Thông tư 178/2014/TT-BTC về tài chính với các đơn vị khai thác công trình thủy lợi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 178/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 178/2014/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 26/11/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giao khai thác công trình thủy lớn theo phương thức đặt hàng
Ngày 26/11/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 178/2014/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi.
Theo Thông tư này, việc quản lý khai thác công trình thủy lợi có quy mô lớn (công trình thủy lợi liên tỉnh, liên huyện; công trình thủy nông kè đá lấn biển) được giao cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo phương thức đặt hàng hoặc giao kế hoạch; các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi khác thực hiện theo phương thức đặt hàng. Việc quản lý khai thác công trình thủy lợi có quy mô vừa và nhỏ thực hiện theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng…
Căn cứ vào kế hoạch được giao cho các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, cơ quan tài chính cấp tạm ứng 60% dự án toán năm ngay từ quý I; đến đầu quý IV năm kế hoạch, các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi báo cáo tình hình thực hiện 9 tháng đầu năm, dự kiến thực hiện 3 tháng cuối năm và ước thực hiện kế hoạch cả năm, cơ quan tài chính thực hiện việc cấp tiếp kinh phí phù hợp với kế hoạch, tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách được giao.
Cơ quan đặt hàng sẽ tạm ứng 50% kinh phí theo hợp đồng sau khi hợp đồng đặt hàng được ký kết. Sau khi có báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng đạt 60% giá trị hợp đồng, cơ quan đặt hàng tạm ứng tiếp 40% kinh phí theo hợp đồng. Khi hợp đồng được nghiệm thu, thanh lý cơ quan đặt hàng thực hiện thanh toán phần còn lại tương ứng với khối lượng được nghiệm thu thanh toán.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 11/01/2015 và thay thế các nội dung quy định về đặt hàng, giao kế hoạch quy định tại Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009.
Xem chi tiết Thông tư178/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 178/2014/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH --------------------- Số: 178/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác
công trình thuỷ lợi
-------------------------
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (sau đây gọi tắt là Nghị định số 143/2003/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (sau đây gọi tắt là Nghị định số 67/2012/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11/7/2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (sau đây gọi tắt là Nghị định số 130/2013/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện quản lý khai thác công trình thủy lợi (tưới nước, tiêu nước, cấp nước) theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP.
Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là đơn vị thủy nông), cơ quan, tổ chức có liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi.
Việc phân định về quy mô công trình thủy lợi theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ quy mô hệ thống công trình thuỷ lợi, đặc thù của từng địa phương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định áp dụng hình thức đấu thầu, đặt hàng hay giao kế hoạch đối với từng đơn vị quản lý thủy nông cho phù hợp với mục tiêu đạt hiệu quả cao nhất trong công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi.
Sản phẩm quản lý khai thác công trình thủy lợi để đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch: Là diện tích (ha) hoặc mét khối (m3) được tưới nước, tiêu nước và cấp nước.
Giá, đơn giá đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch được xác định trên cơ sở mức thu thuỷ lợi phí do Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hoặc được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí và các khoản chi phí khác theo quy định được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Các đối tượng không được miễn thủy lợi phí, đơn vị nhận đặt hàng, giao kế hoạch có nhiệm vụ phải thu thuỷ lợi phí theo quy định hiện hành.
Ngân sách trung ương trợ cấp, trợ giá, hỗ trợ trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi và các khoản hỗ trợ tài chính khác cho các công ty quản lý khai thác công trình thuỷ lợi do trung ương quản lý; ngân sách địa phương trợ cấp, trợ giá, hỗ trợ trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi và các khoản hỗ trợ tài chính khác cho các công ty quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do địa phương quản lý.
ĐẤU THẦU QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều kiện tổ chức đấu thầu và tham gia đấu thầu được thực hiện theo Điều 10, Điều 11 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Hình thức đầu thầu được thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Trình tự thực hiện đấu thầu quản lý khai thác công trình thủy lợi, thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu, lập thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu, chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng được áp dụng theo Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Việc thực hiện đấu thầu quản lý khai thác công trình thủy lợi được hoàn thành trước ngày 31/12 năm trước năm kế hoạch.
ĐẶT HÀNG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Các điều kiện đặt hàng quản lý khai thác công trình thủy lợi được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Trên cơ sở dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc uỷ quyền cho đơn vị trực thuộc Bộ ký hợp đồng đặt hàng với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ quản lý; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc uỷ quyền cho các Sở, Ngành trực thuộc tỉnh, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với đơn vị thuỷ nông do huyện quản lý) ký hợp đồng đặt hàng với các đơn vị quản lý khai thác công trình thuỷ lợi do địa phương quản lý. Mẫu hợp đồng theo quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ đặc thù của quản lý khai thác công trình thủy lợi , cơ quan đặt hàng ký kết hợp đồng với đơn vị thủy nông được đặt hàng theo các chỉ tiêu chủ yếu sau:
Ngoài ra, các bên có thể thoả thuận bổ sung một số nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật và không làm thay đổi giá, đơn giá của dịch vụ thủy nông.
Điều chỉnh hợp đồng đặt hàng được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
GIAO KẾ HOẠCH QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Căn cứ đặc thù quản lý khai thác công trình thủy lợi, cơ quan giao kế hoạch giao cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện cung ứng quản lý khai thác công trình thủy lợi theo các chỉ tiêu chủ yếu sau:
Việc điều chỉnh kế hoạch thực hiện quản lý khai thác công trình thủy lợi được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Trường hợp trong năm thực hiện kế hoạch nếu có nguyên nhân khách quan cần điều chỉnh kế hoạch thì công ty phải kịp thời báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và quyết định.
LẬP KẾ HOẠCH, GIAO DỰ TOÁN, CẤP PHÁT, THANH QUYẾT TOÁN KHI THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU, ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH VÀ CÁC KHOẢN HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CHO CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Hàng năm trước ngày 31 tháng 7 năm trước năm kế hoạch, căn cứ vào nhiệm vụ, diện tích (ha), khối lượng (m3), đơn giá, định mức kinh tế kỹ thuật, các đơn vị được giao tổ chức mời thầu thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi phải lập kế hoạch tưới nước, tiêu nước, cấp nước trong điều kiện thời tiết bình thường, kế hoạch tài chính theo quy định để gửi các cơ quan quản lý nhà nước:
Hàng năm trước ngày 31 tháng 7 năm trước năm kế hoạch căn cứ vào thực trạng tưới nước, tiêu nước, cấp nước trong điều kiện thời tiết bình thường, đơn vị đặt hàng lập kế hoạch cụ thể đối với từng nhiệm vụ cần đặt hàng gửi cơ quan tài chính để tổng hợp trong kế hoạch ngân sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trình tự thời gian lập kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Hàng năm trước ngày 31 tháng 7 năm trước năm kế hoạch các đơn vị thuộc đối tượng được giao kế hoạch làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi phải lập kế hoạch tưới nước, tiêu nước, cấp nước trong điều kiện thời tiết bình thường, kế hoạch tài chính theo mẫu biểu quy định tại Phụ lục số 01, Sở Tài chính tổng hợp theo mẫu biểu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này để báo cáo cơ quan có thẩm quyền giao kế hoạch xem xét, quyết định:
Khi xây dựng kế hoạch các đơn vị phải có các phụ biểu để giải trình và thuyết minh số liệu cho biểu Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch của các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi thuộc Bộ quản lý và gửi Bộ Tài chính để phối hợp theo dõi quản lý.
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch của các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi thuộc tỉnh, thành phố quản lý (bao gồm cả kế hoạch của đơn vị thuộc cấp huyện quản lý) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Báo cáo tổng hợp kế hoạch phải xác định rõ số kinh phí ngân sách cấp theo từng loại:
Các khoản hỗ trợ cần được phân định theo nguồn kinh phí ngân sách trung ương, ngân sách địa phương.
Việc giao kế hoạch thực hiện theo Điều 25, Điều 26 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Thời gian giao kế hoạch cho các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trước ngày 31/12 năm trước năm kế hoạch. Cụ thể như sau:
Báo cáo thực hiện kế hoạch là căn cứ để quyết toán kinh phí cấp bù, hỗ trợ tài chính cho các đơn vị được giao kế hoạch.
Căn cứ vào kế hoạch được giao cho các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi, cơ quan tài chính cấp tạm ứng 60% dự toán năm ngay từ quý I của năm kế hoạch. Đến đầu quý IV năm kế hoạch, các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi báo cáo tình hình thực hiện 9 tháng đầu năm, dự kiến thực hiện 3 tháng cuối năm và ước thực hiện kế hoạch cả năm của năm kế hoạch, cơ quan tài chính thực hiện việc cấp tiếp kinh phí phù hợp với kế hoạch, tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách được giao;
Căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền giao, đơn vị đặt hàng thực hiện rút dự toán để thanh toán cho đơn vị nhận đặt hàng.
Căn cứ vào hợp đồng đặt hàng giữa cơ quan đặt hàng và đơn vị nhận đặt hàng. Cơ quan đặt hàng thực hiện tạm ứng 50% kinh phí theo hợp đồng sau khi hợp đồng đặt hàng được ký kết. Sau khi có báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng đạt 60% giá trị hợp đồng, cơ quan đặt hàng tạm ứng tiếp 40% kinh phí theo hợp đồng. Khi hợp đồng được nghiệm thu, thanh lý cơ quan đặt hàng thực hiện thanh toán phần còn lại tương ứng với khối lượng được nghiệm thu thanh toán.
Việc cấp phát kinh phí hỗ trợ 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi được thực hiện cùng với cấp phát khoản kinh phí cấp bù thuỷ lợi phí được miễn trên cơ sở kế hoạch trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
tài chính
Việc quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí và các khoản hỗ trợ tài chính khi thực hiện chính sách miễn thuỷ lợi phí được thực hiện theo các quy định hiện hành. Cụ thể như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 11tháng 1 năm 2015 và thay thế các nội dung quy định về đặt hàng, giao kế hoạch quy định tại Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21/1/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi và quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chính phủ; - Viện kiểm sát NDTC; - Toà án NDTC; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở TC, Sở NN và PTNT, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Học viện Hành chính quốc gia; - Kiểm toán nhà nước; - Công báo; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Cục TCDN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu |
Phụ lục số 01
(Kèm theo Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi)
-----------------------------------------------
UBND tỉnh, thành phố... Năm:
Đơn vị quản lý khai thác công trình thuỷ lợi...
KẾ HOẠCH TƯỚI, TIÊU, CẤP NƯỚC, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
-----------------------------
TT |
NỘI DUNG |
Đơn vị tính |
KẾ HOẠCH NĂM TRƯỚC |
THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC |
KẾ HOẠCH NĂM .... |
GHI CHÚ |
I |
Kế hoạch cấp nước, tưới nước, tiêu nước |
Ha ( m3) |
|
|
|
|
1 |
Diện tích cấp nước |
Ha (m3) |
|
|
|
|
2. |
Diện tích tưới nước |
Ha (m3) |
|
|
|
|
3 |
Diện tích tiêu nước |
Ha (m3) |
|
|
|
|
4 |
Diện tích tưới tiêu kết hợp |
Ha (m3) |
|
|
|
|
5 |
Diện tích khác....... |
Ha (m3) |
|
|
|
|
II |
Kế hoạch doanh thu |
|
|
|
|
|
1 |
Cấp bù do miễn thu thuỷ lợi phí |
1.000đ |
|
|
|
|
2 |
Thu thuỷ lợi phí của các đối tượng không miễn thu thuỷ lợi phí |
|
|
|
|
|
3 |
Thu kinh doanh khai thác tổng hợp |
1.000đ |
|
|
|
|
4 |
Thu khác |
1.000đ |
|
|
|
|
III |
Kế hoạch chi |
1.000đ |
|
|
|
|
1 |
Chi cho hoạt động khai thác công trình thuỷ lợi: Trong đó: Chi duy tu bảo dưỡng thường xuyên |
1.000đ |
|
|
|
|
2 |
Chi cho kinh doanh khai thác tổng hợp |
1.000đ |
|
|
|
|
3 |
Chi khác |
1.000đ |
|
|
|
|
IV |
Cân đối thu chi lãi (lỗ) |
1.000đ |
|
|
|
|
1 |
Lãi (Lỗ) KTCTTL |
1.000đ |
|
|
|
|
2 |
Lãi (lỗ) kinh doanh tổng hợp |
1.000đ |
|
|
|
|
V |
Chi đầu tư, sửa chữa công trình thuỷ lợi: Trong đó: - Chi sửa chữa lớn từ nguồn thu của công ty - Chi SCL đề nghị ngân sách cấp |
1.000 đ |
|
|
|
|
VI |
Kế hoạch ngân sách cấp hỗ trợ |
1.000đ |
|
|
|
|
1. |
Nội dung hỗ trợ |
|
|
|
|
|
1.1 |
Cấp bù do miễn thu thuỷ lợi phí |
1.000đ |
|
|
|
|
1.2 |
Cấp kinh phí trợ cấp tài chính |
1.000đ |
|
|
|
|
1.3 |
Cấp 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi |
1.000đ |
|
|
|
|
1.4 |
Cấp đầu tư, sửa chữa lớn |
1.000đ |
|
|
|
|
1.5 |
Cấp khoản hỗ trợ khác |
1.000đ |
|
|
|
|
2. |
Nguồn hỗ trợ |
1.000đ |
|
|
|
|
2.1 |
Ngân sách Trung ương |
1.000đ |
|
|
|
|
2.2 |
Ngân sách địa phương |
1.000đ |
|
|
|
|
VII |
Kế hoạch nộp ngân sách |
1.000đ |
|
|
|
|
1 |
Nộp tiền thuê đất |
1.000đ |
|
|
|
|
2 |
Nộp thuế GTGT |
1.000đ |
|
|
|
|
3 |
Nộp khác |
1.000đ |
|
|
|
|
VIII |
Kế hoạch lao động tiền lương |
1.000đ |
|
|
|
|
1 |
Số lao động |
1.000đ |
|
|
|
|
2 |
Quỹ tiền lương |
1.000đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) ( Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục số 02
(Kèm theo Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi)
-------------------------------------
UBND tỉnh, thành phố... Năm:
SỞ TÀI CHÍNH...
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TƯỚI, TIÊU, CẤP NƯỚC, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TOÀN TỈNH, THÀNH PHỐ...
-----------------------------
TT |
NỘI DUNG |
Đơn vị tính |
KẾ HOẠCH NĂM TRƯỚC |
THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC |
KẾ HOẠCH NĂM .... |
GHI CHÚ |
I |
Kế hoạch cấp nước, tưới nước, tiêu nước |
Ha(m3) |
|
|
|
|
1 |
Diện tích cấp nước |
Ha (m3) |
|
|
|
|
2. |
Diện tích tưới nước |
Ha (m3) |
|
|
|
|
3 |
Diện tích tiêu nước |
Ha (m3) |
|
|
|
|
4 |
Diện tích tưới tiêu kết hợp |
Ha (m3) |
|
|
|
|
5 |
Diện tích khác....... |
Ha (m3) |
|
|
|
|
II |
Kế hoạch doanh thu |
|
|
|
|
|
1 |
Cấp bù do miễn thu thuỷ lợi phí |
1.000đ |
|
|
|
|
2 |
Thu thuỷ lợi phí của các đối tượng không miễn thu thuỷ lợi phí |
|
|
|
|
|
3 |
Thu kinh doanh khai thác tổng hợp |
1.000đ |
|
|
|
|
4 |
Thu khác |
1.000đ |
|
|
|
|
III |
Kế hoạch chi |
1.000đ |
|
|
|
|
1 |
Chi cho hoạt động khai thác công trình thuỷ lợi: Trong đó: Chi duy tu bảo dưỡng, sữa chữa thường xuyên |
1.000đ |
|
|
|
|
2 |
Chi cho kinh doanh khai thác tổng hợp |
1.000đ |
|
|
|
|
3 |
Chi khác |
1.000đ |
|
|
|
|
IV |
Cân đối thu chi Lãi (lỗ) |
1.000đ |
|
|
|
|
1 |
Lãi (Lỗ) KTCTTL |
1.000đ |
|
|
|
|
2 |
Lãi (lỗ) kinh doanh tổng hợp |
1.000đ |
|
|
|
|
V |
Chi đầu tư, sửa chữa công trình thuỷ lợi Trong đó: - Chi sửa chữa lớn từ nguồn thu của công ty - Chi SCL đề nghị ngân sách cấp |
1.000 đ |
|
|
|
|
VI |
Kế hoạch ngân sách cấp hỗ trợ |
1.000đ |
|
|
|
|
1. |
Nội dung hỗ trợ |
|
|
|
|
|
1.1 |
Cấp bù do miễn thu thuỷ lợi phí |
1.000đ |
|
|
|
|
1.2 |
Cấp kinh phí trợ cấp tài chính |
1.000đ |
|
|
|
|
1.3 |
Cấp 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi |
1.000đ |
|
|
|
|
1.4 |
Cấp đầu tư, sửa chữa lớn |
1.000đ |
|
|
|
|
1.5 |
Cấp khoản hỗ trợ khác |
1.000đ |
|
|
|
|
2. |
Nguồn hỗ trợ |
1.000đ |
|
|
|
|
2.1 |
Ngân sách Trung ương |
1.000đ |
|
|
|
|
2.2 |
Ngân sách địa phương |
1.000đ |
|
|
|
|
VII |
Kế hoạch nộp ngân sách |
1.000đ |
|
|
|
|
1 |
Nộp tiền thuê đất |
1.000đ |
|
|
|
|
2 |
Nộp thuế GTGT |
1.000đ |
|
|
|
|
3 |
Nộp khác |
1.000đ |
|
|
|
|
VIII |
Kế hoạch lao động tiền lương |
1.000đ |
|
|
|
|
1 |
Số lao động |
1.000đ |
|
|
|
|
2 |
Quỹ tiền lương |
1.000đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) ( Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục số 03
(Kèm theo Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi)
----------------------------------------
Số.... /HĐ/KT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
HỢP ĐỒNG ĐẶT HÀNG
Cung ứng và sử dụng dịch vụ cấp nước, tưới nước và tiêu nước
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2005 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày14/6/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL/UBTVQH 10 ngày 4/4/2001 và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Căn cứ Nghị định số 143/ 2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích;
- Căn cứ Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.
- Căn cứ ....
Hôm nay, ngày .... tháng... năm... chúng tôi gồm có:
- Đại diện bên A: ( cơ quan đặt hàng: .... )
+ Địa chỉ:................
+ Điện thoại: ............., Fax :..............
+ Mã số thuế:..........
+ Tài khoản: .............
+ Do ông, bà: ..........
+ Chức vụ: ............................................. làm đại diện
- Đại diện bên B ( cơ quan nhận đặt hàng....... )
+ Địa chỉ:..................
+ Điện thoại: ................, Fax : ................
+ Mã số thuế:............
+ Tài khoản: .............
+ Do ông (bà): ..........
+ Chức vụ: ..............................................làm đại diện
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký hợp đồng đặt hàng với các điều kiện sau:
Điều 1: Nội dung đặt hàng
1. Diện tích (ha, m3)
+ Cấp nước........................................
+ Tưới nước.......................................
+Tiêu nước........................................
2.Chất lượng
+ Cấp nước........................................
+ Tưới nước.......................................
+ Tiêu nước........................................
- Giá, đơn giá
- Mức trợ giá (nếu có)
- Giá trị hợp đồng
- Thời gian hoàn thành
- Phương thức nghiệm thu, thanh toán
Điều 2: Trách nhiệm mỗi bên
Bên A: Phối hợp cơ quan tài chính lập kế hoạch về nguồn kinh phí hỗ trợ, thực hiện thanh toán và kiểm tra, giám sát theo đúng quy định của Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính.
Bên B: Đảm bảo cung ứng cấp nước đầy đủ, kịp thời theo tiến độ sản xuất. Sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, lập báo cáo quyết toán sử dụng kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định.
Điều 3: Hình thức, phương thức và thời hạn thanh toán:
Điều 4 : Điều khoản chung....
Đại diện bên A Đại diện bên B
(Ký tên & đóng dấu) (Ký tên & đóng dấu)
Phụ lục 04
(Kèm theo Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi)
------------------------------------------
Số ..../BBTLHĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
BIÊN BẢN NGHIÊM THU THANH LÝ HỢP ĐỒNG ĐẶT HÀNG
Cung ứng và sử dụng dịch vụ cấp nước, tưới nước và tiêu nước
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2005 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày14/6/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL/UBTVQH 10 ngày 4/4/2001 và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Căn cứ Nghị định số 143/ 2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích;
- Căn cứ Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ ....;
- Căn cứ Hợp đồng số ........;
- Căn cứ vào báo cáo kết quả sản xuất và cung ứng sản phẩm;
- Căn cứ kết quả kiểm tra số lượng, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đặt hàng đủ tiêu chuẩn.
Hôm nay, ngày .... tháng... năm... chúng tôi gồm có:
- Đại diện bên A: (cơ quan đặt hàng: .... )
+ Địa chỉ:................
+ Điện thoại: ............., Fax :..............
+ Mã số thuế:..........
+ Tài khoản: .............
+ Do ông, bà: ..........
+ Chức vụ: ............................................. làm đại diện
- Đại diện bên B (doanh nghiệp....... )
+ Địa chỉ:..................
+ Điện thoại: ................, Fax : ................
+ Mã số thuế:............
+ Tài khoản: .............
+ Do ông (bà): ..........
+ Chức vụ: ..............................................làm đại diện
Hai bên thống nhất nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng cung ứng sản phẩm tưới tiêu và cấp nước như sau:
- Số lượng sản phẩm theo hợp đồng:
- Số lượng sản phẩm đặt hàng đạt tiêu chuẩn được nghiệm thu:
- Kinh phí trợ cấp (trợ giá):
+ Kinh phí được trợ cấp (trợ giá) theo hợp đồng:
+ Kinh phí được trợ cấp (trợ giá) theo kết quả nghiệm thu:
+ Kinh phí trợ cấp (trợ giá) đã được cấp ứng:
+ Kinh phí trợ cấp (trợ giá) được cấp tiếp:
+ Kinh phí trợ cấp (trợ giá) thừa nộp trả lại:
- Ý kiến của cơ quan đặt hàng (bên A): ....
- Ý kiến của cơ quan nhận đặt hàng (bên B): ...
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên & đóng dấu) (Ký tên & đóng dấu)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây