Thông tư 14/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay của người nghèo và các đối tượng chính sách khác tại Ngân hàng Chính sách xã hội
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 14/2009/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2009/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 16/07/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư14/2009/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 14/2009/TT-NHNN
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 14/2009/TT-NHNN
NGÀY 16 THÁNG 07 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN VAY CỦA NGƯỜI NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay của người nghèo và các đối tượng chính sách khác tại Ngân hàng Chính sách xã hội (dưới đây gọi tắt là hỗ trợ lãi suất) như sau:
- Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất được lập thành 02 bản, 01 bản lưu giữ hồ sơ tín dụng, 01 bản gửi cho khách hàng vay.
- Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất có những nội dung: Số Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ (hoặc văn bản có giá trị tương đương) và thời điểm ký kết; tên và địa chỉ của khách hàng vay, Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay; số tài khoản của khách hàng vay; mục đích sử dụng vốn vay; kỳ hạn tính thu lãi cho vay (khoảng thời gian tính thu lãi); thời hạn cho vay và thời hạn được hỗ trợ lãi suất; lãi suất cho vay; dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất; số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ (hoặc văn bản có giá trị tương đương); số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay (ghi bằng số và bằng chữ); ký tên và đóng dấu của khách hàng vay, Ngân hàng Chính sách xã hội (ký tên đối với khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình).
- Ngân hàng Chính sách xã hội quy định thời điểm, định kỳ lập giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất phù hợp với từng loại khách hàng vay vốn theo các chương trình đảm bảo việc hỗ trợ lãi suất đúng quy định của pháp luật.
- Giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất hàng quý theo mẫu 01 Phụ lục Thông tư này và gửi chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu quý; giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lại suất quý III năm 2009 gửi chậm nhất là ngày 25 tháng 7 năm 2009.
- Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất hàng quý theo các mẫu 02 và 03 Phụ lục Thông tư này và gửi chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu quý liền kề với quý báo cáo, đảm bảo chính xác và đúng thời hạn. Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất tháng 5 và tháng 6 năm 2009 gửi chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm 2009.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
Mẫu 01
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
QUÝ …. NĂM ………….
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Chính sách tiền tệ)
Ngân hàng Chính sách xã hội đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng vay quý … năm … theo quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009, Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 17/5/2009 và Thông tư số 14/2009/TT-NHNN như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất |
Số tiền hỗ trợ lãi suất |
Tổng số Trong đó: |
|
|
1. Cho vay hộ nghèo |
|
|
2. Cho vay học sinh, sinh viên |
|
|
3. Cho vay đi lao động nước ngoài có thời hạn |
|
|
4. Cho vay giải quyết việc làm |
|
|
5. Cho vay Chương trình nước sạch và vệ sinh MT |
|
|
6. Cho vay vùng khó khăn |
|
|
7. Cho vay mua trả chậm nhà ở |
|
|
8. Cho vay hộ nghèo về nhà ở (theo Quyết định 167) |
|
|
9. Cho vay hộ DTTS ĐBSCL (theo Quyết định 74) |
|
|
10. Cho vay các đối tượng khác |
|
|
……., ngày … tháng … năm....
TỔNG GIÁM ĐỐC
(ký và đóng dấu)
Mẫu 02
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 579/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 14/2009/TT-NHNN
PHÂN THEO CÁC CHƯƠNG TRÌNH VAY VỐN
QUÝ …….. NĂM
Chỉ tiêu |
Trong quý báo cáo |
Lũy kế từ ngày 01/5/2009 đến cuối tháng báo cáo |
|||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất cho vay chưa được HTLS |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
Số lãi tiền vay được Bộ Tài chính chuyển cho để hỗ trợ lãi suất |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
1. Cho vay hộ nghèo |
|||||||
2. Cho vay học sinh, sinh viên |
|||||||
3. Cho vay đi lao động nước ngoài có thời hạn |
|||||||
4. Cho vay giải quyết việc làm |
|||||||
5. Cho vay Chương trình nước sạch và vệ sinh MT |
|||||||
6. Cho vay vùng khó khăn |
|||||||
7. Cho vay mua trả chậm nhà ở |
|||||||
8. Cho vay hộ nghèo về nhà ở (theo Quyết định 167) |
|||||||
9. Cho vay hộ DTTS ĐBSCL (theo Quyết định 74) |
|||||||
10. Cho vay các đối tượng khác |
Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán) Trưởng Kiểm tra/Kiểm toán nội bộ
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo các chương trình cho vay mà Ngân hàng CSXH đang thực hiện.
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong quý báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay).
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo quy định của pháp luật.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất; tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của quý báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong quý báo cáo.
- Báo cáo này Ngân hàng Chính sách xã hội gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo địa chỉ: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước, số 49 Lý Thái Tổ, Hà Nội (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04-38246953/38240132) và Bộ Tài chính; Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh, thành phố gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng quý, chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý liền kề với quý báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/ 38259158; fax: 04-38246953/38240132.
Mẫu 03
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 579/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 14/2009/TT-NHNN
PHÂN THEO 63 TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
QUÝ …….. NĂM
Đơn vị: đồng
Tên tỉnh, thành phố |
Trong quý báo cáo |
Lũy kế từ ngày 01/5/2009 đến cuối quý báo cáo |
|||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất cho vay chưa được HTLS |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
Số lãi tiền vay được Bộ Tài chính chuyển cho để hỗ trợ lãi suất |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
||
Tổng số |
|||||||
Trong đó: |
|||||||
1. Tỉnh An Giang |
|||||||
2. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
|||||||
3. Tỉnh Bắc Kạn |
|||||||
………… |
|||||||
………… |
|||||||
63. Tỉnh Yên Bái |
|
|
………., ngày .. tháng … năm |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong quý báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay).
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo quy định của pháp luật.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất; tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của quý báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong quý báo cáo.
- Báo cáo này Ngân hàng Chính sách xã hội gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo địa chỉ: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước, số 49 Lý Thái Tổ, Hà Nội (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04-38246953/38240132) và Bộ Tài chính; Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh, thành phố gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng quý, chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý liền kề với quý báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/ 38259158; fax: 04-38246953/38240132.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây