Thông tư 17/2020/TT-NHNN sửa Thông tư 33/2013/TT-NHNN thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 17/2020/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2020/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành: | 14/12/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, NHNN quy định chi tiết trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt, cụ thể:
Khi có nhu cầu thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt, ngân hàng được phép lập và gửi 01 bộ hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số trên Cổng thông tin một cửa quốc gia cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, chấp thuận việc xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của ngân hàng được phép theo mẫu và gửi cho ngân hàng được phép theo quy định.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh có thông báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc văn bản thông báo cho ngân hàng được phép và nêu rõ lý do.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2021.
Xem chi tiết Thông tư17/2020/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 17/2020/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ___________ Số: 17/2020/TT-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2013/TT-NHNN ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép
________________________
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2013/TT-NHNN ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép (gọi tắt là Thông tư số 33/2013/TT-NHNN).
Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nguyên tắc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin về hồ sơ đề nghị chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép:
a) Hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin, sử dụng chữ ký số trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống xử lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);
b) Trường hợp hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc hệ thống xử lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gặp sự cố hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;
c) Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc (tập tin định dạng PDF), trừ văn bản đề nghị chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt được khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Các tài liệu trong hồ sơ giấy là bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của người đại diện hợp pháp của ngân hàng được phép.
2. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hợp đồng xuất khẩu và/hoặc nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt ký kết giữa ngân hàng được phép với ngân hàng hoặc tổ chức tài chính nước ngoài kèm bản dịch tiếng Việt có xác nhận của người đại diện hợp pháp của ngân hàng được phép (chỉ gửi lần đầu và gửi bổ sung khi có thay đổi);
c) Quy định nội bộ của ngân hàng được phép về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt, trong đó quy định về phân cấp ủy quyền thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt trong nội bộ hệ thống và quy định quản lý, giám sát, bảo đảm an toàn trong việc giao nhận, bảo quản và vận chuyển ngoại tệ tiền mặt phải đảm bảo tuân thủ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (chỉ gửi lần đầu và gửi bổ sung khi có thay đổi);
d) Giấy ủy quyền trong trường hợp người ký văn bản đề nghị chấp thuận là người đại diện theo ủy quyền của ngân hàng được phép (chỉ gửi lần đầu và gửi bổ sung khi có thay đổi).
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt:
a) Khi có nhu cầu thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt, ngân hàng được phép lập và gửi 01 (một) bộ hồ sơ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh xem xét, chấp thuận việc xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của ngân hàng được phép theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho ngân hàng được phép theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh có thông báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc văn bản thông báo cho ngân hàng được phép (trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này) và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các chứng từ liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt (điện thanh toán và tờ khai hải quan), ngân hàng được phép gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh bản sao điện thanh toán và tờ khai hải quan (có xác nhận của người đại diện hợp pháp của ngân hàng được phép).”
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ban lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; - Lưu: VP, PC, Vụ QLNH (05). |
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn |
Phụ lục 01
TÊN NGÂN HÀNG Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày tháng năm |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……..
1. Tên Ngân hàng: ................................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………………… Fax: ..........................
4. Nội dung xin chấp thuận: Xuất khẩu/nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt
STT |
Mã loại tiền tệ |
Số lượng ngoại tệ (số) |
Số lượng ngoại tệ (chữ) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Qua cửa khẩu: .......................................................................................................
Đối tác xuất khẩu/nhập khẩu: …………………………………………………
Thời gian: từ ngày….. đến ngày…........................................................................
5. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……… xem xét và cấp Quyết định chấp thuận xuất khẩu/nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt cho Ngân hàng theo nội dung trên.
6. Ngân hàng ………. xin cam kết thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt đúng quy định quản lý ngoại hối và sử dụng đúng mục đích được phép.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGÂN HÀNG |
Phụ lục 02
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH……… __________ Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
1. Tên Ngân hàng: ................................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………………Fax: ...................................
4. Nội dung:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận đối với việc ngân hàng ... xuất khẩu/nhập khẩu số ngoại tệ dưới đây:
STT |
Mã loại tiền tệ |
Số lượng ngoại tệ (số) |
Số lượng ngoại tệ (chữ) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Qua cửa khẩu: …………………….
Đối tác xuất khẩu/nhập khẩu: …………………………………………………
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ….. đến ngày ……….. và chỉ có giá trị cho 01 lần xuất khẩu/nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt.
5. Ngân hàng …….. phải có trách nhiệm thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt đúng quy định quản lý ngoại hối và sử dụng đúng mục đích được phép.
|
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 03
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH……… ___________ Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU
NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
Tháng năm
Kính gửi: Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Số lượng ngoại tệ tiền mặt xuất khẩu và nhập khẩu:
Đơn vị tính: Quy USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
||
Theo Quyết định chấp thuận |
Thực tế |
Theo Quyết định chấp thuận |
Thực tế |
2. Đánh giá tình hình xuất khẩu/nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép:
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
GIÁM ĐỐC |
THE STATE BANK OF VIETNAM __________ No. 17/2020/TT-NHNN |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence– Freedom – Happiness _________________________ Hanoi, December 14, 2020 |
CIRCULAR
Amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 33/2013/TT-NHNN dated December 26, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam guiding procedures for approval of the import and export of foreign-currency cash of licensed banks
________________________
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010; the Law on Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange dated December 13, 2005; the Ordinance Amending and Supplementing a Number of Articles of the Ordinance on Foreign Exchange dated March 18, 2013;
Pursuant to the Government's Decree No. 85/2019/ND-CP dated November 14, 2019 prescribing the performance of administrative procedures under the national single-window mechanism and ASEAN Single-Window mechanism and specialized inspection of imports and exports;
Pursuant to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At the proposal of the Director of Foreign Exchange Management Department;
The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates the Circular amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 33/2013/TT-NHNN dated December 26, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam guiding procedures for approval of the import and export of foreign-currency cash of licensed banks (hereinafter referred to as the Circular No. 33/2013/TT-NHNN).
Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Circular No. 33/2013/TT-NHNN
To amend and supplement Article 3 as follows:
“Article 3. Procedures for application for approval of the import and export of foreign-currency cash of licensed banks
1. Principles for declaring, sending, receiving, giving results of, exchanging and responding to information about, dossiers of application for approval of the export and import of foreign-currency cash of licensed banks:
a) Electronic dossiers used the digital signature shall be sent to the Vietnam National Single-Window portal. The declaring, sending, receiving, giving results, exchanging and responding to information, and using digital signatures on the Vietnam National Single-Window portal and specialized processing system of the State Bank of Vietnam shall comply with the Government's Decree No. 85/2019/ND-CP dated November 14, 2019 prescribing the performance of administrative procedures under the national single-window mechanism and ASEAN Single-Window mechanism and specialized inspection of imports and exports and amending, supplementing and replacing documents (if any);
b) In case a trouble or an error on the Vietnam National Single-Window portal or specialized processing system of the State Bank of Vietnam leads to inability to receive, exchange electronic information, the declaring, sending, receiving, giving results, exchanging and responding to information shall be performed by post or in person at the dossier receipt and result notification section of the State Bank - Hanoi Branch or of the State Bank - Ho Chi Minh City Branch;
c) The documents in the electronic dossier shall be electronic copies scanned from the originals (PDF file), except the written request for the import, export of foreign-currency cash, which are declared on the Vietnam National Single-Window portal. Documents in a paper dossier are originals or copies certified by the at-law representative of the licensed bank.
2. Such a dossier must comprise:
a) Written request for approval of the import, export of foreign-currency cash, made according to the Form in the Appendix 01 to this Circular;
b) A contract of import or/and export of foreign-currency cash signed between the licensed bank and foreign financial institution and its Vietnamese translate certified by the legal representative of the licensed bank (only sent for the first time and for additional changes);
c) The licensed bank’s internal regulations on the import, export of foreign-currency cash, including regulation on decentralization of authorization in import, export of foreign-currency cash in the system and regulation on management, supervision, and security in delivery and receipt, storage and transportation of foreign-currency cash that comply with regulations of the State Bank of Vietnam (only sent for the first time and for additional changes);
d) An authorization letter if the person signing the written request for approval is authorized representative of the licensed bank (only sent for the first time and for additional changes).
3. Order, procedures for approval of the import, export of foreign-currency cash:
a) Upon need for import, export of foreign-currency cash, the licensed bank shall make and send 01 (one) dossier to the State Bank - Hanoi Branch or the State Bank - Ho Chi Minh City Branch according to Clauses 1 and 2 of this Article;
b) Within 02 (two) working days from the date of receiving a complete and valid dossier as prescribed in Clause 2 of this Article, the State Bank - Hanoi Branch or the State Bank - Ho Chi Minh City Branch shall consider and approve the import, export of foreign-currency cash of the licensed bank, using the Form in the Appendix 02 to this Circular and send it to the licensed bank according to Points a and b, Clause 1 of this Article.
In case the dossier is not complete and valid, the State Bank - Hanoi Branch or the State Bank - Ho Chi Minh City Branch shall notify on the Vietnam National Single-Window portal or send a notice to the licensed bank (for cases defined at Point b, Clause 1 of this Article), clearly stating reasons.
4. Within 03 (three) working days from the date of fully receiving documents related to the import, export of foreign-currency cash (telegraphic transfer receipt and customs declaration), the licensed bank shall send the State Bank - Hanoi Branch or the State Bank - Ho Chi Minh City Branch copies of telegraphic transfer receipt and customs declaration (certified by the legal representative of the licensed bank).”
Article 2.
To replace the Appendices 01, 02 and 03 to the Circular No. 33/2013/TT-NHNN with the Appendices 01, 02 and 03 to this Circular.
Article 3. Responsibility of implementation organization
The Chief of Office, Director of Foreign Exchange Management Department, Chief of the Banking Supervisory Agency, Heads of the units of the State Bank of Vietnam, Directors of the State Bank - Hanoi Branch, the State Bank - Ho Chi Minh City Branch, commercial banks, branches of foreign banks licensed for exchange operations shall be responsible for the implementation of this Circular.
Article 4. Implementation provision
This Circular takes effect on February 01, 2021.
FOR THE GOVERNOR THE DEPUTY GOVERNOR
Đoan Thai Son |
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây