAINST THE MOBILIZED CAPITAL SOURCE

Article 18. Ratio of credit extension against the mobilized capital source

1. A credit institution shall only be authorized to use its mobilized capital source for credit extension provided that before and after the credit extension, all the ratios of solvency and other prudential ratios as provided for in this Circular are ensured and the credit extension against the mobilized capital source shall not be in excess of following ratios:

1.1. 80% for banks

1.2. 85% for non-banking credit institutions.

2. Credit extension as stated in Paragraph 1 of this Article shall include forms of loan provision, finance leasing, factoring, discount of valuable papers and assignment instruments.

3. Mobilized capital source as stated in Paragraph 1 of this Article shall consist of:

3.1. Deposits of individuals in forms of demand deposits, time deposits;

3.2. Time deposits of organizations including time deposits of other credit institutions and branches of foreign banks;

3.3. 25% of demand deposits of economic organizations (except for credit institutions).

3.4. Loans of domestic organizations, loans of other credit institutions with the term of 3 months and above (except for loans of other domestic credit institutions for making up temporary deficit for ratios of solvency as stipulated in Paragraph 1 of Article 14) and loans of foreign credit institutions;

3.5. Capital mobilized from organizations, individuals in the form of valuable paper issuance."

4. Appendix 2 on Table for following up ratios of solvency shall be amended as follows:

a. "Unit: million dong" shall be amended as "Unit: million dong/EUR/GBP/USD"

b. Stipulated limit: "higher than 1" at column (5) shall be amended as "higher than and equal to 1"

Article 2. Implementation effectiveness

1. This Circular shall be effective from 01 October 2010.

2. Any amendment of, supplement to and replacement of this Circular shall be decided upon by the Governor of the State Bank.

3. Director of Administrative Department, Chief Inspector of Banking Inspection and Supervision Agency, Heads of units of the State Bank, Managers of State Bank branches in provinces, cities under the central Government’s management; Chairman of Board of Directors and General Directors (Directors) of credit institutions shall be responsible for the implementation of this Circular.

 

 

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DEPUTY GOVERNOR



Tran Minh Tuan

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 19/2010/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe