Thông tư 15/2015/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch ngoại tệ

thuộc tính Thông tư 15/2015/TT-NHNN

Thông tư 15/2015/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/2015/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành:02/10/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Ngày thanh toán trong giao dịch ngoại tệ giao ngay tối đa 2 ngày

Theo Thông tư số 15/2015/TT-NHNN ngày 02/10/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối, ngày thanh toán trong giao dịch giao ngay, giao dịch giao ngay trong giao dịch hoán đổi do các bên thỏa thuận nhưng tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch.
Ngày thanh toán trong giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi là ngày cuối cùng của kỳ hạn giao dịch. Trường hợp ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ, ngày thanh toán được chuyển sang ngày làm việc kế tiếp.
Về bán ngoại tệ cho các giao dịch chưa đến hạn thanh toán, Thông tư quy định tổ chức tín dụng chỉ được bán ngoại tệ kỳ hạn cho khách hàng dùng đồng Việt Nam để mua ngoại tệ trước thời hạn thanh toán từ 03 ngày làm việc trở lên.
Cũng theo Thông tư này, khi thực hiện mua ngoại tệ trong giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi; mua quyền chọn mua ngoại tệ, khách hàng phải xuất trình giấy tờ và chứng từ cung cấp đầy đủ thông tin về mục đích, số lượng, loại ngoại tệ, thời hạn thanh toán, chuyển tiền. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng từ này, đảm bảo giao dịch được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/10/2015.

Xem chi tiết Thông tư15/2015/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

Số: 15/2015/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2015

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH NGOẠI TỆ TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ

CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam s 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng s 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh ngoại hi s28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối s 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 03 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Pháp lệnh ngoại hi và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điu của Pháp lệnh ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ trong nước giữa các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối với nhau và giữa tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối với khách hàng.
2. Giao dịch ngoại tệ giữa tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) được thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Tại Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối là các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi là tổ chức tín dụng được phép).
2. Khách hàng bao gồm:
a) Người cư trú là tổ chức kinh tế (bao gồm cả tổ chức tín dụng không phải là tổ chức tín dụng được phép), tổ chức khác và cá nhân;
b) Người không cư trú là tổ chức, cá nhân.
3. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, trừ tổ chức tín dụng được phép.
4. Tổ chức khác là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
5. Giao dịch ngoại tệ bao gồm: giao dịch mua, bán ngoại tệ giao ngay; giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn; giao dịch hoán đổi ngoại tệ và giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ.
Thuật ngữ “giao dịch ngoại tệ” tại Thông tư này đồng nghĩa với thuật ngữ “giao dịch hối đoái” được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
6. Giao dịch mua, bán ngoại tệ giao ngay (sau đây gọi là giao dịch giao ngay) là giao dịch hai bên thực hiện mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ với Đồng Việt Nam hoặc với một ngoại tệ khác theo tỷ giá giao ngay xác định tại ngày giao dịch.
7. Giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn (sau đây gọi là giao dịch kỳ hạn) là giao dịch hai bên cam kết mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ với Đồng Việt Nam hoặc với một ngoại tệ khác theo tỷ giá kỳ hạn xác định tại ngày giao dịch. Kỳ hạn của giao dịch được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
8. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (sau đây gọi là giao dịch hoán đổi) là giao dịch giữa hai bên, bao gồm một giao dịch mua và một giao dịch bán cùng một lượng ngoại tệ với Đồng Việt Nam hoặc với một ngoại tệ khác, trong đó ngày thanh toán của hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại ngày giao dịch.
Giao dịch hoán đổi bao gồm hai giao dịch giao ngay hoặc hai giao dịch kỳ hạn hoặc một giao dịch giao ngay và một giao dịch kỳ hạn. Giao dịch hoán đổi giữa Đồng Việt Nam và ngoại tệ phải có ít nhất một giao dịch là giao dịch kỳ hạn.
9. Giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ (sau đây gọi là giao dịch quyền chọn) là giao dịch giữa hai bên, trong đó bên mua trả cho bên bán giá mua quyền chọn để có quyền nhưng không có nghĩa vụ mua hoặc bán giao ngay một lượng ngoại tệ với một ngoại tệ khác trong một khoảng thời gian do hai bên thỏa thuận theo tỷ giá xác định tại ngày giao dịch. Nếu bên mua chọn thực hiện quyền mua hoặc quyền bán ngoại tệ của mình, bên bán có nghĩa vụ bán hoặc mua lượng ngoại tệ đó theo tỷ giá đã thỏa thuận.
10. Giá mua quyền chọn là số tiền mà bên mua quyền chọn phải trả cho bên bán quyền chọn để mua quyền mua hoặc quyền bán một lượng ngoại tệ trong giao dịch quyền chọn. Giá mua quyền chọn do các bên thỏa thuận.
11. Ngày giao dịch là ngày hai bên tham gia giao dịch hoàn tất thỏa thuận giao dịch quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện giao dịch
1. Việc thực hiện giao dịch ngoại tệ phải phù hợp với quy định tại Thông tư này, phạm vi hoạt động ngoại hối của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tại Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo quy định của pháp luật hiện hành. Đối với các giao dịch ngoại tệ mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước không được Ngân hàng Nhà nước cho phép kinh doanh, cung ứng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện các giao dịch ngoại tệ do tổ chức tín dụng được phép cung ứng như tổ chức kinh tế theo quy định tại Thông tư này.
2. Các bên tham gia giao dịch ngoại tệ phải thực hiện giao dịch trên nguyên tắc trung thực, rõ ràng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về quyết định tham gia giao dịch của mình.
3. Tổ chức tín dụng được phép trực tiếp hoặc ủy quyền cho một chi nhánh thực hiện giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép khác.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Phạm vi giao dịch
1. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn với tổ chức tín dụng được phép khác.
2. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn (trừ giao dịch mua quyền chọn) với tổ chức kinh tế.
3. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch quyền chọn (trừ giao dịch mua quyền chọn) với người cư trú là tổ chức khác và cá nhân.
4. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay với người không cư trú là tổ chức, cá nhân.
Điều 5. Đồng tiền giao dịch và tỷ giá giao dịch
1. Tổ chức tín dụng được phép quy định các loại ngoại tệ giao dịch tại tổ chức tín dụng.
2. Tỷ giá giao ngay giữa Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ của giao dịch giao ngay, giao dịch giao ngay trong giao dịch hoán đổi được xác định theo tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố và trong phạm vi biên độ do Ngân hàng Nhà nước quyết định.
3. Tỷ giá kỳ hạn giữa Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ trong giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi do các bên tham gia giao dịch thỏa thuận nhưng không vượt quá mức tỷ giá được xác định trên cơ sở:
a) Tỷ giá giao ngay vào ngày giao dịch;
b) Chênh lệch giữa hai mức lãi suất hiện hành là lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố và lãi suất mục tiêu Đô la Mỹ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Federal Funds Target Rate);
c) Kỳ hạn của giao dịch.
4. Tỷ giá giữa Đồng Việt Nam với các ngoại tệ khác ngoài Đô la Mỹ và giữa các ngoại tệ với nhau trong các giao dịch ngoại tệ do các bên thỏa thuận.
5. Tổ chức tín dụng được phép phải niêm yết công khai loại ngoại tệ giao dịch, tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và các ngoại tệ trong giao dịch với khách hàng.
Điều 6. Kỳ hạn của giao dịch
1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, kỳ hạn của các giao dịch ngoại tệ do các bên thỏa thuận.
2. Kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi giữa Đồng Việt Nam với ngoại tệ tối thiểu từ 03 (ba) ngày làm việc đến 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày kể từ ngày giao dịch.
Điều 7. Thỏa thuận giao dịch
1. Thỏa thuận giao dịch ngoại tệ phải được lập thành văn bản, trong đó phải có các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên các bên tham gia giao dịch;
b) Ngày giao dịch;
c) Loại hình giao dịch;
d) Đồng tiền giao dịch;
đ) Số lượng ngoại tệ;
e) Tỷ giá;
g) Ngày thanh toán;
h) Giá mua quyền chọn (đối với giao dịch quyền chọn).
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, thỏa thuận giao dịch giữa các tổ chức tín dụng được phép phải có thêm các nội dung sau:
a) Người đại diện thực hiện giao dịch;
b) Chỉ dẫn thanh toán;
c) Phương tiện giao dịch;
d) Hình thức xác nhận giao dịch, người có thẩm quyền xác nhận giao dịch đối với giao dịch ngoại tệ thực hiện trên các phương tiện điện tử, điện thoại.
3. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định khác của pháp luật.
4. Thỏa thuận giao dịch quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này được lập dưới hình thức thỏa thuận khung và/hoặc thỏa thuận cụ thể.
5. Thỏa thuận về giao dịch ngoại tệ do hai bên thực hiện là cam kết không thay đổi, trừ khi hai bên đạt được thỏa thuận bằng văn bản sửa đổi hoặc hủy bỏ giao dịch.
Điều 8. Phương tiện giao dịch
1. Thỏa thuận giao dịch ngoại tệ có thể thực hiện bằng phương tiện điện tử, điện thoại do các bên tự thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm. Trong trường hợp giao dịch ngoại tệ được thực hiện qua phương tiện điện tử, điện thoại, các phương tiện này phải có chức năng lưu trữ thông tin để sử dụng khi cần thiết.
2. Giao dịch ngoại tệ thực hiện bằng phương tiện điện tử phải tuân thủ quy định của Luật giao dịch điện tử và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 9. Xác nhận giao dịch
1. Đối với các giao dịch ngoại tệ được thực hiện bằng phương tiện điện tử, điện thoại, các bên phải lập và gửi cho nhau xác nhận giao dịch.
2. Xác nhận giao dịch phải có tối thiểu các nội dung sau:
a) Tên các bên tham gia giao dịch;
b) Ngày giao dịch;
c) Loại hình giao dịch;
d) Đồng tiền giao dịch;
đ) Số lượng ngoại tệ;
e) Tỷ giá;
g) Ngày thanh toán;
h) Giá mua quyền chọn (đối với giao dịch quyền chọn);
i) Chữ ký của người có thẩm quyền xác nhận giao dịch.
3. Xác nhận giao dịch phải được lập thành văn bản. Trường hợp xác nhận giao dịch được gửi qua fax thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày giao dịch, hai bên phải gửi cho nhau bản gốc (văn bản giấy) do người có thẩm quyền ký.
4. Xác nhận giao dịch phải được lập ngay trong ngày giao dịch.
5. Xác nhận giao dịch phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật và có thể truy xuất được trong trường hợp thực hiện bằng phương tiện điện tử.
Điều 10. Thanh toán giao dịch
1. Ngày thanh toán trong giao dịch giao ngay, giao dịch giao ngay trong giao dịch hoán đổi do các bên thỏa thuận nhưng tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày giao dịch.
2. Ngày thanh toán trong giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong dao dịch hoán đổi là ngày cuối cùng của kỳ hạn giao dịch.
3. Trong trường hợp ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì ngày thanh toán được chuyển sang ngày làm việc kế tiếp.
Điều 11. Phí giao dịch
Tổ chức tín dụng được phép không được thu phí giao dịch đối với giao dịch ngoại tệ.
Điều 12. Chứng từ trong giao dịch
1. Tổ chức tín dụng được phép khi thực hiện giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép khác không phải xuất trình chứng từ chứng minh mục đích sử dụng ngoại tệ.
2. Khách hàng phải xuất trình giấy tờ và chứng từ cung cấp đầy đủ thông tin về mục đích, số lượng, loại ngoại tệ, thời hạn thanh toán, chuyển tiền theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối khi thực hiện các giao dịch ngoại tệ sau với tổ chức tín dụng được phép:
a) Mua ngoại tệ trong giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi;
b) Mua quyền chọn mua ngoại tệ.
3. Tổ chức tín dụng được phép khi thực hiện các giao dịch ngoại tệ với khách hàng có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo giao dịch ngoại tệ được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 13. Bán ngoại tệ cho các giao dịch chưa đến hạn thanh toán
1. Trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối, đối với các đề nghị của khách hàng dùng Đồng Việt Nam để mua ngoại tệ trước thời hạn thanh toán theo các giấy tờ, chứng từ quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này từ 03 (ba) ngày làm việc trở lên, tổ chức tín dụng được phép chỉ được bán ngoại tệ kỳ hạn.
2. Ngày cuối cùng của kỳ hạn trong giao dịch kỳ hạn quy định tại khoản 1 Điều này không được trước ngày đến hạn thanh toán theo các giấy tờ, chứng từ của khách hàng 02 (hai) ngày làm việc.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP
VÀ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép
1. Ban hành quy định nội bộ về quy trình thực hiện các giao dịch ngoại tệ phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
a) Quy định về trách nhiệm và thẩm quyền của các cá nhân, bộ phận liên quan khi thực hiện giao dịch ngoại tệ. Quy định và kiểm soát hạn mức trong giao dịch ngoại tệ nhằm hạn chế rủi ro;
b) Phân tách nhiệm vụ, quy định chức năng độc lập giữa bộ phận giao dịch và bộ phận nghiệp vụ hỗ trợ;
c) Quy định nội bộ về quy trình quản lý rủi ro, tối thiểu gồm các nội dung: Các rủi ro có thể xảy ra, quy trình quản lý và biện pháp xử lý đối với các rủi ro này.
2. Tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quy định về trạng thái ngoại tệ và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
3. Thông báo, hướng dẫn cho khách hàng hiểu và thực hiện theo các nội dung quy định tại Thông tư này và quy định về quản lý ngoại hối khác có liên quan khi thực hiện giao dịch ngoại tệ với khách hàng.
4. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 15. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ làm đầu mối xử lý các vấn đề vướng mắc liên quan đến việc thực hiện giao dịch ngoại tệ trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Thông tư này và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật;
b) Thông báo cho Vụ Chính sách tiền tệ việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động, văn bản chấp thuận hoạt động ngoại hối hoặc các văn bản khác liên quan đến hoạt động ngoại hối do Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Vụ Tài chính - Kế toán có trách nhiệm hướng dẫn hạch toán kế toán đối với giao dịch ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép.
4. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tham gia ý kiến về việc xử lý các vấn đề vướng mắc liên quan đến việc thực hiện các quy định tại Thông tư này theo đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 5 tháng 10 năm 2015.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 1452/2004/QĐ-NHNN ngày 10 tháng 11 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về giao dịch hối đoái của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối;
b) Quyết định số 101/1999/QĐ-NHNN13 ngày 26 tháng 3 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng;
c) Quyết định số 401/1999/QĐ-NHNN10 ngày 12 tháng 11 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi một số điều tại Thông tư số 07/TT-NH1 ngày 27 tháng 12 năm 1996 và Quyết định số 101/1999/QĐ-NHNN13 ngày 26 tháng 3 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
d) Quyết định số 206/2000/QĐ-NHNN13 ngày 11 tháng 7 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi khoản 2 Điều 9 “Quy chế tổ chức và hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng” ban hành kèm theo Quyết định số 101/1999/QĐ-NHNN13 ngày 26 tháng 3 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
đ) Quyết định số 648/2004/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 5 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 679/2002/QĐ-NHNN ngày 1 tháng 7 năm 2002 về việc ban hành một số quy định liên quan đến giao dịch ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ.
Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những thỏa thuận giao dịch ngoại tệ đã được ký kết và có hiệu lực trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng được tiếp tục thực hiện theo thỏa thuận đã ký. Việc sửa đổi, bổ sung các thỏa thuận trên sau khi Thông tư này có hiệu lực thi hành chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định tại Thông tư này.
Điều 18. Tổ chức thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.

 Nơi nhận:
-
Như Điều 18;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ CSTT.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM

Circular No. 15/2015/TT-NHNN dated October 02, 2015 of the State Bank of Vietnam guiding on foreign exchange transactions of Credit Institutions that are permitted to engage in foreign exchange transactions

Pursuant to the Law on the State Bank No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13, 2005 and the Ordinance on amending, supplementing a number of Articles of the Ordinance No. 06/2013/PL-UBTVQH13 dated March 18, 2013;

Pursuant to the Decree No. 70/2014/ND-CP dated July 17, 2014 of the Government on detailing a number of articles of the Ordinance on foreign exchange and the Ordinance amending, supplementing a number of Articles of the Ordinance on foreign exchange;

Pursuant to the Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the proposal of the Director of the Monetary Policy Department;

The State Bank Governor stipulates the Circular guiding on foreign exchange transactions of Credit Institutions that are permitted to engage in foreign exchange transactions.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of application and subjects of application

1. This Circular guides on domestic foreign exchange transactions between credit institutions that are permitted and customers.

2. Foreign exchange transactions between credit institutions that are permitted and the Vietnam State Bank (hereinafter referred to as the State Bank) shall be implemented according to specific regulations of the State Bank.

Article 2. Interpretation of terms

Under this Circular, the following terms are interpreted as follows:

1. Credit Institution authorized to engage in foreign exchange transactions are banks, non-bank institutions and foreign banks’ branches authorized to engage in foreign exchange business and supply of foreign exchange services (hereinafter referred to as permitted credit institutions).

2. Customers include:

a) Residents being economic institutions (including credit institutions are not permitted credit institutions), other organizations and individuals;

b) Non-residents being organizations, individuals;

3. Economic institutions are organizations established and operated according to the Vietnamese law, including enterprises, co-operatives, cooperative alliances and other organizations engaging in investment business excluding permitted institutions.

4. Other organizations that are established and operated according to the Vietnamese law excluding organizations as stipulated under Clause 1 and Clause 3 of this Article.

5. Foreign exchange transactions include spot foreign exchange transactions; forward foreign exchange transactions; swap foreign exchange transactions; currency option transactions;

The term “foreign currency transaction” under this Circular has the same meaning as the term “foreign exchange transaction” as stipulated under legal documents promulgated by the State Bank Governor.

6. Spot foreign exchange transactions (hereinafter referred to as spot transactions) is a transaction where two parties carry out the purchase, sale of a volume of foreign currency in Vietnam dong or in another foreign currency at a spot rate effective at the transaction time.

7. Forward foreign exchange transactions (hereinafter referred to as forward transactions) is a transaction where two parties commit to carry out the purchase, sale with each other of a foreign currency volume in Vietnam dong or in another foreign currency at a determined forward rate at the transaction day. Transaction term shall be implemented according to Article 6 of this Circular.

8. Swap foreign exchange transactions (hereinafter referred to as swap transactions) is a transaction between two parties including the purchase and sale of the same volume of foreign currency in Vietnam dong or in another foreign currency, of which the payment date of two transactions is different and the exchange rate of two transactions is determined at the transaction day;

Swap transactions include two spot transactions or two forward transactions or one spot transaction and one forward transaction. It must be at least one transaction being forward transaction in swap transactions of Vietnam dong and another foreign currency;

9. Currency option transaction (hereinafter referred to as option transactions) is a transaction between two parties where the option purchasing party pays for the option selling party the price of purchasing rights but not obligations to purchase or spot a volume of foreign currency with another foreign currency within a pre-agreed period of time at a determined exchange rate on the transaction day. If the option purchasing party performs its rights, the selling party shall be obliged to sell or purchase that foreign currency volume stated at the exchange rate, which has previously been agreed;

10. Price of purchasing option rights is the amount of money that the purchasing option party shall pay for the selling option party to purchase purchasing rights or selling rights a foreign currency volume in the option transaction; the price must be agreed by parties.

11. Transaction day is the day that parties participating in the transaction complete agreements on transactions as stipulated under Article 7 of this Circular;

Article 3. Principles of transactions

1. The transactions must be performed in accordance with regulations as stipulated under this Circular, scope of foreign currency of each credit institution, foreign bank’s branches must be approved by the State Bank in the establishment and operation license or the Decision on amending, supplementing the License according to current regulations. For foreign currency transactions that credit institutions, foreign bank’s branches are not permitted by the State Bank, these credit institutions, foreign bank’s branches shall implement foreign currency transactions that credit institutions are permitted as economic organizations as stipulated under this Circular;

2. Parties participating in foreign currency transactions must be honest and be responsible for its decision on participating in transactions;

3. Credit institutions are permitted directly or authorize a branch to perform foreign currency transaction with other permitted credit institutions.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Article 4. Scope of foreign exchange transactions

1. Permitted credit institutions shall be entitled to carry out the spot transaction, forward transaction, swap transaction, option transaction with another permitted credit institution;

2. Permitted credit institutions shall be entitled to perform the spot transaction, forward transaction, swap transaction, option transaction (excluding transaction on purchasing option rights) with economic organizations;

3. Permitted credit institutions shall be entitled to perform the spot transaction, forward transaction, option transaction (excluding transaction on purchasing options rights) with residents being other organizations and individuals;

4. Permitted credit institutions shall be entitled to perform the spot transaction with non-residents being organizations and individuals;

Article 5. Currency used in transaction and transaction exchange rate

1. Permitted credit institutions shall be entitled to stipulate foreign currencies used at credit institutions;

2. Spot rate between Vietnam dong and USD of spot transaction, spot transaction in swap transaction shall be determined according to average rate in foreign currency market published by the State Bank and in the scope of margin decided by the State Bank;

3. Forward rate of Vietnam dong and USD in forward transaction, forward transaction in swap transactions shall be agreed among parties but not exceed the rate determined based on:

a) Spot rate at the transaction day;

b) Differences among 2 current interest rates that are refinancing rate published by the State Bank and of the federal funds target rate;

c) Transaction term;

4. The foreign exchange rate of Vietnam dong and other foreign currencies excluding USD and among foreign currencies shall be agreed by parties.

5. Permitted credit institutions shall publish the type of foreign currency used in the transaction, rate of Vietnam dong and other foreign currencies with customers;

Article 6. Term of transactions

1. Excluding cases as stipulated under Clause 2 of this Article, term of foreign currency transaction shall be agreed by parties;

2. Term of swap, forward transactions between VND and foreign currencies shall be from 3 (three) to 365 (three hundred and sixty five) days since the transaction day;

Article 7. Transaction agreements

1. Agreements in the transaction shall be made in writing and it must contain the following information:

a) Name of parties participating in the transaction;

b) Date of transaction;

c) Type of transaction;

d) Currency used in the transaction;

dd) Volume of foreign currency;

e) Foreign exchange rate;

g) Date of payment;

h) Price of purchasing option rights (for option transactions);

2. In addition to contents as stipulated under Clause 1 of this Article, agreements among permitted credit institutions must contain the following information:

a) Representatives to perform the transaction;

b) Payment guidelines;

c) Means of transactions;

d) Form of confirming the transaction, competent persons to confirm the transaction for foreign currency transactions through the electronic means, telephone;

3. In addition to contents as stipulated under Clause 1 and 2 of this Article, parties may also agree on other contents in accordance with regulations under this Circular and other regulations;

4. Agreements as stipulated under Clause 1, 2 and 3 of this Article shall be made in the form of frame agreements and/or specific agreements;

5. Agreements on foreign currency transaction committed by parties shall be commitment that can’t be changed, except when 2 parties reach agreements in writing amending or canceling the transaction;

Article 8. Transaction means

1. The parties participating in the foreign exchange transactions may perform transactions through telephone, electronic means and shall be responsible to perform. If transactions are made through electronic means, telephone, these means must have the function of saving information to be used when necessary;

2. Foreign currency transaction that is made through electronic means must be complied with the law on electronic transactions and other related regulations;

Article 9. Confirmation of the transaction

1. For foreign currency transaction that is made through electronic means, telephone, parties must set up and send the transaction confirmation notification to each other.

2. Transaction confirmation notification must contain the following information:

a) Name of participants;

b) Date of transaction;

c) Type of transaction;

d) Currency used in the transaction;

dd) Volume of foreign currency;

e) Foreign exchange rate;

g) Date of payment;

h) Price of purchasing option rights (for option transactions;

i) Signature of competent persons confirming the transaction;

3. Confirmation notification must be made in writing. If the notification is sent through fax, within 5 working days since the transaction is performed, two parties must send the original documents (written) signed by competent persons to each other;

Article 10. Payment of the transaction

1. Parties shall decide on payment of transaction for spot transaction, spot transaction on swap transaction but it must not exceed two working days since the transaction is performed;

2. Payment of transaction forward transaction, forward transaction on swap transaction is the last day of the transaction term;

3. If the date of payment is on the weekend or holidays, it shall be the following day;

Article 11. Transaction fees

Permitted credit institutions shall not be entitled to charge transaction fees on foreign exchange transactions;

Article 12. Documents in transactions

1. When permitted credit institutions perform foreign currency transactions with other permitted credit institutions, they shall not be required to present documents to prove the purpose of using foreign currency;

2. Customers shall present documents providing information on purposes, volume, type of foreign currency, term of payment, money transfer according to current regulations on foreign exchange management when performing foreign exchange transactions with permitted credit institutions:

a) Purchasing foreign currencies in the spot transaction, forward transaction, swap transaction;

b) Purchasing rights of purchasing foreign currency;

3. Permitted credit institutions when performing foreign currency transactions with customers shall consider, supervise, save documents used in the transactions to ensure that foreign currency transactions are performed in accordance with purposes and the law;

Article 13. Purchase, sale of foreign currency for transactions that are not due

1. In addition to cases as stipulated under Article 9 of the Decree No. 70/2014/ND-CP dated July 17, 2014 of the Government detailing a number of articles of the Ordinance on foreign exchange and the Ordinance amending, supplementing a number of Articles of the Ordinance on foreign exchange, customers’ proposals of using Vietnam dong to purchase foreign currency before due date shall follow documents as stipulated under Clause 2 Article 12 of this Circular from 3 working days or more, permitted credit institutions shall only sell forward foreign currencies;

2. The last day of the forward transaction term as stipulated under Clause 1 of this Article shall not be preceded the due date of payment according to documents of customers 2 working days.

Chapter III

RESPONSIBILITIES OF PERMITTED CREDIT INSTITUTIONS AND UNITS OF THE STATE BANK

Article 14. Responsibilities of permitted credit institutions

1. To promulgate the internal regulations on procedures of performing foreign currency transactions in accordance with regulations under this Circular and other regulations, of which it must contain the following information:

a) Regulations on responsibilities and competence of individuals, departments when performing the transaction. Regulations and control of the limit in the foreign currency transaction to restrict the risks;

b To distribute responsibilities, regulate the independent function among transaction department and profession supporting departments;

c) Internal regulations on risk management including contents: possible risks, management procedures and measurements;

2. To comply with regulated stipulated by the State Bank on limits, prudential ratios of credit institutions, foreign bank’s branches; regulations on the state of foreign currency and other regulations;

3. To notify and guide the customers in implementing contents as stipulated under this Circular and regulations on foreign exchange management;

4. To implement the report regime in accordance with regulations of the State Bank applied for credit institutions, foreign bank’s branches;

Article 15. Responsibilities of units of the State Bank

1. The Department of Monetary Policy Department shall act as a focal point to deal with all arising problems related to foreign currency transactions in the course of implementing this Circular;

2. Banking Inspection and Supervision Department, branches of the State Bank in provinces, cities under the Central management shall:

a) Inspect, supervise the implementation of this Circular and handle with violations as stipulated by the law;

b) Inform the Monetary Policy Department on granting the establishment and operation license, Decision on amending, supplementing the establishment and operation license, and documents approving foreign exchange transactions or other documents related to foreign exchange transactions granted for credit institutions, foreign banks’ branches by the State Bank;

3. Department of Finance and Accounting shall guide the accounting record for foreign currency transactions of permitted credit institutions;

4. Based on functions, assigned tasks, units of the State Bank shall propose opinions on handling with problems related to the implementation of this Circular at the proposal of the Monetary Policy Department.

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 16. Effect

1. This Circular takes effect on October 05, 2015.

2. The following documents shall be ceased to be effective:

a) Decision No. 1452/2004/QD-NHNN dated November 10, 2004 of the State Bank Governor on stipulating foreign exchange transactions of Credit Institutions that are permitted to engage in foreign exchange transactions.

b) Decision No. 101/1999/QD-NHNN13 dated March 26, 1999 of the State Bank Governor on Regulations on organization and operation of inter-bank foreign exchange market;

c) Decision No. 401/1999/QD-NHNN dated November 12, 1999 of the State Bank Governor on amending, supplementing a number of articles of the Circular No. 07/TT-NH1 dated December 27, 1996 and the Decision No. 101/1999/QD-NHNN13 dated March 26, 1999 of the State Bank Governor;

d) Decision No. 206/2000/QD-NHNN13 dated July 11, 2000 of the State Bank Governor on amending Clause 2 Article 9 “"Regulation on the organization and operation of the foreign currency inter-bank market" issued in conjunction with Decision No. 101/1999/QD-NHNN13 dated 26 March, 1999 of the Governor of the State Bank;

dd) Decision No. 648/2004/QD-NHNN dated May 28, 2004 of the State Bank Governor amending  and supplementing a number of articles of the State Bank Governor’s Decision No. 679/2002/QD-NHNN promulgating a number of provisions relating to foreign currency transactions of credit institutions licensed to deal in foreign currencies;

Article 17. Forwarding provisions

For agreements on foreign currency transactions that are signed and take effect before the effective day of this Circular, credit institutions, foreign banks’ branches and customers shall continue to implement according to agreement signed. Amending and supplementing the above agreement after the effective day of this Circular shall be only done if contents of amendment, supplements are in accordance with regulations under this Circular.

Article 18. Organization of implementation

The Chief of Office, Director of the Monetary Policy Department and heads of units of the State Bank, Directors of the State Bank’s branches in provinces, cities under the central management, Chairman of the Management Board, Chairman of the Board of Members, General Directors (Directors) of credit institutions, foreign banks’ branches shall implement this Circular.

For The Governor

Deputy Governor

Nguyen Thi Hong

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 15/2015/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất