Thông tư 150/2011/TT-BTC hướng dẫn hoán đổi trái phiếu Chính phủ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 150/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 150/2011/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 09/11/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 09/11/2011, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 150/2011/TT-BTC hướng dẫn hoán đổi trái phiếu Chính phủ và đăng ký, lưu ký, niêm yết đối với trái phiếu hoán đổi.
Việc hoán đổi trái phiếu đảm bảo thực hiện theo Phương án hoán đổi trái phiếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đảm bảo nguyên tắc ngang giá trị theo giá thị trường, công khai, minh bạch trong việc hoán đổi; tuân thủ các quy định của pháp luật và quy định cụ thể tại Thông tư này.
Trong thời gian hoán đổi trái phiếu (kể từ thời điểm đăng ký hoán đổi trái phiếu đến khi kết thúc việc hoán đổi trái phiếu), các trái phiếu đang lưu hành được đăng ký hoán đổi sẽ được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam phong tỏa trên tài khoản lưu ký của chủ sở hữu trái phiếu.
Trái phiếu bị hoán đổi phải đảm bảo các điều kiện: Là loại trái phiếu đang được niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và có kỳ hạn còn lại từ 01 năm trở lên; không bị ràng buộc trong các quan hệ về giao dịch đảm bảo tại thời điểm hoán đổi.
Trái phiếu được hoán đổi phát hành lần đầu phải đảm bảo kỳ hạn trái phiếu phát hành từ 01 năm trở lên. Trái phiếu được hoán đổi bổ sung phải đảm bảo điều kiện là loại trái phiếu đang được niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và điều kiện, điều khoản của trái phiếu như điều kiện, điều khoản của trái phiếu đang lưu hành…
Thông tư này có hiệu lực thi hành 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng đối với việc hoán đổi trái phiếu kể từ năm 2011 theo Phương án hoán đổi trái phiếu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xem chi tiết Thông tư150/2011/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 150/2011/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH --------------------- Số: 150/2011/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn hoán đổi trái phiếu Chính phủ
--------------------------------
Căn cứ Luật Quản lý nợ công số 29/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật chứng khoán sửa đổi số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/1/2011 về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Triển khai việc tái cơ cấu hàng hóa theo Quyết định số 3182/QĐ-BTC ngày 21/12/2010 của Bộ Tài chính nhằm góp phần tăng tính thanh khoản của các trái phiếu Chính phủ đã được phát hành, Bộ Tài chính hướng dẫn việc hoán đổi trái phiếu Chính phủ như sau:
Thông tư này hướng dẫn về việc hoán đổi trái phiếu Chính phủ và đăng ký, lưu ký, niêm yết đối với trái phiếu hoán đổi.
Đối tượng áp dụng tại Thông tư này gồm Kho bạc Nhà nước, chủ sở hữu trái phiếu bị hoán đổi, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
- Trường hợp trái phiếu phát hành bổ sung, điều kiện, điều khoản bao gồm: mã niêm yết; ngày phát hành; ngày đáo hạn; lãi suất danh nghĩa; phương thức thanh toán lãi trái phiếu.
- Trường hợp trái phiếu phát hành lần đầu, điều kiện, điều khoản bao gồm: mã niêm yết dự kiến; ngày phát hành dự kiến; kỳ hạn dự kiến; nguyên tắc xác định lãi suất danh nghĩa; phương thức thanh toán lãi trái phiếu.
a) Trường hợp ngày hoán đổi trái phiếu là ngày giao dịch hưởng quyền:
b) Trường hợp ngày hoán đổi trái phiếu là ngày giao dịch không hưởng quyền:
Trong đó:
GG1 = Giá của một (01) trái phiếu bị hoán đổi
Lc1 = Lãi suất danh nghĩa trái phiếu bị hoán đổi (%/năm)
k1 = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của trái phiếu bị hoán đổi
d1 = Số ngày thực tế giữa ngày trả lãi trái phiếu bị hoán đổi trước đó gần nhất và ngày hoán đổi trái phiếu
E1 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi trái phiếu
Lt1 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với trái phiếu bị hoán đổi (%/năm)
MG1 = Mệnh giá của một (01) trái phiếu bị hoán đổi
t1 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi trái phiếu và ngày đáo hạn trái phiếu bị hoán đổi
2. Căn cứ vào mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu được hoán đổi (trường hợp trái phiếu phát hành bổ sung), lãi suất chiết khấu và kỳ hạn còn lại áp dụng đối với trái phiếu được hoán đổi đã được thống nhất giữa Kho bạc Nhà nước và chủ sở hữu trái phiếu theo quy định tại Điều 7 Thông tư này, Kho bạc Nhà nước xác định giá của một (01) trái phiếu được hoán đổi trong từng trường hợp như sau:
a) Trường hợp ngày hoán đổi trái phiếu là ngày giao dịch hưởng quyền
Trong đó:
GG2 = Giá của một (01) trái phiếu được hoán đổi
Lc2 = Lãi suất danh nghĩa trái phiếu được hoán đổi (%/năm). Trường hợp trái phiếu được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa được xác định bằng lãi suất chiết khấu áp dụng đối với trái phiếu được hoán đổi (Lt2)
k2 = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của trái phiếu được hoán đổi
d2 = Số ngày thực tế giữa ngày trả lãi trái phiếu được hoán đổi trước đó gần nhất và ngày hoán đổi trái phiếu
E2 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi trái phiếu
Lt2 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với trái phiếu được hoán đổi (%/năm)
MG2 = Mệnh giá của một (01) trái phiếu được hoán đổi
t2 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi trái phiếu và ngày đáo hạn trái phiếu được hoán đổi3. Căn cứ vào giá của một trái phiếu bị hoán đổi và giá của một trái phiếu được hoán đổi, Kho bạc Nhà nước xác định tỷ lệ hoán đổi trái phiếu là.
4. Căn cứ vào số lượng trái phiếu bị hoán đổi được hoán đổi và tỷ lệ hoán đổi trái phiếu, Kho bạc Nhà nước xác định số lượng trái phiếu được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu trái phiếu bị hoán đổi như sau:
Trong đó:
N2 = Số lượng trái phiếu được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu trái phiếu bị hoán đổi
N1 = Số lượng trái phiếu bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu trái phiếu bị hoán đổi
GG1 = Giá của một (01) trái phiếu bị hoán đổi
GG2 = Giá của một (01) trái phiếu được hoán đổi
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi kết thúc đợt hoán đổi trái phiếu Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ Tài chính kết quả hoán đổi trái phiếu cụ thể gồm:
VÀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRÁI PHIẾU
Toàn bộ chi phí tổ chức hoán đổi trái phiếu do ngân sách trung ương đảm bảo và chi trả cho Kho bạc Nhà nước theo tỷ lệ tối đa không quá 0,01% (một phần vạn) mệnh giá trái phiếu bị hoán đổi đã được hoán đổi thành công.
Căn cứ vào thông báo của Kho bạc Nhà nước, phối hợp với Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội để thực hiện hủy đăng ký, lưu ký các trái phiếu bị hoán đổi, thực hiện đăng ký, lưu ký hoặc đăng ký, lưu ký bổ sung trái phiếu được hoán đổi đối với khối lượng hoán đổi tương ứng theo quy định hiện hành của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng đối với việc hoán đổi trái phiếu kể từ năm 2011 theo Phương án hoán đổi trái phiếu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội, - Văn phòng Chủ tịch nước, - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng, - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, - Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng - Toà án nhân dân tối cao, - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể, - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp), - HĐND, UBND các tỉnh, TP trược thuộc TW, - Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố, - Công báo - Website Chính phủ, BTC - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, - Lưu: VT, Vụ TCNH. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà |
PHỤ LỤC 1.
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU
(TỔ CHỨC) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ……tháng ……năm …… |
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước
1. Tên đầy đủ của chủ sở hữu trái phiếu:
2. Tên giao dịch (nếu có):
3. Điện thoại: Fax:
4. Nơi mở tài khoản lưu ký trái phiếu:
5. Số tài khoản lưu ký trái phiếu:
6. Căn cứ vào thông báo hoán đổi trái phiếu số … ngày … của Kho bạc Nhà nước, chúng tôi đăng ký hoán đổi trái phiếu như sau:
Mã trái phiếu bị hoán đổi |
Khối lượng đăng ký hoán đổi |
Lãi suất chiết khấu áp dụng với mã trái phiếu bị hoán đổi |
Mã trái phiếu được hoán đổi |
Lãi suất chiết khấu áp dụng với mã trái phiếu được hoán đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chúng tôi cam đoan các trái phiếu bị hoán đổi đăng ký tại đây không bị cầm cố trong các quan hệ tín dụng, quan hệ dân sự, ngoại trừ các mã trái phiếu ….. với khối lượng tương ứng là …. hiện đang được cầm cố tại tài khoản của Ngân hàng Nhà nước để tham gia nghiệp vụ thị trường mở.
8. Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của thông tin tại đơn đăng ký này.
|
Chủ sở hữu trái phiếu (cá nhân) |
PHỤ LỤC 2.
CÔNG BỐ THÔNG TIN
Mẫu 1. Công bố thông tin cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số .............. |
………, ngày ……tháng ……năm …… |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ vào thông báo hoán đổi trái phiếu số …. Ngày … của Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước thông báo kết quả đợt hoán đổi trái phiếu như sau:
Mã trái phiếu bị hoán đổi |
Khối lượng trái phiếu bị hoán đổi |
Mã trái phiếu được hoán đổi |
Khối lượng trái phiếu được hoán đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện hủy lưu ký, niêm yết đối với các mã trái phiếu bị hoán đổi với khối lượng trái phiếu tương ứng và thực hiện lưu ký, niêm yết đối với các mã trái phiếu được hoán đổi với khối lượng trái phiếu tương ứng theo quy định tại Thông tư số …. ngày … của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc hoán đổi trái phiếu./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 2. Công bố thông tin cho chủ sở hữu trái phiếu
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số .............. |
………, ngày ……tháng ……năm …… |
Kính gửi: ....................................
Căn cứ vào thông báo hoán đổi trái phiếu số …. ngày … của Kho bạc Nhà nước, căn cứ vào đơn đăng ký hoán đổi trái phiếu số …. ngày …… của ………(tổ chức, cá nhân đăng ký), Kho bạc Nhà nước công bố kết quả hoán đổi trái phiếu như sau:
Mã trái phiếu bị hoán đổi |
Khối lượng trái phiếu bị hoán đổi |
Giá trái phiếu bị hoán đổi |
Mã trái phiếu được hoán đổi |
Khối lượng trái phiếu được hoán đổi |
Giá trái phiếu được hoán đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị …. Thực hiện việc hạch toán trái phiếu và các chi phí phát sinh liên quan theo quy định tại Thông tư số …. Ngày … của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc hoán đổi trái phiếu./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây