Thông tư 117/2018/TT-BTC sửa đổi mức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 117/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 117/2018/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 28/11/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, Thông tư này đưa ra một số điều chỉnh về mức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm như sau:
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ đến 36 tháng tuổi là 1.500.000 đồng/lần;
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phụ gia thực phẩm được phép sử dụng do Bộ Y tế quy định là 500.000 đồng/lần;
- Phí xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu đối với kiểm tra thông thường là 300.000 đồng/lô hàng và đối với kiểm tra chặt là 1.000.000 đồng/lô hàng.
Đối với tổ chức thu phí là doanh nghiệp thì được giữ lại 100% số tiền phí để trang trải và phải khai, nộp thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/01/2019.
Xem chi tiết Thông tư117/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 117/2018/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 117/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 279/2016/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Stt |
Loại phí |
Mức thu |
I |
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm |
|
1 |
Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi |
1.500.000 đồng |
2 |
Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định |
500.000 đồng |
3 |
Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (Chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm): |
|
- Đối với kiểm tra thông thường |
300.000 đồng |
|
- Đối với kiểm tra chặt |
1.000.000 đồng/lô hàng + (số mặt hàng x 100.000 đồng, từ mặt hàng thứ 2). Tối đa 10.000.000 đồng/lô hàng |
|
4 |
Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm |
3.000.000 đồng |
III |
Phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm |
|
1 |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm: |
c |
Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ): |
|
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
500.000 đồng |
|
Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
2.500.000 đồng |
2 |
Thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu: |
|
a |
Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng |
28.500.000 |
b |
Đánh giá lại |
20.500.000 |
IV |
Phí thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế |
1.100.000 đồng |
“3. Trường hợp tổ chức thu phí là doanh nghiệp: Tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức thu phí. Tổ chức thu phí được giữ lại 100% số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí và phải khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Tổ chức thu phí thực hiện lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn”.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF FINANCE No. 117/2018/TT-BTC | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, November 28, 2018 |
CIRCULAR
On amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance providing for rate, collection, payment, management and use of the fee and charge in the food safety and hygiene work
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree’s No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP of July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of the Department of Taxation Polity;
The Minister of Finance hereby promulgate the Circular on amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance on providing for rate, collection, payment, management and use of the fee and charge in the food safety and hygiene work.
Article 1.To amend Part I; Point c Section 1, Section 2 Part III; Part IV of the Fee Tariff in the food safety and hygiene work attached to the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance as follow:
No. | Type of fee | Rate |
I | Fees for appraisal for issuance of licenses for circulation, importation, certification and announcement in the field of food safety |
|
1 | Appraisal of registered application for announcement with health protection food, medical nutritious food, food for special diet and nutritional products for children of up to 36 months old | VND 1,500,000/time/product |
2 | Appraisal of registered application for announcement with mixed food additives with new uses, food additives not on the list of additives permitted for use in food or used by improper subjects as specified by the Ministry of Health. | VND 500,000/time/product |
3 | Verifying imported food shipment (not including the testing cost): |
|
- For normal test | VND 300,000/shipment | |
- For strict test | VND 1,000,000/shipment + (number of goods x VND 100,000, from the second goods). Maximum of VND 10,000,000/shipment | |
4 | Appraisal of registered application for circulation of quick food test kits | VND 3,000,000/time/kit |
III | Fees for appraisal of practicing and trading conditions in the field of food safety |
|
1 | Appraisal for issuance of certificate of eligible of food safety: |
|
c | For food production establishments (except for establishments of health supplements) |
|
For small-sized production establishments that are granted certificates of eligible of food safety | VND 500,000/time/establishment | |
For other establishments that are granted certificates of eligible of food safety | VND 2,500,000/time/establishment | |
2 | Appraisal of conditions of testing establishments, conformity certification organizations and state inspection agencies on imported food: |
|
a | First assessment, extension assessment | VND 28,500,000/time/establishment |
b | Re-assessment | VND 20,500,000/time/establishment |
IV | Fee for appraisal of contents of films, programs recorded on tapes, disks, software or other materials, and documents used in the advertisement for foods, food additives, and processing aids in medical sector | VND 1,100,000/time/product |
Article 2.To add Clause 3 after Article 6 of the Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance as follows:
“3. In case the fee and charge and fee collector is enterprise: The collected fee and charge is the revenue of the fee and charge collector. Fee and charge collector may retain 100% collected amount to pay for fee and charge collection activities and shall declare and pay value-added tax and enterprise income tax according to the provisions of law. Fee and charge collector shall make and hand over invoices to fee and charge payers according to the current regulations on the issuance, management and use of invoice of the Ministry of Finance”.
Article 3.This Circular takes effect on January 15, 2019.
Article 4.Any problems arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement./.
| FOR THE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây