Thông tư 14/2016/TT-BTC cơ chế tài chính khi các công ty thực hiện nhiệm vụ chính trị

thuộc tính Thông tư 14/2016/TT-BTC

Thông tư 14/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính khi các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:14/2016/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành:20/01/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Miễn, giảm tiền thuê đất cho DN Nhà nước tham gia nhiệm vụ chính trị

Ngày 20/01/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 14/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính khi các công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế.
Theo đó, các công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị nếu thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước đối với diện tích đất, diện tích thuê mặt nước sử dụng đúng mục đích, nhiệm vụ chính trị.
Cũng theo Thông tư này, các khoản chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chính trị của các doanh nghiệp này phải được hạch toán riêng và đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng chung tài sản cố định, tài sản lưu động không thể tach riêng chi phí khác khi thực hiện nhiệm vụ chính trị thì thực hiện phân bổ chi phí (gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tài sản lưu động và chi phí khác) theo tỷ lệ doanh thu của phần hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ khi tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị với tổng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/03/2016.

Xem chi tiết Thông tư14/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 14/2016/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2016
 
 
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHI CÁC CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ, ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI, CÂN ĐỐI CUNG CẦU CHO NỀN KINH TẾ
 
Căn cứ Nghị định s215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại Thông báo số 146/TB-VPCP ngày 8/4/2014 của Văn phòng Chính phủ;
Sau khi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 3657/LĐTBXH-KHTC ngày 11/9/2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính khi các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế,
 
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Đi tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn cơ chế tài chính khi các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHHMTV) do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoạt động sản xuất kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp và có tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc tự nguyện đăng ký thực hiện theo chủ trương của Nhà nước không vì mục đích lợi nhuận và được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
2. Đối tượng áp dụng bao gồm: Công ty TNHHMTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, công ty) tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế; cơ quan đại diện chủ sở hữu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế.
3. Các hoạt động trong lĩnh vực an ninh quốc phòng, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ và Nghị định số 93/2015/NĐ-CP ngày 15/10/2015 của Chính phủ không thuộc phạm vi, đối tượng áp dụng Thông tư này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Công ty TNHHMTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ”(sau đây gọi là doanh nghiệp) bao gồm:
a) Công ty TNHHMTV là công ty mẹ của các Tập đoàn kinh tế; công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước; công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con;
b) Công ty TNHHMTV độc lập trực thuộc các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, trực thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty.
c) Các công ty TNHHMTV do doanh nghiệp nhà nước sở hữu 100% vốnđiều lệ.
2. “Thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế”(sau đây viết tắt là “thực hiện nhiệm vụ chính trị”) là thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo, quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc tự nguyện đăng ký thực hiện nhiệm vụ theo chủ trương của Nhà nước không vì mục đích lợi nhuận và được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
3. “Hoạt động sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp”: bao gồm các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, không bao gồm hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị.
 
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
 
Mục I: QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHI CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ, ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI CÂN ĐỐI CUNG CẦU CHO NỀN KINH TẾ
Điều 3. Cơ chế miễn giảm về tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê mặt nước
Các doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị nếu thỏa mãn các điều kiện về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước đối với diện tích đất, diện tích thuê mặt nước sử dụng đúng mục đích, nhiệm vụ chính trị theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 4. Quản lý doanh thu
Các doanh nghiệp mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng sản phẩm, dịch vụ khi tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế.
Điều 5. Quản lý chi phí
Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình các doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị được hạch toán riêng và phải đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan.
Các doanh nghiệp mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng chi phí phát sinh trong quá trình các doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị theo nguyên tắc:
1. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng, hạch toán riêng tài sản cố định, tài sản lưu động và chi phí khác phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị thì tập hợp các chi phí theo chứng từ thực tế.
2. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng chung tài sản cố định, tài sản lưu động, không thể tách riêng chi phí khác khi thực hiện nhiệm vụ chính trị thì thực hiện phân bổ chi phí (gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tài sản lưu động và chi phí khác) theo tỷ lệ doanh thu của phần hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ khi tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị với tổng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp.
Điều 6. Các khoản nộp ngân sách nhà nước
Các khoản nộp ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 7. Xử lý chênh lệch doanh thu và chi phí
Chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng sản phẩm, dịch vụ khi tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị được hạch toán vào kết quả sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp để thực hiện xác định thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp doanh thu lớn hơn chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng sản phẩm, dịch vụ khi tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị thì thu nhập từ việc thực hiện nhiệm vụ chính trị được áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Trường hợp doanh thu nhỏ hơn chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng sản phẩm, dịch vụ khi tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị thì chênh lệch được bù từ phần lợi nhuận sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp.
Điều 8. Chế độ báo cáo, kiểm toán
1. Doanh nghiệp lập báo cáo riêng về hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị bao gồm các chỉ tiêu theo phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Doanh nghiệp thực hiện lập và nộp báo cáo về hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị cùng với kỳ lập và nộp báo cáo tài chính năm gửi cho cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp cùng cấp.
3. Doanh nghiệp thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính trong đó có kiểm toán doanh thu, chi phí của hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị để làm căn cứ hỗ trợ về vốn, miễn, giảm về tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê mặt nước và áp dụng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 9. Tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp.
Mục II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ, ĐẢM BẢO AN NINH XÃ HỘI, CÂN ĐỐI CUNG CẦU CHO NỀN KINH TẾ
Điều 10. Các trường hợp được loại trừ khi đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và xây dựng quỹ tiền lương đối với doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị
Khi đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và xây dựng quỹ tiền lương, doanh nghiệp được loại trừ khoản lỗ do tham gia nhiệm vụ chính trị ảnh hưởng đến việc:
1. Đánh giá mức độ bảo toàn vốn của doanh nghiệp.
2. Xếp hạng, xếp loại doanh nghiệp, xếp loại người quản lý doanh nghiệp
3. Xét khen thưởng doanh nghiệp; xét khen thưởng người quản lý doanh nghiệp.
4. Xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch, xác định quỹ tiền lương thực hiện năm đối với người lao động; khi xây dựng quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch, xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện năm đối với người quản lý doanh nghiệp.
 
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 03 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, xử lý./.
 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí Thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCDN (500).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Văn Hiếu
 
 
 
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 của Bộ Tài chính)
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ KHI THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ, ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI, CÂN ĐỐI CUNG CẦU CHO NỀN KINH TẾ
Đơn vị tính: triệu đồng

 

TT
Chỉ tiêu
Thc hiện năm trưc
Năm báo cáo
So sánh %
Kế hoạch
Thực hiện
Thực hiện so với năm trước
Thực hiện so với kế hoạch
 
 
1
2
3
4=3/1
5=3/2
I
Kết quả sản xuất kinh doanh
 
 
 
 
 
1
Tổng doanh thu
 
 
 
 
 
2
Tổng chi phí (đã loại trừ tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê mặt nước được miễn giảm)
 
 
 
 
 
3
Chênh lệch giữa doanh thu và chi phí = (1 - 2)
 
 
 
 
 
II
Các khoản được hỗ trợ
 
 
 
 
 
1
Tiền thuê đất được miễn, giảm
 
 
 
 
 
2
Tiền thu sử dụng đất được miễn, giảm
 
 
 
 
 
3
Tiền thuê mặt nước được miễn, giảm
 
 
 
 
 
4
Số thuế TNDN được ưu đãi
 
 
 
 
 
 
Ghi chú: Các chỉ tiêu trên lấy theo số liệu của hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị.
 
……, Ngày    tháng     năm

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
 
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No. 14/2016/TT-BTC datedJanuary 20, 2016 of the Ministry of Finance onfinance mechanism applied to wholly state-owned single-member limited liability companies participating in political objectives, assurance of social security, and regulation of supply and demand of the economy

Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;

In the Furtherance of Deputy Prime Minister Vu Van Ninh s Notice No. 146/TB-VPCP dated April 0, 2014;

After reaching a consensus with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in Dispatch No. 3657/LDTBXH-KHTC dated September 11, 2015;

At the request of Director of Corporate Finance Administration;

The Minister of Finance promulgates a Circular on finance mechanism applied to wholly state-owned single-member limited liability companies participating in political objectives, assurance of social security, and regulation of supply and demand of the economy,

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of adjustment and subject of application

1. Scope: This Circular provides guidance on finance mechanism applied to wholly state-owned single-member limited liability companies operating under the Law on Enterprises and participating in political objectives, assurance of social security, and regulation of supply and demand of the economy under the Prime Minister’s Decisions or voluntarily according to state policies for purposes other than making a profit and accepted by the Prime Minister.

2. Regulated entities: Wholly state-owned single-member limited liability companies (business corporations, general companies, companies) participating in political objectives, assurance of social security, and regulation of supply and demand of the economy; owner’s representative agencies, agencies, organizations, and individuals relevant to fulfillment of political objectives, assurance of social security, and regulation of supply and demand of the economy.

3. Activities in national defense and security, provision of public products and services specified in the Government s Decree No. 130/2013/ND-CP dated October 16, 2013 and the Government s Decree No. 93/2015/ND-CP dated October 15, 2015 are not regulated by this Circular.

Article 2. Interpretation of terms

For the purpose of this Circular, the terms below are construed as follows:

1."wholly state-owned single-member limited liability companies" (hereinafter referred to as enterprises) include:

a) Single-member limited liability companies that are parent companies of business corporations; parent companies of state-owned corporations; parent companies in parent company-subsidiary company relationship;

b) Independent single-member limited liability companies affiliated to Ministries, regulatory bodies, the People’s Committees of provinces, or corporations.

c) Any single-member limited liability company whose 100% charter capital is held by a state-owned enterprise.

2."political objectives, assurance of social security, and regulation of supply and demand of the economy" (hereinafter referred to as "political objectives") are objectives under directives or decisions of the Prime Minister or voluntarily performed according to state policies for purposes other than making a profit and accepted by the Prime Minister.

3."Business operation" includes business activities of an enterprise other than political objectives.

Chapter II

GENERAL PROVISIONS

Section I: FINANCE MECHANISM APPLIED TO WHOLLY STATE-OWNED SINGLE-MEMBER LIMITED LIABILITY COMPANIES PARTICIPATING IN POLITICAL OBJECTIVES, ASSURANCE OF SOCIAL SECURITY, AND REGULATION OF SUPPLY AND DEMAND OF THE ECONOMY

Article 3. Mechanism for exemption and reduction of land rents, land levies, water surface rents

Any enterprise participating in accomplishment of political objectives that satisfy conditions for exemption or reduction of land rents, land levies, or water surface rents shall be granted exemption or reduction of land rents, land levies, or water surface rents on the area of land or water surface serving accomplishment of political objectives as prescribed in the Government s Decree No. 45/2014/ND-CP dated May 15, 2014 on collection of land levies and the Government s Decree No. 46/2014/ND-CP dated May 15, 2014 on collection of land rents, water surface rents, and amendments thereto (if any).

Procedures for granting exemption and reduction of land rents, land levies, water surface rents shall comply with the Law on Tax administration and its instructional documents.

Article 4. Revenue management

Enterprises shall open detailed accounting books to separately monitor revenues from business operation and provision of products and services when participating in accomplishment of political objectives.

Article 5. Expenditure management

Expenditures incurred during participation in accomplishment of political objectives shall be separately, reasonably, and legitimately accounted for in accordance with the Law on Corporate income tax and relevant legislative documents.

Enterprises shall open detailed accounting books to separately monitor expenditures incurred during participation in accomplishment of political objectives as follows:

1. Fixed assets, current assets dedicated to accomplishment of political objectives, and other expenditures serving accomplishment of political objectives shall be accounted  for according to actual documents.

2. If it is not possible to separate fixed assets, current assets, and other expenditures serving accomplishment of political objectives, expenditures (including depreciation of fixed assets and costs of current assets and other costs) shall be accounted for according to the ratio of revenue from business operation and provision of products and services during participation in accomplishment of political objectives to total revenue from the enterprise s overall business operation.

Article 6. Amounts payable to state budget

Amounts payable to state budget shall comply with effective regulations.

Article 7. Settlement of difference between revenue and expenditure

The difference between revenue and expenditure of business operation and provision of products and services during participation in accomplishment of political objectives shall be aggregated with the enterprise s business outcomes when determining corporate income tax as prescribed by law;

- If revenue is higher than expenditure, income from accomplishment of political objectives shall be eligible for preferential corporate income tax  according to the Law on Corporate income tax and relevant legislative documents.

- The revenue is smaller than expenditure, the difference shall be offset against by the profit from the enterprise s overall business operation.

Article 8. Accounting and audit

1. The enterprise shall make separate reports on accomplishment of political objectives according to the Appendix enclosed herewith.

2. The enterprise shall make and submit reports on accomplishment of political objectives together with annual financial statements to the owner’s representative agency and the finance authority at the same level.

3. Enterprises their financial statements audited, including revenues and expenditures on accomplishment of political objectives as the basis for provision of subsidies or grant of exemption or exemption of land levies, land rents, water surface rent, and preferential corporate income tax.

Article 9. Accounting

The account system applied to enterprises shall be used.

Section II: ASSESSMENT OF BUSINESS EFFECTIVENESS OF COMPANIES PARTICIPATING IN POLITICAL OBJECTIVES, ASSURANCE OF SOCIAL SECURITY, AND REGULATION OF SUPPLY AND DEMAND OF THE ECONOMY

Article 10. Exemptions when assessing business effectiveness and drawing up salary budgets of enterprises participating in accomplishment of political objectives

When assessing business effectiveness and drawing up the salary budget, the enterprise may remove the losses on participation in accomplishment of political objectives that affect:

1. Assessment of the enterprise s capital preservation level.

2. Ranking of the enterprise or its manager.

3. Commendation for the enterprise or its manager.

4. The allocation of the annual salary budget and actual salaries for the enterprise s employees and manager.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 11. Effect

1. This Circular takes effect on March 07, 2016.

2. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.

For the Minister

The Deputy Minister

Tran Van Hieu

 

 

APPENDIX

(Attached with Circular No. 14/2016/TT-BTC dated January 20, 2016 of the Ministry of Finance)

REPORT ON BUSINESS OPERATION AND PROVISION OF PRODUCTS AND SERVICES DURING PARTICIPATION IN ACCOMPLISHMENT OF POLITICAL OBJECTIVES

Unit: million VND

No.

Content

Previous year

Reporting year

Ratio (%)

Estimation

Reality

Compared to previous year

Compared to estimation

 

 

1

2

3

4=3/1

5=3/2

I

Business outcomes

 

 

 

 

 

1

Total revenue

 

 

 

 

 

2

Total expenditure (minus land rents, land levies, water surface rents exempted or reduced)

 

 

 

 

 

3

Difference between revenue and expenditure = (1 - 2)

 

 

 

 

 

II

Incentives

 

 

 

 

 

1

Land rents exempted or decrease in land rents

 

 

 

 

 

2

Land levies exempted or decrease in land levies

 

 

 

 

 

3

Water surface rents exempted or decrease in water surface rents

 

 

 

 

 

4

Corporate income tax at concessional rate

 

 

 

 

 

Note:Use data of activities serving accomplishment of political objectives.

 

[Location and date]

REPORT MAKER

CHIEF ACCOUNTANT

DIRECTOR

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 14/2016/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất