Thông tư 07/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn khoản 2 Điều 9 Quyết định 20/2016/QĐ-TTg ngày 11/05/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định hỗ trợ kinh phí cho hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản bị tịch thu theo quy định pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả áp dụng trong lĩnh vực tài chính
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 07/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2017/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 24/01/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 24/02/2017, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 07/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn khoản 2 Điều 9 Quyết định 20/2016/QĐ-TTg ngày 11/05/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định hỗ trợ kinh phí cho hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản bị tịch thu theo quy định pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả áp dụng trong lĩnh vực tài chính.
Thông tư này quy định danh sách gồm 73 hành vi buôn lậu, gian lận thương mại trong lĩnh vực hải quan, trong đó có: Không tái xuất, tái nhập phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh đúng thời hạn quy định; Không tái xuất phương tiện vận tải nhập cảnh là ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi đúng thời hạn quy định; Khai khống về tên hàng, số lượng, trọng lượng, trị giá hàng hóa xuất khẩu; trừ hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất, hàng kinh doanh tạm nhập - tái xuất; Khai sai về đối tượng không chịu thuế; Khai sai về đối tượng miễn thuế; Đánh tráo hàng hóa đã kiểm tra hải quan với hàng hóa chưa kiểm tra hải quan; Tự ý phá niêm phong hải quan…
Thông tư này cũng quy định 17 hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực thuế, phí và lệ phí, trong đó có: Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị để khai thuế thấp hơn thực tế; Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; Gian lận, trốn nộp phí, lệ phí theo quy định…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2017.
Xem chi tiết Thông tư07/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 07/2017/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 07/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 1 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KHOẢN 2 ĐIỀU 9 QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2016/QĐ-TTG NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI, HÀNG GIẢ VÀ THANH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN BỊ TỊCH THU THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI, HÀNG GIẢ ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số;
Căn cứ Nghị định số 105/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan; Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 10 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định hỗ trợ kinh phí cho hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản bị tịch thu theo quy định pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn khoản 2 Điều 9 Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định hỗ trợ kinh phí cho hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản bị tịch thu theo quy định pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả (sau đây gọi là Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg) áp dụng trong lĩnh vực tài chính.
Thông tư này hướng dẫn việc xác định những hành vi được coi là hành vi buôn lậu, gian lận thương mại trong lĩnh vực tài chính để làm cơ sở thực hiện hỗ trợ kinh phí chống buôn lậu, gian lận thương mại và thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản bị tịch thu theo quy định tại Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg, bao gồm các nhóm hành vi:
Thông tư này áp dụng đối với:
Các hành vi được coi là hành vi buôn lậu, gian lận thương mại trong lĩnh vực hải quan để làm cơ sở thực hiện việc hỗ trợ kinh phí theo Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg được xác định theo các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan; Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 10 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan, bao gồm các hành vi tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Các hành vi được coi là hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực thuế, phí, lệ phí để làm cơ sở thực hiện việc hỗ trợ kinh phí theo Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg được xác định theo các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn, bao gồm các hành vi tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Các hành vi được coi là hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực quản lý giá để làm cơ sở thực hiện việc hỗ trợ kinh phí theo Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg được xác định theo các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn, bao gồm các hành vi tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Các hành vi được coi là hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực kế toán để làm cơ sở thực hiện việc hỗ trợ kinh phí theo Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg được xác định theo các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định số 105/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, bao gồm các hành vi tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Các hành vi được coi là hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm để làm cơ sở thực hiện việc hỗ trợ kinh phí theo Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg được xác định theo các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, bao gồm các hành vi tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Các hành vi được coi là hành vi gian lận thương mại trong việc in, phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn để làm cơ sở thực hiện việc hỗ trợ kinh phí theo Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg được xác định theo các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn, bao gồm các hành vi Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC HÀNH VI BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
(ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại trong lĩnh vực hải quan |
Quy định tại Nghị định số 127/2013/NĐ-CP*; Nghị định số 45/2016/NĐ-CP** |
1 |
Khai báo và làm thủ tục không đúng thời hạn quy định khi chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế. |
Điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
2 |
Không tái xuất, tái nhập phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh đúng thời hạn quy định. |
Điểm b khoản 4 Điều 6 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
3 |
Không tái xuất phương tiện vận tải nhập cảnh là ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi đúng thời hạn quy định. |
Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
4 |
Không khai hoặc khai sai so với thực tế về tên hàng, chủng loại, xuất xứ, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật. |
Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
5 |
Khai báo hàng hóa nhập khẩu theo loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu nhưng không có cơ sở sản xuất hàng gia công, cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu. |
Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
6 |
Khai khống về tên hàng, số lượng, trọng lượng, trị giá hàng hóa xuất khẩu; trừ hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất, hàng kinh doanh tạm nhập - tái xuất. |
Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
7 |
Khai sai về đối tượng không chịu thuế. |
Điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
8 |
Khai sai về đối tượng miễn thuế. |
Điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
9 |
Sử dụng hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan không đúng quy định. |
Điểm c Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
10 |
Lập và khai không đúng các nội dung trong hồ sơ miễn thuế, hồ sơ xét miễn, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa. |
Điểm d Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
11 |
Vi phạm quy định về quản lý nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so với chứng từ kế toán, sổ kế toán, hồ sơ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. |
Điểm đ Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
12 |
Vi phạm quy định quản lý hàng hóa trong kho bảo thuế dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so với chứng từ, sổ sách kế toán. |
Điểm e Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
13 |
Người xuất cảnh không khai hoặc khai sai số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, vàng mang theo vượt mức quy định khi xuất cảnh. |
Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
14 |
Người nhập cảnh không khai hoặc khai sai số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, vàng mang theo vượt mức quy định khi nhập cảnh. |
Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
15 |
Người xuất cảnh, nhập cảnh bằng giấy thông hành hoặc giấy chứng minh thư biên giới mang theo ngoại tệ tiền mặt thuộc diện không dược mang theo mà không khai hoặc khai sai. |
Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
16 |
Người xuất cảnh, nhập cảnh mang theo kim loại quý, đá quý, công cụ chuyển nhượng theo quy định phải khai hải quan khi xuất cảnh, nhập cảnh mà không khai hoặc khai sai. |
Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
17 |
Không xuất trình hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan, hàng hóa còn đang lưu giữ là đối tượng kiểm tra sau thông quan để cơ quan hải quan kiểm tra theo quy định của pháp luật hải quan. |
Điểm a Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
18 |
Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, đúng thời hạn hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu điện tử liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh khi cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định của pháp luật. |
Điểm b Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
19 |
Đánh tráo hàng hóa đã kiểm tra hải quan với hàng hóa chưa kiểm tra hải quan. |
Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
20 |
Sử dụng niêm phong hải quan giả mạo; sử dụng chứng từ, tài liệu giả mạo, không hợp pháp, không đúng với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để khai, nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan mà không phải là tội phạm. |
Điểm a khoản 5 Điều 10 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
21 |
Thực hiện việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải trong quá trình vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan mà không thông báo hoặc không được sự đồng ý của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật. |
Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
22 |
Vận chuyển hàng hóa quá cảnh, chuyển cảng, chuyển khẩu, chuyển cửa khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập - tái xuất không đúng tuyến đường, lộ trình, địa điểm, cửa khẩu, thời gian quy định hoặc đăng ký trong hồ sơ hải quan mà không có lý do xác đáng. |
Điểm a Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
23 |
Tự ý phá niêm phong hải quan. |
Điểm b Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
24 |
Tự ý thay đổi bao bì, nhãn hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan. |
Điểm c Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
25 |
Không bảo quản nguyên trạng hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan hoặc hàng hóa được giao bảo quản theo quy định của pháp luật chờ hoàn thành việc thông quan. |
Điểm d Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
26 |
Lưu giữ hàng hóa không đúng địa điểm quy định hoặc địa điểm đã đăng ký với cơ quan hải quan. |
Điểm đ Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
27 |
Đưa nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị đến cơ sở khác gia công lại mà không thông báo cho cơ quan hải quan. |
Điểm e Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
28 |
Tiêu thụ hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan. |
Điểm a Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
29 |
Tiêu thụ phương tiện vận tải đăng ký lưu hành tại nước ngoài tạm nhập cảnh vào Việt Nam. |
Điểm b Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
30 |
Tiêu thụ hàng hóa được đưa về bảo quản chờ hoàn thành việc thông quan theo quy định. |
Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
31 |
Không chấp hành lệnh dừng, khám xét phương tiện vận tải theo quy định. |
Điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
32 |
Không cung cấp sơ đồ hầm hàng, chỉ dẫn, mở nơi nghi vấn cất giữ hàng hóa trên phương tiện vận tải để thực hiện quyết định khám hành chính. |
Điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
33 |
Chứa chấp, mua bán, vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không có chứng từ hợp pháp trong địa bàn hoạt động hải quan. |
Điểm a Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
34 |
Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới mà không phải là tội phạm. |
Điểm b Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
35 |
Đưa phương tiện vận tải nước ngoài qua lại biên giới đất liền không đúng tuyến đường, cửa khẩu quy định. |
Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
36 |
Bốc dỡ hàng hóa không đúng cảng đích ghi trong bản lược khai hàng hóa, vận tải đơn mà không có lý do xác đáng. |
Điểm b Khoản 5 Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
37 |
Xếp dỡ, chuyển tải, sang mạn, sang toa, cắt toa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trên phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà không được sự đồng ý của cơ quan hải quan. |
Điểm c Khoản 5 Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
38 |
Tẩu tán, tiêu hủy hoặc vứt bỏ hàng hóa để trốn tránh sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. |
Điểm d Khoản 5 Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
39 |
Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp, không đúng với thực tế giao dịch để kê khai thuế; tự ý tẩy xoá, sửa chữa chứng từ dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được miễn, giảm, được hoàn. |
Điểm a Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
40 |
Khai sai mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế đối với những mặt hàng đã được cơ quan hải quan hướng dẫn mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế. |
Điểm b Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
41 |
Không khai hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá, mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà cơ quan hải quan phát hiện khi thanh tra, kiểm tra sau thông quan nhưng cá nhân, tổ chức vi phạm không tự nguyện nộp đủ số tiền thuế phải nộp theo quy định trước thời điểm lập biên bản vi phạm. |
Điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
42 |
Làm thủ tục xuất khẩu nhưng không xuất khẩu sản phẩm gia công; sản phẩm sản xuất xuất khẩu; sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất. |
Điểm d Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
43 |
Khai nhiều hơn so với thực tế hàng hóa xuất khẩu về chủng loại, số lượng, khối lượng sản phẩm gia công; sản phẩm sản xuất xuất khẩu; sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất, hàng tái xuất có số thuế gian lận từ 100.000.000 đồng trở lên mà không phải là tội phạm. |
Điểm đ Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
44 |
Xuất khẩu sản phẩm theo loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu hoặc xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất mà sản phẩm xuất khẩu không được sản xuất từ nguyên liệu đã nhập khẩu; nhập khẩu sản phẩm theo loại hình gia công từ nước ngoài mà sản phẩm nhập khẩu không được sản xuất từ nguyên liệu đã xuất khẩu. |
Điểm e Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
45 |
Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan hải quan theo quy định. |
Điểm g Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
46 |
Không khai hoặc khai sai tên hàng, mã số hàng hóa, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào nội địa. |
Điểm h Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
47 |
Không ghi chép trong sổ sách kế toán các khoản thu, chi liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp. |
Điểm i khoản 1 Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
48 |
Các hành vi cố ý không khai hoặc khai sai khác về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để trốn thuế, gian lận thuế. |
Điểm 1 khoản 1 Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
49 |
Bán hàng miễn thuế không đúng đối tượng quy định. |
Điểm k khoản 1 Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
50 |
Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh, cư dân biên giới vi phạm chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. |
Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
51 |
Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh, cư dân biên giới vi phạm chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà quá 30 ngày, kể từ ngày hàng về đến cửa khẩu mà người nhập cảnh mới nộp hồ sơ hải quan. |
Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
52 |
Xuất khẩu, nhập khẩu hàng viện trợ nhân đạo, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu, tài sản di chuyển vi phạm chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. |
Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
53 |
Quá cảnh, chuyển khẩu hàng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải không đúng nội dung giấy phép của cơ quan có thẩm quyền. |
Điểm a Khoản 4 Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP Điều 14 được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
54 |
Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đúng nội dung giấy phép. |
Điểm b Khoản 4 Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
55 |
Tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập hàng hóa thuộc danh mục phải có giấy phép mà không có giấy phép. |
Điểm c Khoản 4 Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
56 |
Sử dụng không đúng mục đích hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện, máy móc, thiết bị để gia công thuộc Danh mục phải có giấy phép mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật. |
Khoản 6 Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP/2016/NĐ-CP |
57 |
Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục phải có giấy phép mà không có giấy phép. |
Khoản 7 Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
58 |
Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không có nhãn hàng hóa theo quy định pháp luật. |
Khoản 7 Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
59 |
Tạm nhập - tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất thuộc diện phải có giấy phép mà không có giấy phép. |
Điểm a khoản 9 Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
60 |
Tạm nhập - tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất thuộc danh mục cấm kinh doanh tạm nhập - tái xuất hoặc tạm ngừng kinh doanh tạm nhập - tái xuất. |
Điểm b khoản 9 Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
61 |
Xuất khẩu, nhập khẩu, đưa vào Việt Nam hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. |
Khoản 10 Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
62 |
Đưa hàng hóa, máy móc, thiết bị từ nội địa vào kho ngoại quan để phục vụ cho các hoạt động đóng gói, phân loại, bảo dưỡng mà không thông báo với cơ quan hải quan. |
Điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
63 |
Thực hiện các dịch vụ gia cố, chia gói, đóng gói bao bì; đóng ghép hàng hóa, phân loại phẩm cấp hàng hóa, bảo dưỡng hàng hóa và lấy mẫu hàng hóa trong kho ngoại quan mà không thông báo để cơ quan hải quan theo dõi, giám sát. |
Điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
64 |
Chuyển quyền sở hữu hàng hóa gửi kho ngoại quan mà không thông báo để cơ quan hải quan quản lý, theo dõi. |
Điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
65 |
Di chuyển hàng hóa từ kho ngoại quan này sang kho ngoại quan khác khi chưa có văn bản đồng ý của Cục trưởng Cục Hải quan nơi quản lý kho ngoại quan. |
Điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
66 |
Mở rộng, thu hẹp, di chuyển địa điểm kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ không được phép của cơ quan hải quan. |
Điểm b khoản 2 Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
67 |
Lưu giữ hàng hóa không phù hợp với hợp đồng thuê kho ngoại quan, không phù hợp với điều kiện bảo quản, lưu giữ của kho. |
Điểm c khoản 2 Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
68 |
Thực hiện các dịch vụ không được phép trong kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ. |
Điểm d khoản 2 Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
69 |
Không khai hoặc khai sai so với thực tế về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, xuất xứ hàng hóa đưa vào kho ngoại quan, kho bảo thuế; hàng hóa từ kho ngoại quan, kho bảo thuế đưa ra nước ngoài. |
Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
70 |
Đưa vào kho ngoại quan hàng hóa thuộc diện không được lưu giữ trong kho ngoại quan theo quy định. |
Điểm a khoản 4 Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
71 |
Tẩu tán hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan. |
Điểm b khoản 4 Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
72 |
Tiêu hủy hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan, kho bảo thuế không đúng quy định của pháp luật. |
Điểm c khoản 4 Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
73 |
Cho phép đưa hàng hóa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi khi chưa có chứng từ của cơ quan hải quan. |
Khoản 3 Điều 16a bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
* Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan (Nghị định số 127/2013/NĐ-CP).
** Nghị định 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 127/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 10 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải (Nghị định số 45/2016/NĐ-CP).
CÁC HÀNH VI GIAN LẬN THƯƠNG MẠI TRONG LĨNH VỰC THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Các hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực thuế, phí và lệ phí |
Quy định tại Nghị định số 129/2013/NĐ-CP* Nghị định số 109/2013/NĐ-CP** Nghị định số 49/2016/NĐ-CP*** |
1 |
Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, tăng số thuế được miễn, giảm nhưng người nộp thuế đã ghi chép kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ. |
Điểm a Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
2 |
Hành vi khai sai của người nộp thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm nhưng khi bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện, người vi phạm đã tự giác nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuế hoặc cơ quan thuế lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế. |
Điểm b Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
3 |
Hành vi khai sai của người nộp thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm đã bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có hành vi khai man trốn thuế, nhưng người nộp thuế vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt thì cơ quan thuế lập biên bản ghi nhận để xác định lại hành vi khai thiếu thuế. |
Điểm c Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
4 |
Sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn bất hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định. |
Điểm d Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
5 |
Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và Khoản 5 Điều 32 của Luật Quản lý thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 33 của Luật Quản lý thuế. |
Điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
6 |
Sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hóa đơn, chứng từ; hóa đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm. |
Điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
7 |
Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm. |
Điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
8 |
Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị để khai thuế thấp hơn thực tế. |
Điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
9 |
Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp. |
Điểm đ khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
10 |
Không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế. |
Điểm đ khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
11 |
Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thực tế thanh toán của hàng hóa, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. |
Điểm e khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
12 |
Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế. |
Điểm g khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
13 |
Sửa chữa, tẩy xóa chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm. |
Điểm h khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
14 |
Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm. |
Điểm i khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
15 |
Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn. |
Điểm k khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
16 |
Người nộp thuê đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh. |
Điểm l khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
17 |
Gian lận, trốn nộp phí, lệ phí theo quy định. |
Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 49/2016/NĐ-CP |
* Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (Nghị định số 129/2013/NĐ-CP)
** Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn (Nghị định số 109/2013/NĐ-CP)
*** Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa (Nghị định số 49/2016/NĐ-CP)
PHỤ LỤC II
CÁC HÀNH VI GIAN LẬN THƯƠNG MẠI TRONG LĨNH VỰC THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Các hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực thuế, phí và lệ phí |
Quy định tại Nghị định số 129/2013/NĐ-CP* Nghị định số 109/2013/NĐ-CP** Nghị định số 49/2016/NĐ-CP*** |
1 |
Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, tăng số thuế được miễn, giảm nhưng người nộp thuế đã ghi chép kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ. |
Điểm a Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
2 |
Hành vi khai sai của người nộp thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm nhưng khi bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện, người vi phạm đã tự giác nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuế hoặc cơ quan thuế lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế. |
Điểm b Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
3 |
Hành vi khai sai của người nộp thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm đã bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có hành vi khai man trốn thuế, nhưng người nộp thuế vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt thì cơ quan thuế lập biên bản ghi nhận để xác định lại hành vi khai thiếu thuế. |
Điểm c Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
4 |
Sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn bất hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định. |
Điểm d Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
5 |
Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và Khoản 5 Điều 32 của Luật Quản lý thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 33 của Luật Quản lý thuế. |
Điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
6 |
Sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hóa đơn, chứng từ; hóa đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm. |
Điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
7 |
Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm. |
Điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
8 |
Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị để khai thuế thấp hơn thực tế. |
Điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
9 |
Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp. |
Điểm đ khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
10 |
Không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế. |
Điểm đ khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
11 |
Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thực tế thanh toán của hàng hóa, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. |
Điểm e khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
12 |
Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế. |
Điểm g khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
13 |
Sửa chữa, tẩy xóa chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm. |
Điểm h khoản 1 Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP |
CÁC HÀNH VI GIAN LẬN THƯƠNG MẠI TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ
(ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Các hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực quản lý giá |
Quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP*; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP** |
1 |
Khai man, khai khống hồ sơ thanh toán để nhận tiền trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa và các khoản tiền hỗ trợ để thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước; hành vi sử dụng không đúng mục đích, không đúng đối tượng được sử dụng tiền trợ giá, tiền trợ cước vận chuyển hàng hóa và các khoản tiền hỗ trợ để thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước. |
Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP |
2 |
Hành vi không chấp hành đúng giá do cơ quan, người có thẩm quyền quy định. |
Điều 8 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 49/2016/NĐ-CP |
3 |
Lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ không đúng với hướng dẫn về phương pháp định giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. |
Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP |
4 |
Không báo cáo giá mua thóc gạo xuất khẩu, gian lận trong việc khai báo giá xuất khẩu gạo; không báo cáo hoặc báo cáo không đúng lượng hàng hóa tồn kho dự trữ lưu thông của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP |
5 |
Áp dụng mức giá kê khai, đăng ký không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về giá kể từ ngày thực hiện kê khai giá, đăng ký giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
Điểm b Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 49/2016/NĐ-CP |
6 |
Không kê khai giảm giá phù hợp với biến động giảm giá của yếu tố hình thành giá theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
Điểm b Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 49/2016/NĐ-CP |
7 |
Không đăng ký giá đúng thời hạn theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 49/2016/NĐ-CP |
8 |
Không kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định. |
Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 49/2016/NĐ-CP |
9 |
Không đăng ký giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định. |
Khoản 6 Điều 11 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 49/2016/NĐ-CP |
10 |
Không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ tại địa điểm phải niêm yết giá theo quy định của pháp luật. |
Điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5 Nghị định số 49/2016/NĐ-CP |
11 |
Niêm yết giá không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng. |
Điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5 Nghị định số 49/2016/NĐ-CP |
12 |
Niêm yết giá không đúng giá cụ thể hoặc không nằm trong khung giá hoặc cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá. |
Điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5 Nghị định số 49/2016/NĐ-CP |
13 |
Bán cao hơn giá niêm yết hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân định giá. |
Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP |
14 |
Bán cao hơn giá niêm yết đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục bình ổn giá, hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hạn chế kinh doanh hoặc kinh doanh có điều kiện. |
Khoản 5 Điều 12 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP |
15 |
Tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ cao hơn mức giá đã kê khai hoặc đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. |
Điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP |
16 |
Gian lận về giá bằng cách thay đổi nội dung đã cam kết mà không thông báo trước với khách hàng về thời gian; địa điểm; điều kiện mua, bán; chất lượng hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm giao hàng, cung ứng dịch vụ. |
Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP |
17 |
Lợi dụng khủng hoảng kinh tế, thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh và điều kiện bất thường khác, lợi dụng chính sách của Nhà |
Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP |
CÁC HÀNH VI GIAN LẬN THƯƠNG MẠI TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN
(ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Các hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực kế toán |
Quy định tại Nghị định số 105/2013/NĐ-CP* |
1 |
Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán. |
Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
2 |
Ký chứng từ kế toán mà không có thẩm quyền ký hoặc không được ủy quyền ký. |
Điểm c khoản 3 Điều 7 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
3 |
Giả mạo, khai man chứng từ kế toán. |
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
4 |
Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán. |
Điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
5 |
Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. |
Điểm c khoản 4 Điều 7 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
6 |
Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. |
Điểm d khoản 4 Điều 7 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
7 |
Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. |
Điểm đ khoản 4 Điều 7 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
8 |
Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng chứng từ kế toán. |
Điểm e khoản 4 Điều 7 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
9 |
Lập sổ kế toán không đầy đủ các nội dung theo quy định như: không ghi tên đơn vị kế toán, tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang, không đóng dấu giáp lai giữa các trang trên sổ kế toán. |
Điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
10 |
Ghi sổ kế toán không đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định. |
Điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
11 |
Vi phạm các quy định về ghi sổ kế toán như ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp. |
Điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
12 |
Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán. |
Điểm b Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
13 |
Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ. |
Điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
14 |
Không thực hiện việc khóa sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật về kế toán quy định phải khóa sổ kế toán. |
Điểm d khoản 3 Điều 8 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
15 |
Mở sổ kế toán ngoài hệ thống kế toán chính thức của đơn vị. |
Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
16 |
Giả mạo sổ kế toán. |
Điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
17 |
Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo sổ kế toán. |
Điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
18 |
Cố ý để ngoài sổ kế toán tài sản của đơn vị hoặc tài sản có liên quan đến đơn vị. |
Điểm d khoản 4 Điều 8 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
19 |
Hủy bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán. |
Điểm đ khoản 4 Điều 8 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
20 |
Hạch toán không theo đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán. |
Điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
21 |
Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc mở thêm tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán cấp I đã lựa chọn không được Bộ Tài chính chấp nhận. |
Điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
22 |
Lập và trình bày báo cáo tài chính không đúng phương pháp; không rõ ràng; không nhất quán theo quy định. |
Điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
23 |
Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định, gồm: Quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm và các khoản thu chi tài chính khác; tình hình tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, kết quả hoạt động kinh doanh, trích lập và sử dụng các quỹ, thu nhập của người lao động. |
Điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
24 |
Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán. |
Điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
25 |
Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính. |
Điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
26 |
Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính. |
Điểm d khoản 2 Điều 10 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
27 |
Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật. |
Điểm đ khoản 2 Điều 10 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
28 |
Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật. |
Điểm g khoản 2 Điều 10 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
29 |
Không lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê theo quy định. |
Điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
30 |
Không xác định nguyên nhân chênh lệch; không phản ảnh số chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán vào sổ kế toán. |
Điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
31 |
Không thực hiện việc tổ chức kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị hủy hoại. |
Điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
32 |
Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định. |
Điểm a khoản 3 Điều 12 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
33 |
Tiêu hủy tài liệu kế toán không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định. |
Điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định số 105/2013/NĐ-CP |
* Nghị định số 105/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập (Nghị định số 105/2013/NĐ-CP).
CÁC HÀNH VI GIAN LẬN THƯƠNG MẠI TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẢO HIỂM
(ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Các hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm |
Quy định tại Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
1 |
Sửa chữa, gian dối hoặc giả mạo các tài liệu đối với hồ sơ đã được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động. |
Điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
2 |
Sửa chữa, gian dối hoặc giả mạo các tài liệu đối với hồ sơ đã được cấp phép thành lập Chi nhánh. |
Điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
3 |
Hành vi sửa chữa, gian dối hoặc giả mạo các tài liệu đối với hồ sơ đã được cấp phép đặt Văn phòng đại diện. |
Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
4 |
Mở hoặc chấm dứt hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện chưa được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. |
Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
5 |
Sửa chữa Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép đặt Văn phòng đại diện. |
Điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
6 |
Hành vi thay đổi mức vốn điều lệ, vốn được cấp, nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động chưa được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản |
Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
7 |
Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, kinh doanh môi giới bảo hiểm không có Giấy phép thành lập và hoạt động |
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
8 |
Hoạt động, kinh doanh khi đã bị đình chỉ hoạt động Giấy phép thành lập và hoạt động. |
Điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
9 |
Hoạt động khi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép đặt Văn phòng đại diện đã hết thời hạn. |
Điểm c khoản 4 Điều 7 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
10 |
Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính, Chi nhánh, Văn phòng đại diện mà chưa được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. |
Điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
11 |
Hành vi chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp đối với cổ đông chiếm 10% vốn điều lệ trở lên hoặc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp để cổ đông chiếm 10% vốn điều lệ trở lên mà chưa được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. |
Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
12 |
Nhận tái bảo hiểm đối với chính những rủi ro đã nhượng tái bảo hiểm; nhượng toàn bộ trách nhiệm bảo hiểm đã nhận trong một hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài khác. |
Điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
13 |
Hành vi giải quyết bồi thường bảo hiểm cho khách hàng chậm theo quy định của pháp luật. |
Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
14 |
Thông đồng với người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm để giải quyết bồi thường bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm trái pháp luật. |
Điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
15 |
Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm, làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm. |
Điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
16 |
Không công khai và minh bạch trong bán hàng làm cho khách hàng hiểu sai về sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài cung cấp. |
Điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
17 |
Phân biệt đối xử về điều kiện bảo hiểm và mức phí bảo hiểm giữa các đối tượng bảo hiểm có cùng mức độ rủi ro. |
Điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
18 |
Chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên, chủ sở hữu hoặc sử dụng tài sản thuộc sở hữu nhà nước và của doanh nghiệp nhà nước khi tham gia bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm không thực hiện đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài theo quy định của pháp luật |
Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
19 |
Tài liệu giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp bảo hiểm không rõ ràng, khó hiểu và chứa đựng thông tin dẫn đến hiểu lầm. |
Điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
20 |
Tài liệu minh họa bán hàng không rõ ràng, không đầy đủ và chính xác để giúp khách hàng có sự lựa chọn phù hợp. |
Điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
21 |
Hàng năm không xem xét lại các giả định dùng trong minh họa bán hàng; không sửa lại minh họa bán hàng nếu giả định không còn phù hợp với thực tế. |
Điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
22 |
Tài liệu giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, tài liệu minh họa bán hàng chứa đựng những thông tin về quyền lợi bảo hiểm trái với quy tắc, điều khoản bảo hiểm, biểu phí đã được Bộ Tài chính phê chuẩn. |
Điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
23 |
Không cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, không giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm. |
Điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
24 |
Không thực hiện thông báo cho bên mua bảo hiểm về tình trạng hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật. |
Điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
25 |
Không tuân thủ quy tắc, điều khoản, biểu phí đã được Bộ Tài chính phê chuẩn. |
Điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
26 |
Sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản, biểu phí khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Tài chính. |
Điểm b khoản 3 Điều 18 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
27 |
Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nước ngoài trả hoa hồng bảo hiểm cao hơn tỷ lệ, trả hoa hồng bảo hiểm không đúng đối tượng hoặc nghiệp vụ theo quy định của pháp luật. |
Khoản 4 Điều 18 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
28 |
Không tuân thủ quy tắc, điều khoản và biểu phí do Bộ Tài chính ban hành. |
Điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
29 |
Không tách riêng phần bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm trọn gói theo quy định. |
Điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
30 |
Hành vi ngăn cản bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hoặc xúi giục bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm. |
Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
31 |
Tư vấn cho khách hàng mua bảo hiểm tại một doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài với các điều kiện, điều khoản kém cạnh tranh hơn so với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài khác nhằm thu được hoa hồng môi giới cao hơn. |
Điểm a khoản 2 Điều 23 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
32 |
Tư vấn, giới thiệu cho bên mua bảo hiểm quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm bắt buộc không đúng quy định của pháp luật. |
Điểm b khoản 2 Điều 23 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
33 |
Làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài khác khi không được sự đồng ý bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài mà tổ chức, cá nhân đang làm đại lý. |
Điểm a khoản 1 Điều 24 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
34 |
Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hoặc xúi giục bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm. |
Điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định số 98/2013/NĐ-CP |
* Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số (Nghị định số 98/2013/NĐ-CP).
CÁC HÀNH VI GIAN LẬN THƯƠNG MẠI TRONG VIỆC IN, PHÁT HÀNH, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ HÓA ĐƠN
(ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Hành vi gian lận thương mại trong việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn |
Quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP* |
1 |
Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định. |
Điểm b khoản 4 Điều 38 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP |
2 |
Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp. |
Khoản 5 Điều 38 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP |
3 |
Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn. |
Khoản 5 Điều 38 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP |
* Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn (Nghị định số 109/2013/NĐ-CP)
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 07/2017/TT-BTC dated January 24, 2017 of the Ministry of Finance guiding the Clause 2 Article 9 of Decision No. 20/2016/QD-TTg for funding for fight against smuggling, commercial frauds and counterfeit goods and payment of fees for management and handling of assets confiscated as regulated by law on fight against smuggling, commercial frauds and counterfeit goods in financial sector
Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Finance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2013/ND-CP dated August 28, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on insurance and lottery business activities;
Pursuant to the Government’s Decree No. 105/2013/ND-CP dated September 16, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on independent audit and accounting;
Pursuant to the Government’s Decree No. 109/2013/ND-CP dated September 24, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices; the Government’s Decree No. 49/2016/ND-CP dated May 27, 2016 on amendments to the Government’s Decree No. 109/2013/ND-CP dated September 24, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices;
Pursuant to the Government’s Decree No. 127/2013/ND-CP dated October 15, 2013 on administrative penalties for customs offences and enforcement of customs-related administrative decisions; the Government’s Decree No. 45/2016/ND-CP dated May 26, 2016 on amendments to the Government’s Decree No. 127/2013/ND-CP dated October 15, 2013 on administrative penalties for customs offences and enforcement of customs-related administrative decisions;
Pursuant to the Government’s Decree No. 129/2013/ND-CP dated October 16, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on taxation and enforcement of taxation-related administrative decisions;
Pursuant to Decision No. 20/2016/QD-TTg dated May 11, 2016 by the Prime Minister providing for funding for fight against smuggling, commercial frauds and counterfeit goods and payment of fees for management and handling of assets confiscated as regulated by law on fight against smuggling, commercial frauds and counterfeit goods;
At the request of Director of the Legal Department;
Minister of Finance promulgates this Circular to provide guidance on Clause 2 Article 9 of Decision No. 20/2016/QD-TTg dated May 11, 2016 by the Prime Minister providing for funding for fight against smuggling, commercial frauds and counterfeit goods and payment of fees for management and handling of assets confiscated as regulated by law on fight against smuggling, commercial frauds and counterfeit goods (hereinafter referred to as Decision No. 20/2016/QD-TTg) in financial sector.
Article 1. Scopeof adjustment
This Circular provides guidance on determination of smuggling and commercial frauds in financial sector used as the basis for providing funding for fight against smuggling and commercial frauds and paying fees for management and handling of assets confiscated as regulated in Decision No. 20/2016/QD-TTg, including the following groups of violations:
1. Smuggling and commercial frauds in customs sector.
2. Commercial frauds in the field of taxation, fees and charges.
3. Commercial frauds in the field of price management.
4. Commercial frauds in accounting sector.
5. Commercial frauds in insurance business sector.
6. Commercial frauds in course of printing, release, management and use of invoices.
Article 2.Subject of application
This Circular applies to:
1. Regulatory authorities in charge of fighting against smuggling and commercial frauds in financial sector.
2. Authorities, units and individuals involved in the provision of funding for fight against smuggling and commercial frauds in financial sector as regulated in Decision No. 20/2016/QD-TTg.
Article 3. Smuggling and commercial frauds in customs sector
Acts of smuggling and commercial frauds in customs sector which are used as the basis for funding provision as regulated in Decision No. 20/2016/QD-TTg are determined according to administrative violations prescribed in theGovernment’s Decree No. 127/2013/ND-CP dated October 15, 2013 on administrative penalties for customs offences and enforcement of customs-related administrative decisions, and the Government’s Decree No. 45/2016/ND-CP dated May 26, 2016 on amendments to the Government’s Decree No. 127/2013/ND-CP dated October 15, 2013 on administrative penalties for customs offences and enforcement of customs-related administrative decisions, including the violations mentioned in the Appendix I enclosed herewith.
Article 4. Commercial frauds in the field of taxation, fees and charges
Commercial frauds in the field of taxation, fees and charges which are used as the basis for funding provision as regulated in Decision No. 20/2016/QD-TTg are determined according to administrative violations prescribed in the Government’s Decree No. 129/2013/ND-CP dated October 16, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on taxation and enforcement of taxation-related administrative decisions, the Government’s Decree No. 109/2013/ND-CP dated September 24, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices and the Government’s Decree No. 49/2016/ND-CP dated May 27, 2016 on amendments to the Government’s Decree No. 109/2013/ND-CP dated September 24, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices, including the violations mentioned in the Appendix II enclosed herewith.
Article 5. Commercial frauds in price management sector
Commercial frauds in the field of price management which are used as the basis for funding provision as regulated in Decision No. 20/2016/QD-TTg are determined according to administrative violations prescribed in the Government’s Decree No. 109/2013/ND-CP dated September 24, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices and the Government’s Decree No. 49/2016/ND-CP dated May 27, 2016 on amendments to the Government’s Decree No. 109/2013/ND-CP dated September 24, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices, including the violations mentioned in the Appendix III enclosed herewith.
Article 6. Commercial frauds in accounting sector
Commercial frauds in accounting sector which are used as the basis for funding provision as regulated in Decision No. 20/2016/QD-TTg are determined according to administrative violations prescribed in the Government’s Decree No. 105/2013/ND-CP dated September 16, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on independent audit and accounting, including the violations mentioned in the Appendix IV enclosed herewith.
Article 7. Commercial frauds in insurance business sector
Commercial frauds in insurance business sector which are used as the basis for funding provision as regulated in Decision No. 20/2016/QD-TTg are determined according to administrative violations prescribed in the Government’s Decree No. 98/2013/ND-CP dated August 28, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on insurance and lottery business activities, including the violations mentioned in the Appendix V enclosed herewith.
Article 8. Commercial frauds in course of printing, release, management and use of invoices
Commercial frauds in course of printing, release, management and use of invoices which are used as the basis for funding provision as regulated in Decision No. 20/2016/QD-TTg are determined according to administrative violations prescribed in the Government’s Decree No. 109/2013/ND-CP dated September 24, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices and the Government’s Decree No. 49/2016/ND-CP dated May 27, 2016 on amendments to the Government’s Decree No. 109/2013/ND-CP dated September 24, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices, including the violations mentioned in the Appendix VI enclosed herewith.
Article 9. Implementationorganization
1. This Circular takes effect on March 15, 2017.
2. The new document shall be applied if any referred documents specified in this Circular are amended or superseded.
3. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.
For the Minister
The Deputy Minister
Do Hoang Anh Tuan
APPENDIX I
ACTS OF SMUGGLING AND COMMERCIAL FRAUDS IN CUSTOMS SECTOR
(Attached with the Circular No. 07/2017/TT-BTC dated January 24, 2017 by Minister of Finance)
No. | Acts of smuggling and commercial frauds in customs sector | Regulated in Decree No. 127/2013/ND-CP*; Decree No. 45/2016/ND-CP** |
1 | Failure to make declaration and follow procedures on schedule when goods for export are sold domestically, or repurposing goods eligible for tax exemption, tax refund, or tax cancellation. | Point b Clause 3 Article 6 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 3 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
2 | Failure to re-export or re-import the vehicles on schedule as regulated. | Point b Clause 4 Article 6 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 3 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
3 | Failure to re-export the vehicles for transport of fewer than 24 people on schedule as regulated. | Clause 5 Article 6 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 3 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
4 | Failure to make a declaration or to provide correct information about the names, categories, origin, quantity, quality, or value of exported or imported goods that are tax-free or eligible for tax exemption as prescribed by law. | Clause 3 Article 7 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 4 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
5 | Declaring imported goods as processed products or domestic exports without a processor or manufacturer. | Clause 4 Article 7 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 4 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
6 | Declaring false name, quantity, weight, or value of goods for export, except for those that are processed products, domestic exports, exports of export processing enterprises and temporarily imported goods. | Clause 5 Article 7 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 4 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
7 | Information about tax-fee goods provided is incorrect. | Point b Clause 2 Article 8 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 5 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
8 | Information about goods eligible for tax exemption provided is incorrect. | Point b Clause 2 Article 8 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 5 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
9 | In-quota goods are used against the law. | Point c Clause 2 Article 8 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 5 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
10 | Information provided in the application for tax exemption/ reduction/ refund/ cancellation or application for refund of overpaid tax/fine is incorrect. | Point d Clause 2 Article 8 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 5 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
11 | Violations against regulations on management of materials, supplies, machinery and equipment, processed products or domestic exports result in discrepancy between actual stock and values in accounting documents, accounting books or documents about exports/imports. | Point dd Clause 2 Article 8 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 5 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
12 | Violations against regulations on management of goods in a tax-suspension warehouse result in discrepancy between actual stock and values in accounting books. | Point e Clause 2 Article 8 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 5 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
13 | Failure to declare or to correctly declare the amount of cash in foreign currencies, cash in Vietnamese currency, or gold carried by a person when leaving Vietnam in excess to the legal limit. | Clause 1 Article 9 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 6 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
14 | Failure to declare or to correctly declare the amount of cash in foreign currencies, cash in Vietnamese currency, or gold carried by a person when entering Vietnam in excess to the legal limit. | Clause 2 Article 9 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 6 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
15 | Failure to declare or to declare correctly the amount of cash in foreign currencies carried by a person against the law when entering or leaving Vietnam using a laissez-passer or bordering resident’s ID card. | Clause 4 Article 9 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 6 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
16 | Failure to declare or to correctly declare the amount of precious metals, gemstones, negotiable instruments carried by a person which, by law, must be declared when entering or leaving Vietnam. | Clause 5 Article 9 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 6 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
17 | Failure to present goods under customs supervision and goods in storage required to undergo post-clearance inspection for inspection by the customs authority as prescribed by the law on customs. | Point a Clause 3 Article 10 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 7 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
18 | Failure to provide or adequately and punctually provide documents or electronic data related to exports or imports, vehicles leaving and entering Vietnam at the request of the customs authority as prescribed by law. | Point b Clause 3 Article 10 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 7 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
19 | Swapping goods that have undergone customs inspections and goods that are not yet inspected by customs authority. | Clause 4 Article 10 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 7 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
20 | Use of a fraudulent customs seal; submission or presentation of fraudulent or illegal or untruthful documents relating to exports or imports to customs authorities without constitution of a criminal offence. | Point a Clause 5 Article 10 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 7 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
21 | Transshipment, storage, division of shipment, or change to modal of transport during transport of goods under customs supervision without notification or approval by the customs as prescribed by law. | Clause 1 Article 11 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 8 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
22 | Transporting goods in transit, goods moved to another custom post outside the checkpoint area, temporarily imported goods without adherence to prescribed or registered route, location, destination or time specified in the customs dossier without acceptable explanation. | Point a Clause 2 Article 11 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 8 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
23 | Breaking the customs seal without permission. | Point b Clause 2 Article 11 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 8 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
24 | Changing the packages or labels of goods under customs supervision without permission. | Point c Clause 2 Article 11 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 8 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
25 | Failure to maintain the status quo of the goods under customs supervision or goods in storage pending customs clearance as regulated by law. | Point d Clause 2 Article 11 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 8 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
26 | Storing goods at a location other than that prescribed by the customs or registered with the customs. | Point dd Clause 2 Article 11 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 8 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
27 | Move raw materials, supplies, machinery and equipment to another factory for reprocessing without notifying the customs authority. | Point e Clause 2 Article 11 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 8 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
28 | Selling goods under customs supervision. | Point a Clause 3 Article 11 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 8 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
29 | Selling a vehicle that is registered overseas and temporarily imported into Vietnam. | Point b Clause 3 Article 11 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 8 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
30 | Selling goods in storage pending customs clearance as regulated by law. | Clause 4 Article 11 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 8 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
31 | Failure to comply with the order to stop and inspect the vehicle as prescribed. | Point a Clause 1 Article 12 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 9 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
32 | Failure to provide the warehouse diagram, give instructions or open the suspected cargo hold on the vehicle for inspection. | Point b Clause 1 Article 12 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 9 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
33 | Storing, trading or transporting exports or imports in a customs-controlled area without legitimate documents. | Point a Clause 2 Article 12 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 9 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
34 | Illegal transport of goods across the border that does not constitute a criminal offence. | Point b Clause 2 Article 12 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 9 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
35 | Sending a foreign vehicle across the land border without adherence to the prescribed route or checkpoint. | Clause 3 Article 12 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 9 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
36 | Unloading goods at a port other than the port of destination specified in the goods manifest or bill of lading without acceptable explanation. | Point b Clause 5 Article 12 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 9 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
37 | Loading, unloading, transferring exports, imports or goods in transit on a vehicle under customs control without permission by the customs authority. | Point c Clause 5 Article 12 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 9 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
38 | Illegally liquidating or destroying goods to avoid customs inspection or customs supervision. | Point d Clause 5 Article 12 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 9 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
39 | Use of illegal or false documents to make tax statement; falsification of documents that leads to understatement of tax payable or overstatement of tax exempted, reduced or refunded. | Point a Clause 1 Article 13 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 10 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
40 | Incorrect declaration of codes of goods, tax rates or tax amount though instructions have been provided by the customs. | Point b Clause 1 Article 13 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 10 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
41 | Failure to declare or correctly declare the name, category, quantity, weight, quality, value, code, tax rate, tax amount or origin of exports or imports which is discovered by the customs during post-clearance inspection and the violator does not voluntarily and fully pay tax before an offence record is issued. | Point c Clause 1 Article 13 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 10 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
42 | Completing procedures for exporting processed products, domestic exports or exports of an export processing enterprise without actually exporting them. | Point d Clause 1 Article 13 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 10 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
43 | Overstatement of the quantity, weight or categories of processed products, domestic exports, exports of an export processing enterprise or re-exported goods that involves tax evasion of VND 100,000,000 or more, which does not constitute a criminal offence. | Point dd Clause 1 Article 13 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 10 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
44 | Exporting processed products, domestic exports or exports of an export processing enterprise that are not made of the imported materials; importing products processed abroad that are not made of the exported materials. | Point e Clause 1 Article 13 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 10 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
45 | Repurposing tax-free goods, goods eligible for tax exemption, tax reduction, or tax refund without notifying the customs authority as prescribed. | Point g Clause 1 Article 13 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 10 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
46 | Failure to declare or to correctly declare names, categories, quantity, weight, quality, value, tax rates, tax amount or origins of goods imported from a free trade zone into the domestic market. | Point h Clause 1 Article 13 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 10 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
47 | Failure to record the revenues and expenditures related to the determination of tax payable. | Point i Clause 1 Article 13 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 10 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
48 | Failure to declare or deliberate declaration of incorrect names, categories, quantity, weight, quality, value, tax rates, tax amount or origins of exports or imports to evade tax. | Point 1 Clause 1 Article 13 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 10 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
49 | Selling tax-free goods to ineligible buyers. | Point k Clause 1 Article 13 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 10 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
50 | Exporting, importing goods of people entering or leaving Vietnam, border residents against policies on management of exports and imports. | Clause 1 Article 14 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 11 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
51 | Exporting, importing goods of people entering or leaving Vietnam, border residents against policies on management of exports and imports and the customs dossier is submitted after 30 days from the day on which the shipment arrives at the border checkpoint. | Clause 2 Article 14 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 11 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
52 | Exporting, importing goods that are humanitarian aid, gifts, samples, belongings against policies on management of exports and import. | Clause 3 Article 14 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 11 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
53 | Transiting goods; exporting, importing or transiting vehicles against the license issued by competent authorities. | Point a Clause 4 Article 14 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 11 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
54 | Exporting or importing goods against the license. | Point b Clause 4 Article 14 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 11 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
55 | Temporarily importing or temporarily exporting goods without a license though a license is compulsory. | Point c Clause 4 Article 14 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 11 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
56 | Repurposing raw materials, supplies, components, processing machinery or equipment on the list of goods requiring licensing without a license issued by a competent authority as prescribed by law. | Clause 6 Article 14 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 11 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP/2016/ND-CP |
57 | Export or import of goods on the list of goods requiring a license without a license. | Clause 7 Article 14 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 11 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
58 | Export or import of goods that do not satisfy conditions, technical regulations and standards; export or import of goods without labels as prescribed by law. | Clause 7 Article 14 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 11 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
59 | Temporarily importing and re-exporting exporting goods without a license though a license is compulsory. | Point a Clause 9 Article 14 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 11 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
60 | Temporarily importing and re-exporting goods on the list of goods banned or suspended from temporary import. | Point b Clause 9 Article 14 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 11 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
61 | Exporting, importing or bringing to Vietnam goods on the list of goods banned or suspended from export or import. | Clause 10 Article 14 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 11 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
62 | Taking goods, machinery and equipment from the domestic market into a bonded warehouse serving packaging, classification or maintenance without notifying the customs authority. | Point a Clause 1 Article 15 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 12 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
63 | Providing strengthening, division, packaging services; consolidation, classification, preservation, sampling of goods in the bonded warehouse without notifying the customs authority for supervision. | Point b Clause 1 Article 15 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 12 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
64 | Transferring the ownership of goods in the bonded warehouse without notifying the customs authority for supervision. | Point c Clause 1 Article 15 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 12 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
65 | Moving goods from one bonded warehouse to another without a written permission from the Director of Customs Department in charge of the bonded warehouse. | Point a Clause 2 Article 15 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 12 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
66 | Expanding, contracting, or moving the bonded warehouse or container freight station without permission from the customs authority. | Point b Clause 2 Article 15 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 12 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
67 | Storing goods that are not conformable with the bonded warehouse lease contract or not appropriate for storage conditions of the warehouse. | Point c Clause 2 Article 15 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 12 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
68 | Providing banned services in the bonded warehouse or container freight station. | Point d Clause 2 Article 15 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 12 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
69 | Failure to declare or to provide correct information about the names, categories, quantity, quality, or value of goods sent to a bonded warehouse or tax-suspension warehouse, goods sent to abroad from a bonded warehouse or tax-suspension warehouse. | Clause 3 Article 15 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 12 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
70 | Sending goods that, by law, must not be stored in bonded warehouses to a bonded warehouse. | Point a Clause 4 Article 15 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 12 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
71 | Liquidating goods in a bonded warehouse or tax-suspension warehouse. | Point b Clause 4 Article 15 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 12 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
72 | Destroying goods in a bonded warehouse or tax-suspension warehouse against the law. | Point c Clause 4 Article 15 of Decree No. 127/2013/ND-CP amended in Clause 12 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
73 | Allowing goods to be removed from a port, warehouse or depot without documents issued by the customs authority. | Clause 3 Article 16a amended in Clause 13 Article 1 of Decree No. 46/2016/ND-CP |
* The Government’s Decree No. 127/2013/ND-CP dated October 15, 2013 provides for administrative penalties for customs offences and enforcement of customs-related administrative decisions (Decree No.127/2013/ND-CP).
** The Government’s Decree No. 45/2016/ND-CP dated May 26, 2016 provides for amendments to the Government’s DecreeNo. 127/2013/ND-CP dated October 15, 2013 on administrative penalties for customs offences and enforcement of customs-related administrative decisions (Decree No. 45/2016/ND-CP).
APPENDIX II
COMMERCIAL FRAUDS IN THE FIELD OF TAXATION, FEES AND CHARGES
(Attached with the Circular No. 07/2017/TT-BTC dated January 24, 2017 by Minister of Finance)
No. | Commercial frauds in the field of taxation, fees and charges | Regulated in Decree No. 129/2013/ND-CP* Decree No. 109/2013/ND-CP** Decree No. 49/2016/ND-CP*** |
1 | Failure to provide correct information resulting in understatement of the amount of tax payable or overstatement of the amount of tax refunded, exempted, or reduced, but the economic operations that incur tax are punctually and sufficiently recorded in accounting books, invoices and receipts. | Point a Clause 1 Article 10 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
2 | Failure to provide correct information resulting in understatement of the amount of tax payable or overstatement of the amount of tax refunded, exempted, or reduced, but violator has paid the outstanding tax to the state budget before the competent authority makes an offence notice in taxation sector or the tax authority makes a record on tax inspection. | Point b Clause 1 Article 10 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
3 | Failure to provide correct information resulting in understatement of the amount of tax payable or overstatement of the amount of tax refunded, exempted, or reduced, which is considered as tax invasion by the tax inspector, but it is the offence initially committed by the taxpayer under mitigating circumstances, and the taxpayer has voluntarily made full payment of tax payable to the state budget before the competent authority makes a decision on imposition of administrative penalties. In this case, the tax authority shall make a record on understatement of tax. | Point c Clause 1 Article 10 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
4 | Use of illegal invoices and receipts for recording the values of purchased goods and services aimed to reduce the amount of tax payable or increase the amount of tax refunded, exempted, or reduced, but the buyer has proved that such violation is subject to the seller s liability and the buyer has also sufficiently recorded the values of purchased goods and services as regulated. | Point d Clause 1 Article 10 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
5 | Failure to submit the application for tax registration; failure to submit the tax statement or failure to submit the tax statement within 90 (ninety) days from the deadline for submitting the tax statement mentioned in Clauses 1, 2, 3, and 5 Article 32 of the Law on tax administration, or from the extended deadline for submitting the tax statement mentioned in Article 33 of the Law on tax administration. | Point a Clause 1 Article 11 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
6 | Misuse of legal invoices and receipts, or use of illegal or invalid invoices and receipts in course of tax statement with the aim of reducing the tax payable or increasing the amount of tax refunded, exempted, or reduced. | Point b Clause 1 Article 11 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
7 | Making false documents about the destruction of materials or goods resulting in a decrease in the amount of tax payable or an increase in the amount of tax refunded, exempted, or reduced. | Point c Clause 1 Article 11 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
8 | Issuing sale invoices that contain incorrect quantities or values to understate tax. | Point d Clause 1 Article 11 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
9 | Failure to record the revenues related to the calculation of tax payable in accounting books. | Point dd Clause 1 Article 11 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
10 | Failure to declare or to provide correct information in course of tax statement resulting in a decrease in the amount of tax payable or an increase in the amount of tax refunded, exempted, or reduced. | Point dd Clause 1 Article 11 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
11 | Failure to issue invoices when selling goods or providing services, or issuing invoices that contain incorrect values of goods sold or services provided, which is discovered after the submission of tax statements. | Point e Clause 1 Article 11 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
12 | Repurposing tax-free goods or goods eligible for tax exemption without notifying the tax authority. | Point g Clause 1 Article 11 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
13 | Falsification of accounting books and documents resulting in a decrease in the amount of tax payable or an increase in the amount of tax refunded, exempted or reduced. | Point h Clause 1 Article 11 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
14 | Destruction of accounting books and documents resulting in a decrease in the amount of tax payable or an increase in the amount of tax refunded, exempted or reduced. | Point i Clause 1 Article 11 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
15 | Use of illegal invoices, receipts or documents resulting in miscalculation of the amount of tax payable or the amount of tax refunded. | Point k Clause 1 Article 11 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
16 | Performance of business activities during the suspension period as applied by the taxpayer. | Point l Clause 1 Article 11 of Decree No. 129/2013/ND-CP |
17 | Making frauds or evading the payment of fees and charges as regulated. | Clause 2 Article 24 of Decree No. 109/2013/ND-CP amended in Clause 2 Article 2 of Decree No. 49/2016/ND-CP |
* The Government’s Decree No. 129/2013/ND-CP dated October 16, 2013 provides for penalties for administrative violations against regulations on taxation and enforcement of taxation-related administrative decisions (Decree No. 129/2013/ND-CP).
** The Government’s Decree No. 109/2013/ND-CP dated September 24, 2013 provides for penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices (Decree No. 109/2013/ND-CP).
*** The Government’s Decree No. 49/2016/ND-CP dated May 27, 2016 provides amendments to the Government’s Decree No. 109/2013/ND-CP dated September 24, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices (Decree No. 49/2016/ND-CP).
APPENDIX III
COMMERCIAL FRAUDS IN PRICE MANAGEMENT SECTOR
(Attached with the Circular No. 07/2017/TT-BTC dated January 24, 2017 by Minister of Finance)
No. | Commercial frauds in the field of price management | Regulated in Decree No. 109/2013/ND-CP*; Decree No. 49/2016/ND-CP** |
1 | Making false statements or fabrication of payment receipts to receive subsidies on prices and transport cost, and supports for the implementation of subsidy policies; improperly using subsidies and supports. | Clause 1 Article 6 of Decree No. 109/2013/ND-CP |
2 | Failure to adhere to the prices decided by competent authorities or persons. | Article 8 of Decree No. 109/2013/ND-CP amended in Clause 3 Article 1 of Decree No. 49/2016/ND-CP |
3 | Formulation of a plan on prices of goods and services against guidelines for valuation methods adopted by competent state authorities. | Clause 1 Article 9 of Decree No. 109/2013/ND-CP |
4 | Failure to report the purchase price of exported rice or making false statement of prices of exported rice; failure to report or reporting incorrect quantity of rice in storage by the rice exporter to the competent state authority. | Clause 1 Article 10 of Decree No. 109/2013/ND-CP |
5 | Failure to apply the declared or registered prices within the period as regulated by the pricing law from the date on which the price registration or declaration is carried out at a competent state authority. | Point b Clause 2 Article 11 of Decree No. 109/2013/ND-CP amended in Clause 4 Article 1 of Decree No. 49/2016/ND-CP |
6 | Failure to carry out the declaration of price decreases in conformity with the decrease in price of price-forming elements at the written request of a competent state authority. | Point b Clause 3 Article 11 of Decree No. 109/2013/ND-CP amended in Clause 4 Article 1 of Decree No. 49/2016/ND-CP |
7 | Failure to punctually carry out the registration of prices at the written request of a competent state authority. | Clause 4 Article 11 of Decree No. 109/2013/ND-CP amended in Clause 4 Article 1 of Decree No. 49/2016/ND-CP |
8 | Failure to carry out the declaration of prices with the competent state authority as regulated. | Clause 5 Article 11 of Decree No. 109/2013/ND-CP amended in Clause 4 Article 1 of Decree No. 49/2016/ND-CP |
9 | Failure to carry out the registration of prices with the competent state authority as regulated. | Clause 6 Article 11 of Decree No. 109/2013/ND-CP amended in Clause 4 Article 1 of Decree No. 49/2016/ND-CP |
10 | Failure to post prices of goods and services at the locations where price posting is compulsory as regulated by law. | Point a Clause 1 Article 12 of Decree No. 109/2013/ND-CP amended in Clause 5 of Decree No. 49/2016/ND-CP |
11 | Posting prices in an improper way that makes customers confused. | Point b Clause 1 Article 12 of Decree No. 109/2013/ND-CP amended in Clause 5 of Decree No. 49/2016/ND-CP |
12 | Failure to post correct prices, or posting the prices which are not in the price bracket, or are higher than the maximum price, or are lower than the minimum price applied by competent state authorities to goods and services in the list of goods and services priced by the Government. | Point b Clause 2 Article 12 of Decree No. 109/2013/ND-CP amended in Clause 5 of Decree No. 49/2016/ND-CP |
13 | Selling goods or providing services at prices higher than posted prices as valued by valuers. | Clause 3 Article 12 of Decree No. 109/2013/ND-CP |
14 | Selling goods and services in the list of goods subject to price stabilization or the list of restricted goods and services or those subject to conditional business at prices higher than the posted ones. | Clause 5 Article 12 of Decree No. 109/2013/ND-CP |
15 | Increasing the price beyond the price declared or registered with competent state authorities as prescribed by law. | Point a Clause 1 Article 13 of Decree No. 109/2013/ND-CP |
16 | Fraudulent pricing by change of the agreement on time, location, trading conditions, quality of goods or services upon delivery or service provision without sending prior notice to customers. | Clause 1 Article 16 of Decree No. 109/2013/ND-CP |
17 | Taking advantage of economic crisis, natural disasters, wars, fire, epidemics, other unusual circumstances, or the Government’s policies to impose irrational prices. | Clause 1 Article 17 of Decree No. 109/2013/ND-CP |
* The Government’s Decree No. 109/2013/ND-CP dated September 24, 2013 provides for penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices (Decree No. 109/2013/ND-CP)
** The Government’s Decree No. 49/2016/ND-CP dated May 27, 2016 provides amendments to the Government’s Decree No. 109/2013/ND-CP dated September 24, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices (Decree No. 49/2016/ND-CP).
APPENDIX IV
COMMERCIAL FRAUDS IN ACCOUNTING SECTOR
(Attached with the Circular No. 07/2017/TT-BTC dated January 24, 2017 by Minister of Finance)
No. | Commercial frauds in accounting sector | Regulated in Decree No. 105/2013/ND-CP* |
1 | Erasing, modifying accounting vouchers. | Point b Clause 2 Article 7 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
2 | Signing accounting vouchers when having no competence or authorization to sign. | Point c Clause 3 Article 7 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
3 | Forging or making false statements in the accounting vouchers. | Point a Clause 4 Article 7 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
4 | Reaching agreement with or compelling other persons to forge, or make false statements in, accounting vouchers. | Point b Clause 4 Article 7 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
5 | Making accounting vouchers with duplicate copies containing different contents, for cases of making vouchers with more than one duplicate copy for one arisen economic or financial operation. | Point c Clause 4 Article 7 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
6 | Failure to make accounting vouchers upon the occurrence of economic or financial operations. | Point d Clause 4 Article 7 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
7 | Making more than one set of accounting vouchers for one arisen economic or financial operation. | Point dd Clause 4 Article 7 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
8 | Destroying or deliberately damaging accounting vouchers. | Point e Clause 4 Article 7 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
9 | Making accounting books with insufficient contents as regulated, such as lack of name of the accounting unit, book name, opening date of book, closing date of book, signatures of the person making book, chief accountant and legal representative of accounting unit, page number, or overlapping stamps on accounting book pages. | Point a Clause 1 Article 8 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
10 | Making entries in accounting books with insufficient principal contents as regulated. | Point b Clause 1 Article 8 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
11 | Violating regulations on making entries in accounting books, such as making superimposed entries, making entries on every other line; failure to cross out the blank space of a page; failure to sum up figures at the end of a page; failure to transfer the sum in the previous page onto the top of the following page. | Point c Clause 1 Article 8 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
12 | Failure to keep accounting vouchers evidencing information and figures recorded in accounting books or figures recorded in accounting books failing to match accounting vouchers. | Point b Clause 3 Article 8 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
13 | Information and figures recorded in accounting books of the accounting year do not succeed those of the preceding year or failure to make continuous entries in accounting books from the time of opening to the time of closing. | Point c Clause 3 Article 8 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
14 | Failure to close accounting books in cases where accounting books must be closed according to the accounting legislation. | Point d Clause 3 Article 8 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
15 | Opening accounting books outside the system of official accounting books of the unit. | Point a Clause 4 Article 8 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
16 | Forging accounting books. | Point b Clause 4 Article 8 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
17 | Reaching agreement with or compelling other persons to forge accounting books. | Point c Clause 4 Article 8 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
18 | Deliberately leaving out of accounting books assets of, or related to, the unit. | Point d Clause 4 Article 8 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
19 | Destroying accounting books ahead of time or deliberately damaging them. | Point dd Clause 4 Article 8 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
20 | Keeping accounts inconsistently with the prescribed contents of bookkeeping accounts. | Point a Clause 1 Article 9 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
21 | Modifying accounting contents and methods of bookkeeping accounts promulgated by the Ministry of Finance or opening additional bookkeeping accounts within the selected system of grade-I bookkeeping accounts without the approval of the Ministry of Finance. | Point b Clause 1 Article 9 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
22 | Making and presenting financial statements against prescribed methods, or with unclear or contradictory contents as regulated. | Point b Clause 1 Article 10 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
23 | Disclosing financial statements with insufficient contents as regulated, including: the annual settlements of state budget revenues and expenditures, and other financial revenues and expenditures; the reality of assets, payable liabilities, equity capital, result of business operations, setting up and use of funds, and incomes of employees. | Point d Clause 1 Article 10 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
24 | Making financial statements with figures other than those specified in accounting books and vouchers. | Point b Clause 2 Article 10 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
25 | Forging financial statements or falsifying figures in financial statements. | Point c Clause 2 Article 10 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
26 | Reaching an agreement with or compelling other persons to forge financial statements or falsify figures in financial statements. | Point d Clause 2 Article 10 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
27 | Deliberately reaching agreement with or compelling other persons to provide or certify untrue accounting figures or information. | Point dd Clause 2 Article 10 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
28 | Publishing financial statements with untrue information or figures. | Point g Clause 2 Article 10 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
29 | Failure to make consolidated reports on inventory results as regulated. | Point a Clause 1 Article 13 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
30 | Failure to identify the causes of discrepancies between figures obtained from actual inventory and those specified in accounting books; failure to reflect such discrepancies and results of handling such discrepancies in accounting books. | Point b Clause 1 Article 13 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
31 | Failure to carry out the inventory, classification, restoration of lost or damaged accounting records. | Point b Clause 2 Article 12 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
32 | Destruction of accounting records before the expiry of the prescribed archival duration. | Point a Clause 3 Article 12 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
33 | Destruction of accounting records but failure to establish a destruction council, or to comply with the prescribed methods of destruction, or to prepare the written record of destruction as regulated by law. | Point b Clause 3 Article 12 of Decree No. 105/2013/ND-CP |
* The Government’s Decree No. 105/2013/ND-CP dated September 16, 2013 provides for penalties for administrative violations against regulations on accounting and independent audit (Decree No. 105/2013/ND-CP).
APPENDIX V
COMMERCIAL FRAUDS IN INSURANCE BUSINESS SECTOR
(Attached with the Circular No. 07/2017/TT-BTC dated January 24, 2017 by Minister of Finance)
No. | Commercial frauds in insurance business sector | Regulated in Decree No. 98/2013/ND-CP |
1 | Modifying, falsifying or forging the documents in processed applications for establishment and operation license. | Point a Clause 1 Article 5 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
2 | Modifying, falsifying or forging the documents in processed applications for license to establish branch. | Point b Clause 1 Article 5 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
3 | Modifying, falsifying or forging the documents in processed applications for license to establish representative office. | Clause 1 Article 6 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
4 | Establishing or shutting down branch or representative office without the written approval of the Ministry of Finance. | Point b Clause 2 Article 7 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
5 | Modifying the license for establishment and operation or the license to establish representative office. | Point c Clause 2 Article 7 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
6 | Making change in the charter capital, provided capital, operating contents, scope and duration without the written approval from the Ministry of Finance. | Clause 3 Article 7 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
7 | Engaging in business of insurance, reinsurance or insurance brokerage without obtaining the license for establishment and operation. | Point a Clause 4 Article 7 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
8 | Conducting business activities while the establishment and operation license is suspended. | Point b Clause 4 Article 7 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
9 | Conducting business activities while the establishment and operation license or the license to establish the representative office expires. | Point c Clause 4 Article 7 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
10 | Changing name or location of the head office, branch or representative office without the written approval of the Ministry of Finance. | Point a Clause 1 Article 11 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
11 | Transferring shares or contributions by a shareholder who holds 10% of the charter capital or more, or transferring shares or contributions to a shareholder to hold 10% of the charter capital or more, without the written approval of the Ministry of Finance. | Clause 2 Article 11 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
12 | Re-insuring for risks which have already been ceded to another party; ceding all insurance liability received in an insurance policy to another insurer, reinsurer, or branch of foreign insurer. | Point c Clause 2 Article 12 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
13 | Failure to solve insurance claims by clients within the period prescribed by law. | Clause 1 Article 14 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
14 | Colluding with the beneficiary of an insurance policy to settle insurance indemnities or insurance benefits against the law. | Point b Clause 2 Article 14 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
15 | Providing false information or advertisements involving the operating contents or scope, or insurance conditions causing damages to lawful rights and interests of policyholders. | Point c Clause 1 Article 15 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
16 | Failure to make publicity and transparence in sales activities to make clients confused about the products and services provided by an insurer or branch of a foreign insurer. | Point a Clause 1 Article 16 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
17 | Conducting discrimination on insurance conditions and premiums among insured objects with the same level of risks. | Point b Clause 1 Article 16 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
18 | An investor of the project whose 30%, or more, of capital is owned by the state, or the owner, or the user, of state-owned assets or assets of a state-owned enterprise fails to invite tenders to select qualified insurer or branch of foreign insurer as prescribed by applicable law when buying assets or liability insurance. | Clause 2 Article 16 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
19 | The documents used to introduce products and services of an insurer are unclear and ambiguous with confusing information. | Point a Clause 1 Article 17 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
20 | Illustration documents are not clear, sufficient and accurate enough for clients to make appropriate selection. | Point b Clause 1 Article 17 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
21 | Failure to annually review assumptions used in policy or sales illustrations, or failure to modify the policy or sales illustrations when the presumptions are no longer conformable with the reality. | Point c Clause 1 Article 17 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
22 | Documents used for introducing insurance products and services, or sales illustration documents contain information about insurance benefits that contravene the insurance rules and provisions, or insurance premiums bracket approved by the Ministry of Finance. | Point d Clause 1 Article 17 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
23 | Failure to provide sufficient information concerning the insurance policy or failure to provide sufficient and clear explanation about insurance terms and conditions to the client when concluding an insurance policy. | Point a Clause 2 Article 17 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
24 | Failure to notify the policyholder of his/her insurance policy status as prescribed by law. | Point b Clause 2 Article 17 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
25 | Failure to comply with insurance rules and provisions or the bracket of insurance premiums approved by the Ministry of Finance. | Point a Clause 3 Article 18 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
26 | Making amendments to the insurance rules and provisions or the bracket of insurance premiums without the written approval by the Ministry of Finance. | Point b Clause 3 Article 18 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
27 | An insurer or a branch of the foreign insurer pays insurance commission higher than the prescribed commission rates, or pays insurance commission to improper objects or against professional operations as prescribed by law. | Clause 4 Article 18 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
28 | Failure to comply with insurance rules and provisions or the bracket of insurance premiums announced by the Ministry of Finance. | Point b Clause 1 Article 19 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
29 | Failure to separate the compulsory fire insurance from the package insurance policy as prescribed. | Point c Clause 1 Article 19 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
30 | Preventing a policyholder or insured from providing information about the insurance policy, or inciting a policyholder or insured not to provide information relating the insurance policy. | Clause 1 Article 23 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
31 | Advising clients to conclude insurance policies with an insurer or branch of the foreign insurer whose insurance terms and conditions are less competitive than those of another insurer or branch of the foreign insurer with the aim of earning a higher broking commission. | Point a Clause 2 Article 23 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
32 | Providing advice or introduction of insurance rules, terms, and insurance premiums of life insurance, health insurance, or compulsory insurance to clients inconsistently with regulations of law. | Point b Clause 2 Article 23 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
33 | Acting as an agent for an insurer or a branch of foreign insurer without a written approval of the insurer or branch of foreign insurer where such entity is acting as agent. | Point a Clause 1 Article 24 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
34 | Preventing a policyholder from providing information about the insurance policy, or inciting the policyholder or insured not to provide information relating the insurance policy. | Point b Clause 1 Article 24 of Decree No. 98/2013/ND-CP |
* The Government’s Decree No. 98/2013/ND-CP dated August 28, 2013 provides for penalties for administrative violations against regulations on insurance and lottery business activities (Decree No. 98/2013/ND-CP).
APPENDIX VI
COMMERCIAL FRAUDS IN THE FIELD OF PRINTING, RELEASE, USE AND MANAGEMENT OF INVOICES
(Attached with the Circular No. 07/2017/TT-BTC dated January 24, 2017 by Minister of Finance)
No. | Commercial frauds in course of printing, release, management and use of invoices | Regulated in Decree No. 109/2013/ND-CP* |
1 | Failure to issue invoice for goods or service valued at VND 200,000 or more to the buyer as prescribed. | Point b Clause 4 Article 38 of Decree No. 109/2013/ND-CP |
2 | Use of illegal invoices. | Clause 5 Article 38 of Decree No. 109/2013/ND-CP |
3 | Misuse of invoices. | Clause 5 Article 38 of Decree No. 109/2013/ND-CP |
* The Government’s Decree No. 109/2013/ND-CP dated September 24, 2013 provides for penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices (Decree No. 109/2013/ND-CP)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây