Thông tư 10/2020/TT-NHNN sửa Thông tư 28/2015 về sử dụng chữ ký số của NHNN

thuộc tính Thông tư 10/2020/TT-NHNN

Thông tư 10/2020/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2020/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Kim Anh
Ngày ban hành:02/11/2020
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 2021, NHNN thay đổi nhiều loại giấy tờ trong hồ sơ cấp chứng thư số
Ngày 02/11/2020, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 10/2020/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.

Theo đó, khi có nhu cầu cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ, tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 bộ hồ sơ như sau:

Thứ nhất, đối với cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người có thẩm quyền thì bên cạnh văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số; Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân theo mẫu còn phải nộp văn bản chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức (gồm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã…; Quyết định bổ nhiệm của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số đối với cơ quan Nhà nước).

Thứ hai, đối với cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người được người có thẩm quyền ủy quyền thì phải nộp văn bản ủy quyền của người có thẩm quyền cho phép người được ủy quyền đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản, tài liệu, báo cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của chứng thư số đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện…

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.

Xem chi tiết Thông tư10/2020/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

VIỆT NAM

______

Số: 10/2020/TT-NHNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2020

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước

__________

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư 28/2015/TT-NHNN).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).”
2. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; các tổ chức tín dụng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Kho bạc Nhà nước; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.”
3. Bổ sung khoản 11, 12, 13, 14, 15 vào Điều 3 như sau:
“11. “Mã kích hoạt” là thông tin bao gồm số tham chiếu và mã xác thực được dùng để chứng thực trong quá trình kích hoạt chứng thư số.
12. ''Kích hoạt chứng thư số” là quá trình khởi tạo cặp khóa chứng thư số bao gồm khóa bí mật, khóa công khai và lưu trữ vào thiết bị lưu khóa bí mật.
13. ''Người có thẩm quyền” là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước, Lãnh đạo các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước hoặc là người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Thông tư này.
14. ''Hệ thống dịch vụ công” là cổng thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng Nhà nước.
15. ''Nghiệp vụ chứng thư số” là nghiệp vụ trên các hệ thống thông tin mà thuê bao có thể sử dụng chứng thư số để ký duyệt hoặc xác thực. Một chứng thư số có thế sử dụng để ký duyệt, xác thực tại một hoặc nhiều nghiệp vụ trên một hoặc nhiều hệ thống thông tin. Các hệ thống thông tin sử dụng chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
a) Hệ thống dịch vụ công;
b) Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng;
c) Hệ thống báo cáo Ngân hàng Nhà nước;
d) Hệ thống đấu thầu và nghiệp vụ thị trường mở bao gồm các phân hệ nghiệp vụ:
- Đầu thầu và thị trường mở;
- Phát hành, thanh toán, gia hạn và hủy trái phiếu đặc biệt;
- Tái cấp vốn.
đ) Hệ thống báo cáo của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
e) Hệ thống khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.”
4. Bổ sung Điều 4a như sau:
“Điều 4a. Cách thức gửi, nhận hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số và kết quả xử lý
1. Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ, văn bản, báo cáo liến quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) thông qua một trong các phương thức sau:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
2. Các hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước, tổ chức quản lý thuê bao có quyền lựa chọn gửi bản gốc hoặc bản điện tử quét từ bản gốc (tập tin định dạng PDF) được người có thẩm quyền của tổ chức quản lý thuê bao ký số sử dụng chứng thư số của CA-NHNN hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.”
5. Bổ sung Điều 4b như sau:
“Điều 4b. Thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao
1. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm hướng dẫn về chủng loại, thông số kỹ thuật thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao phù hợp với hệ thống chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước và tình hình phát triển công nghệ.
2. Cục Công nghệ thông tin cung cấp thiết bị lưu khóa bí mật cho các đơn vị hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước. Các tổ chức quản lý thuê bao khác tự trang bị thiết bị lưu khóa bí mật theo đúng hướng dẫn của Cục Công nghệ thông tin.
3. Việc gửi, nhận thiết bị lưu khóa bí mật giữa Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước được thực hiện bằng phương thức trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.”
6. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Cấp chứng thư số
1. Khi có nhu cầu cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ, tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ bao gồm:
a) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người có thẩm quyền:
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức như sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Quyết định bổ nhiệm của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước).
b) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người được người có thẩm quyền ủy quyền:
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản ủy quyền của người có thẩm quyền cho phép người được ủy quyền đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản, tài liệu, báo cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của chứng thư số đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện;
- Văn bản xác nhận chức danh của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số.
c) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức theo Phụ lục 02a ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.
2. Trường hợp chứng thư số đã được cấp và còn hiệu lực được tổ chức quản lý thuê bao đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số, Cục Công nghệ thông tin thực hiện bổ sung nghiệp vụ cho chứng thư số hiện có của thuê bao.
3. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số, Cục Công nghệ thông tin tiến hành kiểm tra hồ sơ, thực hiện cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao, gửi thông báo cấp chứng thư số và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của thuê bao. Đối với chứng thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo cấp chứng thư số và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
4. Mã kích hoạt chứng thư số có thời gian hiệu lực tối đa 30 ngày kể từ ngày chứng thư số được cấp. Đối với chứng thư số được cấp mới, thuê bao phải kích hoạt chứng thư số trước thời điểm hết hiệu lực của mã kích hoạt. Tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước. Đối với chứng thư số được bổ sung nghiệp vụ, thuê bao không phải kích hoạt chứng thư số.
5. Thời hạn hiệu lực chứng thư số của thuê bao do tổ chức quản lý thuê bao đề nghị nhưng không quá 05 năm kể từ ngày chứng thư số được kích hoạt.”
7. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
1. Chứng thư số đề nghị gia hạn hoặc thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn hiệu lực.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số:
a) Chứng thư số sau khi gia hạn sẽ có thời hạn hiệu lực tính từ thời điểm thực hiện gia hạn thành công nhưng tối đa không quá 05 năm;
b) Việc thay đổi nội dung thông tin chứng thư số không làm thay đổi thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
3. Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số:
a) Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị gia hạn chứng thư số của thuê bao trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số ít nhất 10 ngày;
b) Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của thuê bao trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có các thay đổi sau:
- Thuê bao thay đổi chức danh, chức vụ hoặc bộ phận công tác;
- Thuê bao thay đổi thông tin Chứng minh nhân dân/Cãn cước công dân;
- Thuê bao thay đổi thông tin địa chỉ, email, điện thoại.
4. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số gồm Giấy đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung chứng thư số, Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm tra hồ sơ, gia hạn hoặc thay đổi nội dung chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
Nhận được thông báo chấp thuận gia hạn chứng thư số, thuê bao thực hiện gia hạn chứng thư số theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số được đăng tải trên cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.”
8. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Tạm dừng chứng thư số
1. Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ đề nghị tạm dừng chứng thư số tới Cục Công nghệ thông tin;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Cục Công nghệ thông tin phát hiện ra bất cứ sai sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao hoặc an ninh, an toàn của Hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này theo yêu cầu của tổ chức quản lý thuê bao. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đến khi những sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.
3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ tạm dừng chứng thư số gồm Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tiến hành kiểm tra hồ sơ, tạm dừng chứng thư số của thuê bao và thông báo kết quả xử lý cho tổ chức quản lý thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tiến hành tạm dừng chứng thư số và thông báo bằng văn bản thời gian, lý do tạm dừng chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao.”
9. Điểm d Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Chứng thư số bị tạm dừng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư này và những sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.”
“3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị khôi phục chứng thư số gồm Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị khôi phục chứng thư số theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm tra hồ sơ, khôi phục chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin theo quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tự động khôi phục chứng thư số cho thuê bao.”
10. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Thu hồi chứng thư số
1. Tổ chức quản lý thuê bao có thể đề nghị thu hồi chứng thư số hoặc hủy bỏ một số nghiệp vụ chứng thư số của thuê bao. Trường hợp thu hồi chứng thư số, toàn bộ nghiệp vụ chứng thư số của thuê bao bị thu hồi.
2. Chứng thư số của thuê bao bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Theo đề nghị thu hồi chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao;
c) Tổ chức quản lý thuê bao có quyết định thu hồi giấy phép hoạt động, chia, tách, sáp nhập, giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
d) Có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khoá bí mật và thiết bị lưu giữ khoá bí mật;
đ) Chứng thư số hết hiệu lực sử dụng.
3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị thu hồi chứng thư số gồm Giấy đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm tra hồ sơ, thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin theo quy định tại điểm c, d, đ khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tự động thu hồi chứng thư số của thuê bao.”
11. Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Thuê bao phải tạo cặp khóa trước ngày hết hạn của mã kích hoạt nêu tại thông báo cấp chứng thư số. Trường hợp bị lộ, nghi bị lộ mã kích hoạt hoặc quá ngày hết hạn kích hoạt tại thông báo cấp chứng thư số, thuê bao chưa tạo được cặp khóa và có nhu cầu tiếp tục sử dụng chứng thư số, tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ gồm Giấy đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số theo Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này.”
12. Khoản 2, Khoản 3 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị thay đổi cặp khóa gồm Giấy đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số theo Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi cặp khóa, Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm tra hồ sơ, thay đổi cặp khóa, gửi thông báo thay đổi cặp khóa và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của thuê bao. Đối với chứng thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo thay đổi cặp khóa và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
Nhận được mã kích hoạt chứng thư số, thuê bao thực hiện kích hoạt chứng thư số để tạo cặp khóa mới trước thời điểm hết hiệu lực của mã kích hoạt theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số được đăng tải trên cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.
13. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức quản lý thuê bao
1. Chỉ định cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách đăng ký, quản lý hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số, danh sách thuê bao của tổ chức; thông báo cho Cục Công nghệ thông tin lần đầu và khi có thay đổi cá nhân/bộ phận đầu mối.
2. Đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin tại văn bản, hồ sơ, báo cáo liên quan đến chứng thư số của thuê bao thuộc tổ chức quản lý gửi Cục Công nghệ thông tin.
3. Quản lý, thống kê, cập nhật danh sách thuê bao trong tổ chức. Tối thiểu 6 tháng 1 lần, thực hiện rà soát, đối chiếu danh sách chứng thư số đã được Ngân hàng Nhà nước cấp so với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại tổ chức quản lý thuê bao. Các chứng thư số không khớp đúng thông tin, tổ chức quản lý thuê bao phải thực hiện ngay các thủ tục thay đổi thông tin, tạm dừng, thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số.
4. Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định tại Thông tư này.
5. Hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều kiện cho các thuê bao thuộc tổ chức quản lý sử dụng chứng thư số và khoá bí mật theo đúng các quy định tại Thông tư này.
6. Thông báo kịp thời cho Cục Công nghệ thông tin tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của thuê bao trong các trường hợp:
- Khóa bí mật của thuê bao nghi bị lộ, bị lộ, bị đánh cắp hoặc sử dụng trái phép;
- Thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị thất lạc;
- Thuê bao thay đổi vị trí công tác không cần sử dụng chứng thư số để phục vụ công việc;
- Thuê bao tạm nghỉ việc, nghỉ việc, nghỉ hưu, từ trần;
- Thuê bao thuộc chi nhánh/đơn vị của tổ chức quản lý thuê bao đã bị hủy mã ngân hàng;
- Các trường hợp khác xuất phát từ nhu cầu của tổ chức quản lý thuê bao.
7. Chứng thư số cấp cho tổ chức phải được giao cho cá nhân quản lý và sử dụng. Việc bàn giao phải được lập thành văn bản quy định rõ vai trò, trách nhiệm của cá nhân được giao quản lý. Cá nhân được giao quản lý phải thực hiện vai trò, trách nhiệm của thuê bao quy định tại Thông tư này.
8. Tổ chức quản lý thuê bao là đơn vị hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước thu hồi kịp thời thiết bị lưu khóa bí mật của các thuê bao không còn sử dụng để sử dụng lại cho thuê bao khác.”
14. Khoản 2 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Bảo quản và sử dụng mã khoá truy cập thiết bị, các dữ liệu trong thiết bị lưu khoá bí mật một cách an toàn, bí mật trong suốt thời gian chứng thư số của mình có hiệu lực và bị tạm dừng; không chia sẻ, cho mượn mã khóa truy cập thiết bị, thiết bị lưu khóa bí mật của chứng thư số. Khi nghỉ việc, chuyển công tác hoặc thay đổi vị trí công tác, yêu cầu công việc không cần sử dụng chứng thư số phải bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho tổ chức quản lý thuê bao.”
15. Bổ sung khoản 3 vào Điều 16 như sau:
“3. Người ký chịu trách nhiệm về tính xác thực thông tin do mình ký số và chỉ thực hiện ký số trên các hệ thống thông tin khi hệ thống thông báo trạng thái chứng thư số của mình có hiệu lực.”
16. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Chế độ báo cáo
Tổ chức quản lý thuê bao có trách nhiệm gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Báo cáo định kỳ
a) Tên báo cáo: Báo cáo đối soát danh sách chứng thư số Ngân hàng Nhà nước;
b) Nội dung báo cáo:
- Thống kê chứng thư số và tình trạng sử dụng;
- Đối chiếu danh sách chứng thư số đã được Cục Công nghệ thông tin cấp so với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại tổ chức quản lý thuê bao và báo cáo danh sách chứng thư số chưa khớp đúng.
c) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước;
d) Cơ quan, đơn vị nhận báo cáo: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo:
- Việc gửi, nhận báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
- Tổ chức quản lý thuê bao gửi báo cáo đối soát chứng thư số qua Hệ thống dịch vụ công theo đề cương báo cáo tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Tần suất, thời hạn gửi báo cáo: định kỳ 6 tháng, chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 năm báo cáo;
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
2. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước.”
Điều 2.
1. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin”.
2. Thay thế Mẫu biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-NHNN bằng các Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bổ sung Phụ lục 02a ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam/ Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
2. Thông tư này bãi bỏ Khoản 6 Điều 1Khoản 4 Điều 2 Thông tư 14/2019/TT-NHNN ngày 30/08/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Ban Lãnh đạo NHNN;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);

- Công báo;

- Lưu: VP, PC, CNTT.

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

 

 

 

 

Nguyễn Kim Anh

PHỤ LỤC 01

 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>

__________

Số: ......................

V/v: Đăng ký chứng thư số Ngân hàng Nhà nước

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

......, ngày     tháng     năm ....

 

 

 

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

 

Đề nghị Cục Công nghệ thông tin cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số Ngân hàng Nhà nước cho các cá nhân như sau:

STT

Mã đơn vị

Tên đơn vị/Nơi công tác

Tên cán bộ

Nghiệp vụ chứng thư số

Ghi chú

(đã có chứng thư số)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

2

........

.........

.............

..............

..................

..................

BCNHNN

TTLNH (Truyền thông)

 

 

 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam kết và chịu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý của các hồ sơ liên quan tới chứng thư số của thuê bao do mình quản lý.

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ......................................................

Số điện thoại di động: ..................................... Địa chỉ email: ...........................................

 

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu tại đơn vị.

Đính kèm:

- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân.

 

 

 

 

----------------

1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

 

 

Chú thích:

1. Cột Nghiệp vụ chứng thư số (5):

Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ chứng thư số, cụ thể:

STT

Tên viết tắt nghiệp vụ chứng thư số

Nghiệp vụ chứng thư số

Ghi chú

1

TTLNH

Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng

Ghi rõ dùng cho Truyền thông hay Phê duyệt lệnh

2

TTM

Hệ thống Đấu thầu và Thị trường mở, bao gồm các phân hệ nghiệp vụ:

-  Đấu thầu vả thị trường mở;

-  Phát hành, thanh toán, gia hạn và hủy trái phiếu đặc biệt;

-  Tái cấp vốn.

Chứng thư số có nghiệp vụ TTM có quyền ký duyệt tất cả các phân hệ nghiệp vụ.

3

BCNHNN

Hệ thống Báo cáo Ngân hàng Nhà nước

 

4

DVC

Hệ thống Dịch vụ công

 

5

BCBHTG

Báo cáo Bảo hiểm tiền gửi

 

 

 

2. Cột Ghi chú (6):

Đối với các thuê bao đã được Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng NHNN cấp chứng thư số thì đánh dấu (X) vào cột Ghi chú.

3. Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân được gửi kèm theo công văn này.

PHỤ LỤC 02

 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>

__________

Số: ......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

......, ngày     tháng     năm ....

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

 

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ................................................

Số điện thoại di động: .................................... Địa chỉ email: ......................................

1. Thông tin của thuê bao được cấp chứng thư số Ngân hàng Nhà nước

Họ và tên: ........................................................................ Giới tính: ....................................

Ngày sinh:..........................

...Nơi sinh:........................

... Quốc tịch:...........

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ........................... Ngày cấp: ................ Nơi cấp: .....................

Nơi công tác/chi nhánh: ......................................................... Mã đơn vị: ...........................

Địa chỉ nơi công tác: ............................................................................................................

Điện thoại di động: ................................................ Địa chỉ email:.......................................

Chức vụ: ..................................................... Phòng ban: ...................................

 

 

2. Thông tin đề nghị

- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □

Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): ............... năm

Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ..................................

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

Truyền thông                           □ Phê duyệt giao dịch

- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □

Nghiệp vụ chứng thư số hiện có (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): .........................

Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ................

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

   Truyền thông                      □ Phê duyệt giao dịch

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

 

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu tại đơn vị.

 

----------------

1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

 

 

PHỤ LỤC 02a

 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>

__________

Số: ......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

......, ngày     tháng     năm ....

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO TỔ CHỨC

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

 

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số2: ................................................

Số điện thoại di động: ............................................. Địa chỉ email: .............................

1. Thông tin tổ chức được cấp chứng thư số Ngân hàng Nhà nước

Tên cơ quan, tổ chức: ...................................................................................................

Địa chỉ: .........................................................................................................................

Mã đơn vị: ....................................................................................................................

Điện thoại: ....................................................... Địa chỉ email: ....................................

2. Thông tin đề nghị

- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □

Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): ................ năm

Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ...................................

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

Truyền thông                           □ Phê duyệt giao dịch

- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □

Nghiệp vụ chứng thư số hiện có (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ....................................

Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ..........................

Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):

Truyền thông                      □ Phê duyệt giao dịch

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

 

Người quản lý, phụ trách chứng thư số

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu tại đơn vị.

 

 

----------------

2 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

 

PHỤ LỤC 03

 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>

__________

Số: ......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

......, ngày     tháng     năm ....

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

 

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ..................................................

Số điện thoại di động: ................................. Địa chỉ email: ...........................................

1. Thông tin thuê bao

Tên tổ chức, cá nhân: .......................................................................................................

Địa chỉ: ............................................................................................................................

Mã đơn vị: .......................................................................................................................

Điện thoại: ............................................... Địa chỉ email: ...............................................

Định danh thuê bao2: ......................................................................................................

2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao

Loại chứng thư số:                □ Cá nhân                                    □ Tổ chức

Số hiệu của chứng thư số3: a) ............................... b) ..............................

Ngày cấp:............................ Ngày hết hạn: ..................................................

Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): .....................................

3. Thông tin đề nghị

- Đề nghị gia hạn chứng thư số: □ Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm):........................... năm

- Đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số: □

Thông tin cần thay đổi

Thông tin mới

   
   
 
 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

 

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu tại đơn vị.

 

 

---------------------

1 Là cá nhân, bộ phân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
 

2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).

3 Số Serial Number của chứng thư số.

PHỤ LỤC 04

 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>

__________

Số: ......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

......, ngày     tháng     năm ....

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

 

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ...................................................

Số điện thoại di động: ........................................ Địa chỉ email: .....................................

1. Thông tin thuê bao

Tên tổ chức, cá nhân: .....................................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Mã đơn vị: .......................................................................................................................

Điện thoại: ............................................  Địa chỉ email: ..................................................

Định danh thuê bao2: ........................................................................................................

2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao

Loại chứng thư số:                 □ Cá nhân                                    □ Tổ chức

Số hiệu của chứng thư số3: a) ........................................... b) .................................

Ngày cấp:............................. Ngày hết hạn:....................................................

Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ...................................

3. Thông tin đề nghị tạm dừng

Thời gian tạm dừng: Từ ngày ....................... Đến ngày .............................................

Lý do tạm dừng: ..........................................................................................................

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

 

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu tại đơn vị.

 

 

---------------------

1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).

3 Số Serial Number của chứng thư số.

PHỤ LỤC 05

 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>

__________

Số: ......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

......, ngày     tháng     năm ....

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

 

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ......................................................

Số điện thoại di động: ...................................... Địa chỉ email: ...........................................

1. Thông tin thuê bao

Tên tổ chức, cá nhân: ......................................................................................................

Địa chỉ: ............................................................................................................................

Mã đơn vị: .......................................................................................................................

Điện thoại: .................................................... Địa chỉ email: ...........................................

Định danh thuê bao2: .......................................................................................................

2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao

Loại chứng thư số:                 □ Cá nhân                                       □ Tổ chức

Số hiệu của chứng thư số3: a) ..............................  b) ...................................

Ngày cấp:............................. Ngày hết hạn:.....................................................

Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ....................................

3. Thông tin đề nghị khôi phục

Thời gian tạm dừng: Từ ngày ................................ Đến ngày ......................................

Lý do khôi phục:..................................................................................................................

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

 

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu tại đơn vị.

 

 

------------------

1 Là cá nhân, bộ phân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).

3 Số Serial Number của chứng thư số.

 

PHỤ LỤC 06

 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>

__________

Số: ......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

......, ngày     tháng     năm ....

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI, HỦY BỎ NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> đề nghị Cục Công nghệ thông tin thu hồi chứng thư số/ hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của các thuê bao sau:

STT

Tên tổ chức/ Họ tên thuê bao

Định danh thuê bao1

Số hiệu chứng thư số2

Loại đề nghị3

Nghiệp vụ cần thu hồi/hủy bỏ4

Mục đích sử dụng (Phê duyệt, truyền thông)

Thư điện tử (email)

Lý do

1

............

............

............

............

............

............

............

............

2

............

............

............

............

............

............

............

............

 
 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam kết các thông tin đề nghị thu hồi chứng thư số là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số5:................................................................

Số điện thoại di động:.................................... Địa chỉ email:.......................................................

 

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu tại đơn vi.

 

---------------------

1 Định danh thuê bao của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).

2 Số Serial Number của chứng thư số.

3 Loại đề nghị ghi giá trị số theo quy định như sau: Loại đề nghị =1: Thu hồi; Loại đề nghị = 2: Hủy bỏ nghiệp vụ.

4 Trường hợp Loại đề nghị = 1: Liệt kê toàn bộ nghiệp vụ chứng thư số được cấp. Trường hợp Loại đề nghị = 2: Liệt kê các nghiệp vụ cần hủy bỏ.

5 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

PHỤ LỤC 07

 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>

__________

Số: ......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

......, ngày     tháng     năm ....

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHOÁ CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

 

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: ..................................................

Số điện thoại di động: ........................................Địa chỉ email: .....................................

1. Thông tin thuê bao

Tên tổ chức, cá nhân: .......................................................................................................

Địa chỉ: ............................................................................................................................

Mã đơn vị: .......................................................................................................................

Điện thoại: ..................................................... Địa chỉ email: .........................................

Định danh thuê bao2: ......................................................................................................

2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao

Loại chứng thư số:                  □ Cá nhân                                    □ Tổ chức

Số hiệu của chứng thư số3: a) ................................... b) .........................................

Ngày cấp:...................................... Ngày hết hạn:......................................................

Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): .........................................

3. Thông tin đề nghị thay đổi cặp khóa

Lý do thay đổi:...................................................................................................................

Thời hạn chứng thư số (tối đa là 05 năm ):........................ năm

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

 

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu tại đơn vị.

 

 

---------------------

1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).

3 Số Serial Number của chứng thư số.

PHỤ LỤC 08

 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>

__________

Số: ......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

......, ngày     tháng     năm ....

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

 

Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1: .....................................................

Số điện thoại di động: ........................................ Địa chỉ email: .......................................

1. Thông tin thuê bao

Tên tổ chức, cá nhân: ......................................................................................................

Địa chỉ: ............................................................................................................................

Mã đơn vị: ........................................................................................................................

Điện thoại: ....................................................... Địa chỉ email: ........................................

Định danh thuê bao2: .......................................................................................................

2. Thông tin mã kích hoạt, chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao

Loại chứng thư số:                  □ Cá nhân                                   □ Tổ chức

Ngày cấp: .................................................... Ngày hết hạn: ....................................

Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): .......................................

3. Thông tin đề nghị

Lý do thay đổi:...................................................................................................................

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

 

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu tại đơn vị.

 

 

-------------------------

1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

2 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).

 

PHỤ LỤC 09

 

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>

__________

Số: ......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

 

BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đến ngày ....................<ddmmyyy>

Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước

 

1. Kết quả đối soát danh sách chứng thư số còn hiệu lực so với thực tế tại đơn vị

<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> xác nhận các thông tin tại danh sách chứng thư số (CTS) đang còn hiệu lực của đơn vị đến ngày .../.../.... đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của NHNN như sau:

ʘ Khớp đúng với nhu cầu sử dụng thông tin thực tế tại đơn vị.

O Không khớp với nhu cầu sử dụng thông tin thực tế tại đơn vị.

Tổng số CTS đang hoạt động:..........................................................................................

Tổng số CTS cần thu hồi:.................................................................................................

Tổng số CTS cần hủy nghiệp vụ:.......................................................................................

Tổng số CTS cần kiểm tra, thay đổi thông tin:....................................................................

2. Danh sách chứng thư số chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị

TT

Tên tổ chức/Họ tên thuê bao

Mã đơn vị

Tên đơn vị

Nghiệp vụ CTS hiện có

Đinh dạnh thuê bao

Tình trạng

Nghiệp vụ

CTS cần hủy

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

 

3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)

.......................................................................................................................................

<TEN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.

 

Người đầu mối phụ trách về chứng thư số (ghi rõ tên, điện thoại, email)

Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu tại đơn vị.

 

 

Chú thích:

1. Tại các cột có thông tin CTS chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị, đơn vị cập nhật lại thông tin đúng và ghi chú thông tin vào cột “Ghi chú”.

2. Danh sách CTS được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã đơn vị/chi nhánh.

3. Cột “Nghiệp vụ CTS hiện có”: thống kê tất cả các nghiệp vụ CTS hiện có. Cột “Nghiệp vụ CTS cần hủy” chỉ ghi các nghiệp vụ CTS không có nhu cầu sử dụng nữa cần đề nghị Cục Công nghệ thông tin hủy.

Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ CTS, cụ thể:

STT

Tên viết tắt nghiệp vụ CTS

Nghiệp vụ CTS

1

TTLNH

Hệ thống Thanh toán liên ngân hàng

2

TTM

Hệ thống Đấu thầu và thị trường mở

3

BCNHNN

Hệ thống Báo cáo Ngân hàng Nhà nước

4

DVC

Hệ thống Dịch vụ công

5

BCBHTG

Báo cáo Bảo hiểm tiền gửi

 
 

 

4. Cột “Tình trạng” ghi giá trị số theo quy định như sau:

Tình trạng =0: CTS KHÔNG còn nhu cầu sử dụng, cần thu hồi.

Tình trạng =1: CTS vẫn còn nhu cầu sử dụng, cần hủy bớt nghiệp vụ.

Tình trạng =2: CTS cần kiểm tra hoặc thay đổi thông tin.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM

___________

No. 10/2020/TT-NHNN

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

________________

Hanoi, November 02, 2020

 

 

CIRCULAR

On amending, supplementing a number of Articles of the Circular No. 28/2015/TT-NHNNdated December 18, 2015 of theGovernor of theState Bankof Vietnamstimulating on the management, use of digital signature, digital certificates and digital signature certification service of the State Bank

_____________

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on the Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amending and supplementing a number of Articles of the Law on the Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on E-transactions dated November 29, 2005;

Pursuant to the Decree No.130/2018/ND-CP dated September 27, 2018 of the Government on detailing the Law on E-Transactions regarding digital signatures and digital signature certification services;

Pursuant to the Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Atthe request of the Director of theInformatics Technology Department;

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates the Circular on amending and supplementing a number of Articles of the CircularNo. 28/2015/TT-NHNNdated December 18, 2015 of Governor of the State Bank of Vietnam stimulating on the management, use of digital signature, digital certificates and digital signature certification service of the State Bank (hereinafter referred to as the Circular 28/2015/TT-NHNN).

Article 1. To amend, supplement a number of Articles of the Circular No. 28/2015/TT-NHNN

1. To amend and supplement Article 1 as follows:

This Circular defines the management, use of digital signature,digital certificates, and digital signature certification service of the State Bankof Vietnam (hereinafter referred to as the State Bank).

2. To amend and supplement Clause 1, Article 2 as follows:

Affiliates of the StateBank; credit institutions; foreign bank branches; the State Treasury Agencies;Deposit Insurance of Vietnam.”

3. To add Clauses 11, 12, 13, 14, 15 to the Article 3 as follows:

“11. “Activation code” includes the reference member and verification code used for certification in the process of digital certificate activation.

12. “Digital certificate activation” prescribes the installation the pair of key for digital certificates including secret key, public key and stored in the secret key equipment.

13. “Competent persons” include Heads of the State Bank, Heads of the affiliated units of the State Bank or the legal representatives under the legal provisions of the agencies and organizations prescribed in Article 2 of this Circular.

14. “Public service system” is defined as web portal serving the online public service of the State Bank.

15. “Digital certificate practice” includes practices in information system that subscribers can use digital certificate for signing approval or verification. A digital certificate can be used for signing approval or verification at one or many practices in one or many information systems. Information systems that use the digital certificates of the State Bank includes:

a) Public service system;

b) Inter-bank electronic payment system;

c) Reporting system of the State Bank;

d) System of bidding and open market operations, including:

- Bidding and open market;

- Issuing, paying, extending and cancelling the special bonds;

- Refinancing.

dd) Reporting system of the Deposit Insurance of Vietnam;

e) Other systems decided by the Governor of the State Bank.”

4. To add Article 4a as follows:

Article 4a. Forms of sending and receiving dossiers, documents and reports in the verification service of digital signature and results

1. The organizations managing subscribers shall send relevant dossiers, documents and reports of digital certificates and service of digital signature verification to the State Bank (theInformatics Technology Department) by one of the following methods:

a) Electronic means via the Public service systems;

b) Written documents shall be submitted directly at Single-window department or by post. The State Bank (theInformatics Technology Department) only receives and processes the written documents in the cases as follows:

- Accidents can cause the stop the operation of the public service system;

- The organizations managing subscribers have not been issued with the digital certificates for public services, the digital certificate is expired or the subscriber’s devices for secret key storage are broken.

2. For dossiers, documents and reports relevant to digital certificates and the verification service of digital certificates of the State Bank, the organization managing subscriber shall be eligible for choosing the originals or the copies scanned from the originals (PDF form) which have been signed by the competent person of the organization managing subscribers using the digital certificates of CA-NHNN or the copies scanned from the original records or the certified copies or copies attached to the original for comparison.

3. TheInformatics Technology Departmentshall send the online results of processing and rejection reasons via the Public service system to the organization managing subscribers. In the case of having accidents in the public service system, the results shall be send to (i) the organization managing subscribers by post or (ii) emails of subscribers and individuals, or the department in charge of digital certificate management in the organization managing subscribers.”

5. To add the Article 4b as follows:

Article 4b. Subscriber’s devices for secret key storage

1. The Informatics Technology Department shall be responsible for the guidance of model, technical specifications of the subscriber’s device for secret key storage which is in conformity with the State Bank’s verification system for digital certificates and the current situation of technology development.

2. The Informatics Technology Department shall provide the devices for secret key storage for the administrative units directly under the State Bank. Other organizations shall, by themselves, buy the secret key storage in accordance with the guidelines of the Informatics Technology Department.

3. Submission and receipt of the secret key storage shall be processed directly or by post between the Informatics Technology Department and administrative units directly under the State Bank.”

6. To amend and supplement the Article 5 as follows:

Article 5. Issuance of digital certificates

1. The organization managing subscribers shall apply a (one) dossier upon the demand of issuing the digital certificate or professional supplement, including:

a) Issuing or supplementing digital certificate operations for the competent person:

- Application in written form for issuing, supplementing the digital certificate operations in accordance with the Appendix 01attached tothis Circular;

- Proposal for issuing and supplementing the digital certificate operations for individual in accordance with the Appendix 02attached tothis Circular;

- Written documents proving the legal representatives of the agencies and organization as follows:

+ The Certificate of business registration or the certificate of co-operative registration or equivalent papers for enterprises, credit institutions, and branches of foreign banks;

+ Assignment decision of the applicant (for state agencies).

b) Issuing, supplementing digital certificate operations for authorized competent individuals;

- Application in written form for issuing, supplementing digital certificate operations in accordance with the Appendix 01attached tothis Circular;

- Proposal in written form for issuing, supplementing digital certificate operations for individuals in accordance with the Appendix 02attached tothis Circular;

- Authorization documents in written form of the competent person to authorize another person to sign the dossier, documents, files, reports and other transaction in the relevant information system with the digital certificate operation. The authorized person is not allowed to re-authorize another person;

- Confirmation in written form for the applicant’s titles.

c) Issuing, supplementing the digital certificate operations for organizations:

- Proposal in written form for issuing, supplementing digital certificate operations for organizations in accordance with the Appendix 02aattached tothis Circular;

-  Establishment decision or decision prescribing the functions, tasks, rights and organizational structure or the certificate of business registration or the certificate of co-operative registration or equivalent papers.

2. The organization managing subscribers shall propose to supplement the digital certificate operations in the case that digital certificates have been used and valid, the Informatics Technology Department shall carry out operation supplementation for current subscriber’s digital certificates.

3. Processing deadline and results

The Informatics Technology Department shall check the dossiers, issue the digital certificates or supplement digital certificate operations for the subscribers, send the notification on digital certificate’s issuance and the activation code to the emails or message to the subscriber’s number within 05 working days from the date of receiving the dossiers. For the organization’s digital certificates, the Informatics Technology Department shall send the notification on digital certificate’s issuance and activation code to the emails and messages to the phone number of persons in charge of digital certificates of the organization managing subscribers in accordance with the regulations prescribed at the Clause 1, Article 14 of this Circular.

In case of inadequate applications, the Informatics Technology Department shall reject and specify the reason. Feedback and results shall conform to Clause 3, Article 4a of this Circular.

4. The activation code of digital certificates takes effect up to 30 days from the issuing date of the digital certificates. For the new digital certificates, the subscriber must activate the digital certificate before the invalid term of the activation code. The instructions for activation and extension of the State Bank’s digital certificates are posted on the website of the State Bank. For the digital certificates supplemented with operations, the subscribers are not required to activate the digital certificates.

5. The effective term of subscriber’s digital certificates shall be decided by the organization managing subscriber but not more than 05 years from the date of activation,”

7. To amend, supplement Article 6 as follows:

Article 6. Digital certificate extension and revision

1. The digital certificates requested for extension and revision must be valid.

2. Validity of the digital certificates:

a) After the extension, the digital certificates takes effect from the time of successful extension but no longer than 05 years;

b) The revision shall have no effect on validity term of the digital certificates.

3. In the case of digital certificate extension and revision:

a) The organization managing subscribers shall request to extent the subscriber’s digital certificate at least 10 days before the expired date;

b) The organization managing subscribers shall request for revision of subscriber’s digital certificates within 05 working days when have any changes such as:

- Subscribers change the title, positions or working section;

- Subscribers change ID cards/Citizen ID cards;

- Subscribers change addresses, emails or phone numbers.

4. The organization managing subscribers sends a (one) dossier for extension and revision of the digital certificates include the Proposal for extension and revision of digital certificates in accordance with the Appendix 03attached tothis Circular.

5. Deadline and implementation results

The Informatics Technology Department shall check the dossiers of extension and revision of subscriber’s digital certificates within 05 working days from the time of receiving the dossiers. The Informatics Technology Department shall reject the dossiers with specific reasons in the case that the applications are invalid. Feedbacks and results of processing application shall be implemented in accordance with Clause 3, Article 4a of this Circular.

After receiving the approval notification for digital certificate extension, the subscribers shall extend the digital certificate in accordance with the instruction for activation, extension of digital certificates, which are posted on the website of the State Bank.”

8. To amend, supplement Article 7 as follows:

Article 7. Suspension of digital certificates

1. Subscriber’s digital certificates shall be suspended in the case as follows:

a) Organizations managing subscriber apply the dossier for suspension of digital certificates to the Informatics Technology Department;

b) In accordance with the request in written forms from the proceeding agencies, police authorities or the Ministry of Information and Communications;

c) The Informatics Technology Department explores any errors or accidents that may effect on subscriber’s rights or security, safety of the digital certificate’s service system.

2. The suspension time of digital certificates prescribed at the Point a, Clause 1 of this Article shall conform to the request of the organization managing subscribers. The suspension time of digital certificates specified at Point b, Clause 1 of this Article shall conform to the request of the proceeding agencies, police agencies or the Ministry of Information and Communications. The suspension time of digital certificates specified at Point c, Clause 1 of this Article shall last until the above errors and incidents are remedied.

3. The organization managing subscriber shall apply n (01) dossier for digital certificate suspension, including the Proposal for digital certificate suspension in accordance with the Appendix 04attached tothis Circular.

4. Processing deadline and results

a) The Informatics Technology Department shall examine the dossiers, suspend the digital certificates and inform the results for the organization managing subscribers within 03 working days from the date of receiving the proposal for digital certificate suspension as prescribed at Point a, Clause 1 of this Article.  The Informatics Technology Department shall reject with specific reasons in the case of receiving inadequate dossiers. Feedbacks and results shall be processed in accordance with the regulations prescribed at Clause 3, Article 4a of this Circular;

b) The Informatics Technology Department shall suspend the digital certificates and inform in written form on time and reasons for digital certificate suspensions for the organization managing subscriber within 03 working days from the date of receiving information according to the regulations prescribed at Point b, Point c, Clause 1 of this Article.”

9. To amend, supplementPoint d,Clause 2; Clause 3, Clause 4 of Article 8 as follows:

“d) Digital certificates suspended under Point c, Clause 1 of Article 7 of this Circular and errors and incidents have been rectified.”

“3. Organizations managing subscriber shall apply a (01) dossier for digital certificate recovery including the Proposal for digital certificate recovery in accordance with the Appendix 05attached tothis Circular.”

4. Deadline and implementation results

a) TheInformatics Technology Departmentshall examine the dossier and recover the digital certificates for the subscribers within 03 working days from the time of receiving the proposal for digital certificate recovery in accordance with the regulations prescribed at Point a, Point b, Clause 21 of this Article. TheInformatics Technology Departmentshall reject the dossier with specific reasons for inadequate dossiers. Feedbacks and results shall be implemented in accordance with the regulations prescribed at Clause 3, Article 4a of this Circular;

b) TheInformatics Technology Departmentshall automatically recover digital certificates for subscribers within 03 working days from the time of receiving proposal in accordance with the regulations prescribed at Point c, Point d, Clause 2 of this Article.”

10. To amend, supplement Article 9 as follows:

Article 9. Revocation of digital certificates

1. Organizations managing subscriber can issue the proposal for revoking digital certificates or cancelling a number of subscriber’s operations. In the case of revocation of digital certificates, all the operations of subscriber shall be revoked.

2. The subscriber’s digital certificates shall be revoked in the following cases:

a) At the request in written form of the proceeding agencies, police authorities or the Ministry of Information and Communications;

b) At the revocation request of the organizations managing subscribers;

c) The organizations managing subscribers have decisions for revoking the certificate of operation, split-up or division, merger, dissolution or bankruptcy as per law;

d) Subscribers are identified to commit violations of regulations on management, use of secret key and device of secret key storage;

dd) The digital certificates are invalid.

3. The organization managing subscriber shall send a (01) dossier for the revocation of digital certificates including the Proposal for revoking and annulling the digital certificate’s operation in accordance with the Appendix 06attached tothis Circular.

4. Feedbacks and implementation results

a) TheInformatics Technology Departmentshall examine the applications, revoke or annul the operations of digital certificates within 01 working day from the time of revocation proposal in accordance with regulations prescribed at Point a, Point b, Clause 2 of this Article. TheInformatics Technology Departmentshall refuse for possessing the dossier with specific results. Feedbacks and results shall be implemented in accordance with regulations prescribed at Clause 3, Article 4a of this Circular;

b) TheInformatics Technology Departmentshall automatically revoke subscriber’s digital certificates within 01 working days from the time of receiving the proposal in accordance with the regulations prescribed at Point c, Point d of this Article.”

11. To amend, supplement Clause 2, Article 10 as follows:

“2. Subscribers must create key pair before the activation day of code is due as stated in the notification of granting digital certificates. In the case that the activation codes are exposed or suspected to be exposed, or failed to be activated before the expired date at the issuance notification of digital certificates, subscribers fail in key pair creation and wish to continue using digital certificates, the organization managing subscribers shall apply a (01) dossier including the Proposal for changing activation code according to the Appendix 08attached tothis Circular.”

12. To amend, supplement Clause 2, Clause 3, Article 11 as follows:

“2. The organizations managing subscribers shall apply a (01) dossier of request for changing the key pair, including the Proposal for changing the key pair in accordance with the Appendix 07attached tothis Circular.

3.  TheInformatics Technology Departmentshall examine the application, change the key pair, and send the notification on changing key pair and activation code of digital certificates to the emails and messages to the subscriber’s phone numbers within 05 working days from the date of receiving the dossier for changing key pair. For organization’s digital certificates, theInformatics Technology Departmentshall send the notification on changing key pair and activation code of digital certificates to the emails and messages to the person in charge of organization managing subscribers in accordance with the regulations prescribed in Clause 1, Article 14 of this Circular.

TheInformatics Technology Departmentshall refuse processing the dossier in the case of inadequate dossier with specific reasons. Feedbacks and results shall be implemented in accordance with regulations prescribed at Clause 3, Article 4a of this Circular.

The subscriber shall activate the digital certificates to create the new key pair before the invalid time of activation code in accordance with the instruction on activation and extension of digital certificates which are all posted on the website of the State Bank after receiving the activation code.”

13. To amend, supplement Article 14 as follows:

“Article 14. Responsibilities of organizations managing subscribers

1. To appoint individuals or the entities in charge of registration, management of dossiers, documents and reports related to digital certificates, list of organization’s subscribers; and inform to theInformatics Technology Departmentat the first time and when having any changes in individual/entities in charge.

2. To register and have fully responsibilities on the information accuracy at the documents, dossiers and reports related to the subscriber’s digital certificates directly under the organization management sent to theInformatics Technology Department.

3. To manage, list and update the list of subscriber in the organization. To review and compare the list of digital certificates issued by the State Bank with the usage demand and current information at the organization managing subscribers at least every 6 months. Procedures in changing information, suspension, revocation or cancellation of digital certificate’s operations must be carried out if the digital certificates have inadequate information.

4. To periodically or irregularly report as per regulations at this Circular.

5. To guide, examine and create favor conditions for subscribers under the organization to manage and use digital certificates and secret key as per regulations in this Circular.

6. To promptly inform theInformatics Technology Departmentto suspend or revoke the subscriber’s digital certificates in the cases as follows:

- Subscriber’s secret key are suspected to be exposed, exposed, stolen or illegally used;

- Devices of secret key storage are lost;

- Subscribers change the working positions without using the digital certificates for works;

- Subscribers temporarily leave job, resign, retire or die;

- Subscribers in branches/units of organization managing subscribers that have had their bank code cancelled; - Other cases from the demand of the organizations managing subscribers.

7. Digital certificates granted for organizations must be used and managed by assigned individuals. The assignment must be made by written form stipulating the rights and obligations of individuals appointed to manage. These individual must perform the subscriber’s rights and obligations as per regulations in this Circular.

8. Organizations managing subscribers that are the administrative entities directly under the State Bank of Vietnam shall promptly revoke all the devices of secret key storage that are no longer used for the other subscribers.”

14. To amend and supplement Clause 2, Article 15 as follows:

“2. To preserve and use the codes for accessing devices, data in the devices of secret key storage safely and secretly in all the time that the digital certificate takes effect and is suspended; not to share and lend the code for accessing devices and devices of secret key storage. In case of resigning, reassigning or working in other positions that do not require digital certificates, transfer secret key storage devices to subscriber managing organizations.”

15. To add Clause 3 to the Article 16 as follows:

“3. Signers shall be responsible for the authenticity of information signed by their own digital signatures and only use their digital signatures in the information system when their digital certificates are valid due to system’s notification.”

16. To amend and supplement Article 17 as follows:

Article 17. Reporting regime

The organizations managing subscribers shall be responsible for reporting to the State Bank as follows:

1. Periodic reports

a) Name of report: Report on checking the list of digital certificates of the State Bank;

b) Content of report:

- List of digital certificates and current situation of usage;

- Comparing the list of digital certificates issued by theInformatics Technology Departmentwith the practical demand and real information at the organization managing subscribers and reporting the list of digital certificates which have not been correctly matched.

c) Subjects of implementation: Entities directly under the State Bank, credit institutions, branches of foreign banks, the State Treasury, the Deposit Insurance of Vietnam, the National Payment Corporation of Vietnam, the Vietnam Asset Management Company and other agencies and organizations using the service of digital signature certifications of the State Bank;

d) Report’s receivers: theInformatics Technology Department– The State Bank;

dd) Method of report submission and receipt:

- The submission and receipt of report shall be implemented as per regulations prescribed in Clause 3, Article 4a of this Circular;

- Organizations managing subscribers shall send reports on checking digital certificates via the Public service system in accordance with the report outline in the Appendix 09attached tothis Circular.

e) Frequency and deadline for report: every 6 months and send reports no later than June 20 and December 20;

g) Time for closing data:

- Time for closing data for the first 06 months of the year is from December 15 before the reporting period to June 14 of the reporting period;

- The time for closing data for the last 06 months of the year is from June 15 to December 14 of the reporting period.

2. Irregular reports at the request of the organization managing subscribers of the State Bank.”

Article 2.

1. To replace the phrase “Information Technology Department” (Cục Công nghệ tin học) by the phrase “Informatics Technology Department” (Cục Công nghệ thông tin).

2. To replace the Forms01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09attached tothe Circular No. 28/2015/TT-NHNN by the Appendices01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09attached tothis Circular.

3. To supplement Appendix 02aattached tothis Circular.

Article 3. Responsibilities of implementation organization

Heads of entities affiliated totheState Bank, credit institutions, branches of foreign banks, State Treasury, Deposit Insurance of Vietnam, National Payment Corporation of Vietnam and Vietnam Asset Management Company are responsible for implementation of this Circular.

Article 4. Implementation provisions

1. This Circular takes effect on January 01, 2021.

2. This Circular annuls the Clause 6, Article 1, Clause 4, Article 2 of the Circular 14/2019/TT-NHNN dated August 30, 2019 on amending, supplementing a number or Articles of the Circulars on promulgating the periodic reporting regimes of the State Bank

 

 

FOR THE GOVERNOR

THE DEPUTY GOVERNOR

 

 

 

 

Nguyen Kim Anh

 

* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 10/2020/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 10/2020/TT-NHNN PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất