Thông tư 07/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ

thuộc tính Thông tư 07/2009/TT-NHNN

Thông tư 07/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2009/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Văn Giàu
Ngày ban hành:17/04/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tỷ lệ đảm bảo an toàn với tổ chức tài chính quy mô nhỏ - Tổ chức tài chính quy mô nhỏ chỉ được cho vay không quá 10% vốn tự có. Đây là quy định mới của Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư số 07/2009/TT-NHNN ban hành ngày 17/04/2009, quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính (TCTC) quy mô nhỏ. Theo quy định tại Thông tư này, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu mà TCTC quy mô nhỏ phải duy trì bằng 10% giữa vốn tự có so với tổng tài sản “Có” rủi ro, bao gồm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, giới hạn cho vay đối với khách hàng, và tỷ lệ về khả năng chi trả. Cách xác định tỷ lệ an toàn tối thiểu được hướng dẫn tại Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư. Ngoài ra, tổng dư nợ cho vay của TCTC quy mô nhỏ đối với một khách hàng không phải khách hàng tài chính quy mô nhỏ không được vượt quá 10% vốn tự có của tổ chức tài chính quy mô nhỏ; đối với một khách hàng tài chính quy mô nhỏ không vượt quá 30 triệu đồng (mức cho vay này có thể được Thống đốc NHNN điều chỉnh theo từng thời kỳ). Tổng dư nợ đối với một nhóm khách hàng liên quan không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tài chính quy mô nhỏ, trong đó mức cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá quy định đã nêu. Ngân hàng Nhà nước yêu cầu TCTC quy mô nhỏ phải duy trì thường xuyên tỷ lệ về khả năng chi trả tối thiểu bằng 20% (Công thức tính tỷ lệ này được qui định cụ thể trong Phụ lục B kèm theo Thông tư). Căn cứ vào kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng về tình hình hoạt động thực tế của TCTC quy mô nhỏ, Ngân hàng Nhà nước có thể yêu cầu các TCTC này duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn cao hơn mức quy định. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Thông tư07/2009/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 07/2009/TT-NHNN
NGÀY 17 THÁNG 04 NĂM 2009 
QUY ĐỊNH VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUY MÔ NHỎ

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 năm 2003;

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09/3/2005 về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15/11/2007 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định 28/2005/NĐ-CP;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ như sau:

Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ hoạt động tại Việt Nam phải duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại Thông tư này, bao gồm:
a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.
b) Giới hạn cho vay đối với khách hàng.
c) Tỷ lệ về khả năng chi trả.
2. Căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng về tình hình hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ, Ngân hàng Nhà nước có thể yêu cầu tổ chức tài chính quy mô nhỏ duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn cao hơn các mức quy định tại Điều 4 và Điều 7 Thông tư này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổng tài sản “Có” rủi ro là tổng giá trị tài sản “Có” của tổ chức tài chính quy mô nhỏ được tính theo mức độ rủi ro quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Khoản phải đòi là các tài sản “Có” nội bảng hình thành từ các khoản tiền gửi, cho vay và từ việc thực hiện các hoạt động nghiệp vụ khác theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
3. Bất động sản của bên vay là đất đai mà bên vay có quyền sử dụng hợp pháp; nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai và các tài sản là bất động sản khác theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu của bên vay. Trường hợp bất động sản đã được bên vay cho thuê thì phải được bên thuê đồng ý cho dùng làm tài sản thế chấp trong thời gian thuê.
4. Một khách hàng là một pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, tổ chức khác có quan hệ tín dụng với tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
5. Nhóm khách hàng liên quan bao gồm hai hoặc nhiều khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tài chính quy mô nhỏ và có quan hệ liên quan với nhau, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
5.1. Một khách hàng cá nhân sở hữu tối thiểu 25% vốn điều lệ của một pháp nhân mà pháp nhân đó đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
5.2. Một khách hàng cá nhân là thành viên của hộ gia đình theo quy định tại Bộ Luật dân sự mà hộ gia đình đó đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ hoặc trong hộ gia đình đó có các cá nhân khác (bao gồm cả các cá nhân là chủ thể độc lập, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng) cũng đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
5.3. Một khách hàng cá nhân là tổ viên tổ hợp tác theo quy định tại Bộ Luật dân sự mà tổ hợp tác đó đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
5.4. Một khách hàng cá nhân là thành viên hợp danh của công ty hợp danh mà công ty hợp danh đó đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
5.5. Một khách hàng cá nhân là chủ doanh nghiệp tư nhân mà doanh nghiệp tư nhân đó đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
5.6. Một khách hàng cá nhân đang nắm giữ chức danh thành viên trong bộ máy quản trị, điều hành và kiểm soát của một pháp nhân mà pháp nhân đó đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
5.7. Một khách hàng pháp nhân sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ của một pháp nhân khác mà pháp nhân đó đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
5.8. Một khách hàng pháp nhân đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ có đại diện của mình đang giữ vị trí thành viên trong bộ máy quản trị, điều hành và kiểm soát của một pháp nhân khác mà pháp nhân đó cũng đang là khách hàng của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
6. Tổng dư nợ cho vay bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay trong hạn và quá hạn của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
7. Lợi nhuận không chia là phần lợi nhuận được xác định qua kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập sau khi đã nộp thuế và trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật, được giữ lại để bổ sung vốn cho tổ chức tài chính quy mô nhỏ theo quy định của pháp luật.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Vốn tự có
1. Vốn tự có của tổ chức tài chính quy mô nhỏ bao gồm:
1.1. Vốn cấp 1:
a) Vốn điều lệ;
b) Vốn của các tổ chức, cá nhân tài trợ không hoàn lại cho tổ chức tài chính quy mô nhỏ;
c) Các quỹ theo quy định của Bộ Tài chính (Bao gồm: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ dự phòng tài chính; Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ);
d) Lợi nhuận không chia.
Vốn cấp 1 được dùng làm căn cứ để xác định giới hạn mua, đầu tư vào tài sản cố định của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
1.2. Vốn cấp 2:
a) 50% phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định được định giá lại theo quy định của pháp luật;
b) Các khoản nợ của tổ chức tài chính quy mô nhỏ thỏa mãn những điều kiện sau:
- Là khoản nợ mà chủ nợ là thứ cấp so với các chủ nợ khác, cụ thể: trong mọi trường hợp, chủ nợ chỉ được thanh toán sau khi tổ chức tài chính quy mô nhỏ đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không có bảo đảm khác;
- Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm;
- Không được bảo đảm bằng tài sản của chính tổ chức tài chính quy mô nhỏ;
- Tổ chức tài chính quy mô nhỏ được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
- Chủ nợ chỉ được tổ chức tài chính quy mô nhỏ trả nợ trước hạn sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản;
- Việc điều chỉnh tăng lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng và được điều chỉnh một lần trong suốt thời hạn của khoản vay.
c) Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng tài sản “Có” rủi ro.
2. Giới hạn khi xác định vốn cấp 2:
2.1. Tổng giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng 100% giá trị vốn cấp 1.
2.2. Tổng giá trị các khoản nợ quy định tại điểm 1.2.b Khoản 1 Điều này tối đa bằng 50% giá trị vốn cấp 1.
2.3. Trong thời gian 5 năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, các khoản nợ được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải khấu trừ mỗi năm 20% giá trị ban đầu.
3. Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có:
3.1. Toàn bộ phần giá trị giảm đi của tài sản cố định do định giá lại theo quy định của pháp luật.
3.2. Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm cả các khoản lỗ lũy kế.
Điều 4. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 10% giữa vốn tự có so với tổng tài sản “Có” rủi ro.
2. Cách xác định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo hướng dẫn tại Phụ lục A kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Phân loại tài sản “Có”
Tài sản “Có” được phân nhóm theo các mức độ rủi ro như sau:
1. Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 0% gồm:
1.1. Tiền mặt;
1.2. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
1.3. Các khoản cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác cho vay theo các hợp đồng ủy thác, trong đó tổ chức tài chính quy mô nhỏ chỉ hưởng phí ủy thác và không chịu rủi ro;
1.4. Các khoản cho vay được bảo đảm 100% bằng tiền gửi (tiết kiệm tự nguyện và/hoặc tiết kiệm bắt buộc) tại chính tổ chức tài chính quy mô nhỏ;
1.5. Phần dư nợ gốc, lãi cho vay được bảo đảm bằng tiết kiệm bắt buộc tại chính tổ chức tài chính quy mô nhỏ;
1.6. Các khoản phải đòi đối với Chính phủ Việt Nam bao gồm: trái phiếu Chính phủ (tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương, trái phiếu đầu tư, công trái xây dựng Tổ quốc), trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;
1.7. Các khoản cho vay được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước phát hành.
2. Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 20% gồm:
2.1. Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng trong nước;
2.2. Dư nợ cho vay (gốc, lãi) đối với các tổ chức tín dụng, các tổ chức tài chính quy mô nhỏ khác (nếu có);
2.3. Dư nợ cho vay (gốc, lãi) được bảo đảm bằng tiền gửi tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam;
2.4. Dư nợ cho vay (gốc, lãi) được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng tại Việt Nam, tổ chức tài chính nhà nước phát hành.
2.5. Tiền mặt đang trong quá trình thu.
3. Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 50% gồm:
3.1. Dư nợ cho vay (gốc, lãi) có bảo đảm bằng bất động sản của bên vay;
3.2. Dư nợ tín dụng quy mô nhỏ (gốc, lãi) đối với khách hàng tài chính quy mô nhỏ có thời hạn cho vay dưới 1 năm.
4. Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 100% gồm”
4.1. Bất động sản và các tài sản cố định khác;
4.2. Các khoản phải đòi khác ngoài các khoản quy định tại Khoản 1, 2 và 3 của Điều này.
Điều 6. Quy định nội bộ
1. Căn cứ quy định tại Thông tư này, các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và thực tế hoạt động, tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải xây dựng và ban hành quy định nội bộ về:
1.1. Xác định và phân loại một khách hàng, một nhóm khách hàng liên quan, các giới hạn cho vay áp dụng đối với một khách hàng và nhóm khách hàng liên quan, bao gồm các nội dung sau:
a) Tiêu chí xác định, phân loại một khách hàng và một nhóm khách hàng liên quan theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 2 Thông tư này.
b) Xác định các giới hạn cho vay áp dụng đối với một khách hàng và một nhóm khách hàng liên quan; thẩm quyền quyết định cho vay đối với một khách hàng và một nhóm khách hàng liên quan.
c) Xác định cách thức theo dõi đối với các khoản vay vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
d) Hạn mức, tỷ lệ cho vay tối đa trong tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng tài chính quy mô nhỏ và khách hàng không phải là khách hàng tài chính quy mô nhỏ.
1.2. Quản lý khả năng chi trả với những nội dung chủ yếu như sau:
a) Phân công cán bộ theo dõi việc bảo đảm khả năng chi trả của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
b) Các phương án thực hiện bảo đảm khả năng chi trả trong trường hợp xảy ra thiếu hụt tạm thời khả năng chi trả, cũng như trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán.
c) Các quy định về quản lý ngân quỹ, thu, chi, nguồn vốn hàng ngày và các quy định về việc nắm giữ các giấy tờ có giá dễ chuyển đổi thành tiền.
2. Hội đồng quản trị tổ chức tài chính quy mô nhỏ có trách nhiệm xem xét đánh giá các quy định nội bộ nêu tại Khoản 1 của Điều này để kịp thời điều chỉnh khi cần thiết nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
Điều 7. Giới hạn cho vay đối với khách hàng
1. Giới hạn cho vay của tổ chức tài chính quy mô nhỏ đối với khách hàng như sau:
1.1. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính quy mô nhỏ đối với một khách hàng không phải khách hàng tài chính quy mô nhỏ không được vượt quá 10% vốn tự có của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
1.2. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính quy mô nhỏ đối với một khách hàng tài chính quy mô nhỏ không được vượt quá 30 triệu đồng. Mức cho vay này có thể được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh theo từng thời kỳ.
1.3. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính quy mô nhỏ đối với một nhóm khách hàng liên quan quy định tại Khoản 5 Điều 2 Thông tư này không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tài chính quy mô nhỏ, trong đó mức cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá tỷ lệ quy định tại điểm 1.1 và 1.2 Khoản 1 Điều này.
2. Các giới hạn quy định tại Khoản 1 của Điều này không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
2.1. Các khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ Việt Nam, của các tổ chức, cá nhân mà tổ chức tài chính quy mô nhỏ không phải trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay.
2.2. Các khoản cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền gửi của khách hàng tại chính tổ chức tài chính quy mô nhỏ đó.
2.3. Các khoản cho vay các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ khác có thời hạn dưới 1 năm (nếu có).
2.4. Các khoản cho vay có bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ Việt Nam, trái phiếu được Chính phủ Việt Nam bảo lãnh.
Điều 8. Tỷ lệ về khả năng chi trả
1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải duy trì thường xuyên tỷ lệ về khả năng chi trả tối thiểu bằng 20%.
2. Tỷ lệ này được tính như sau:
2.1. Tử số: gồm các tài sản là tiền mặt và các tài sản dễ chuyển đổi thành tiền, cụ thể gồm:
a) Tiền mặt;
b) Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (trừ tiền gửi dự trữ bắt buộc);
c) Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng;
d) Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
2.2. Mẫu số: Tổng tiền gửi bao gồm tiết kiệm bắt buộc và tiền gửi tự nguyện.
3. Cách xác định tỷ lệ về khả năng chi trả theo hướng dẫn tại Phụ lục B kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Báo cáo, xử lý vi phạm
1. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ báo cáo việc thực hiện các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
2. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ vi phạm những quy định tại Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm, sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tài chính quy mô nhỏ chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước để được hướng dẫn, giải quyết.

THỐNG ĐỐC

Nguyễn Văn Giàu

Phụ lục A

CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU

 

A. Vốn tự có để tính các tỷ lệ bảo đảm an toàn của Tổ chức tài chính quy mô nhỏ (TCTCQMN) A tại thời điểm 31/3/2008:

Tại thời điểm 31/3/2008, tình hình vốn và tài sản của TCTCQMN A như sau:

1. Vốn cấp I:

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Khoản mục

Số tiền

a- Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp)

30

b- Vốn của các tổ chức, cá nhân tài trợ không hoàn lại

10

c- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

2

d- Quỹ dự phòng tài chính

2

đ- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ

1

e- Lợi nhuận không chia

2

Tổng cộng

47

 

            2. Vốn cấp 2:

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Khoản mục

Số tiền tăng thêm

Tỷ lệ tính

Số tiền được tính vào vốn cấp 2

a- Giá trị tăng thêm của TSCĐ được định giá lại theo quy định của pháp luật

0,2

50%

0,1

b- Các khoản nợ có thời hạn còn lại trên 5 năm

 

100%

3

c- Dự phòng chung

 

100%

1

Tổng cộng

 

 

4,1

 

Ghi chú:

- Tổng các khoản nợ là 3 tỷ đồng, bằng 6,4% vốn cấp 1 (nhỏ hơn 50% vốn cấp 1) đáp ứng quy định tại tiết b điểm 1.2 Điều 3 Thông tư này.

Vốn tự có (A) của TCTCQMN tại thời điểm 31/3/2008 = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2

= 47 tỷ đồng + 4,1 tỷ đồng = 51,1 tỷ đồng

3. Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có:

- Phần giá trị giảm đi của TSCĐ do định giá lại theo quy định của pháp luật: 0

- Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm cả các khoản lỗ lũy kế: 0 tỷ đồng

Vốn tự có (A) để tính các tỷ lệ bảo đảm an toàn của TCTCQMN A = Vốn tự có – các khoản phải trừ

A = 51,1 tỷ đồng – 0 tỷ đồng = 51,1 tỷ đồng

            B. Giá trị tài sản “Có” rủi ro nội bảng (B)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Khoản mục

Giá trị sổ sách

Hệ số rủi ro

Giá trị TSC rủi ro

1- Nhóm TSC có hệ số rủi ro 0%

 

 

 

a- Tiền mặt

20

0%

0

b- Tiền gửi tại NHNN Việt Nam

5

0%

0

c- Các khoản cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác cho vay theo các hợp đồng ủy thác, trong đó tổ chức tài chính quy mô nhỏ chỉ hưởng phí ủy thác và không chịu rủi ro

30

0%

0

d- Các khoản cho vay được bảo đảm 100% bằng tiền gửi (tiết kiệm tự nguyện và/hoặc tiết kiệm bắt buộc) tại chính tổ chức tài chính quy mô nhỏ

3

0%

0

đ- Phần dư nợ gốc, lãi cho vay được bảo đảm bằng tiết kiệm bắt buộc tại chính tổ chức tài chính quy mô nhỏ

5

0%

0

e- Các khoản phải đòi đối với Chính phủ Việt Nam bao gồm: trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

5

0%

0

g- Các khoản cho vay được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành.

5

0%

0

2- Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 20%

 

 

 

a- Tiền gửi tại các Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác trong nước

20

20%

4

b- Dư nợ cho vay (gốc, lãi) đối với các tổ chức tín dụng, các tổ chức tài chính quy mô nhỏ khác (nếu có)

0

20%

0

c- Dư nợ cho vay (gốc, lãi) được bảo đảm bằng tiền gửi tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam

5

20%

1

d- Dư nợ cho vay (gốc, lãi) được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng tại Việt Nam, tổ chức tài chính nhà nước phát hành

3

20%

0,6

đ- Tiền mặt đang trong quá trình thu

2

20%

0,4

3- Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 50%

 

 

 

a- Dư nợ cho vay (gốc, lãi) có bảo đảm bằng bất động sản của bên vay

50

50%

25

b- Dư nợ tín dụng quy mô nhỏ (gốc, lãi) đối với khách hàng tài chính quy mô nhỏ cả thời hạn cho vay dưới 1 năm

330

50%

165

4- Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro 100%

 

 

 

a- Bất động sản và các tài sản cố định khác

8

100%

8

b- Các khoản phải đòi khác

50

100%

50

Tổng cộng (B)

 

 

254

 

 

C. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

C = (A/B) * 100%

= (51,1/254) * 100% = 20,118%

 

Phụ lục B

CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ VỀ KHẢ NĂNG CHI TRẢ

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Khoản mục

Giá trị sổ sách

I. Tử số

A

1. Tiền mặt

 

2. Tiền gửi tại NHNN

 

3. Tiền gửi tại các TCTD

 

4. Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

 

II. Mẫu số

B

Tổng tiền gửi bao gồm tiết kiệm bắt buộc và tiền gửi tự nguyện

 

III. Tỷ lệ khả năng chi trả (A/B*100%)

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

STATE BANK

OF VIETNAM

---------

No. 07/2009/TT-NHNN

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

INDEPENDENCE – FREEDOM – HAPPINESS

----------------------

Hanoi, 17 April 2009

 

CIRCULAR

 

PROVIDING FOR PRUDENTIAL RATIOS IN OPERATION OF SMALL SCALED FINANCIAL INSTITUTIONS

 

OF GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM

 

-         Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 01/1997/QH10 issued in 1997 and the Law on the amendment, supplement of several Articles of the Law on the State Bank of Vietnam No. 10/2003/QH11 issued in 2003;

-         Pursuant to the Law on the Credit Institutions No. 02/1997/QH10 issued in 1997 and the Law on the amendment, supplement of several Articles of the Law on the Credit Institutions No. 20/2004/QH11 issued in 2004;

-         Pursuant to the Decree No.178/2007/ND-CP dated 03/12/2007 of the Government providing for the functions, duties, authorities and organizational structure of the Ministries, Ministerial level agencies;

-         Pursuant to the Decree No. 28/2005/ND-CP dated 09/03/2005 on the organization and operation of small scaled financial institutions operating in Vietnam and the Decree No.165/2007/ND-CP dated 15/11/2007 on the amendment, supplement, abrogation of several articles of the Decree No.28/2005/ND-CP,

          The State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the State Bank) hereby provides for prudential ratios in operation of small scaled financial institutions as follows:

 

Chapter I. general provisions

 

Article 1. Governing scope and subjects of application

1. Small scaled financial institutions operating in Vietnam shall be required to maintain prudential ratios in accordance with provisions of this Circular, including:

a. The minimum capital adequacy ratio;

b. The lending limit to customer

c. The liquidity ratio.

2. Based on inspection, examination result of the State Bank Inspectorate on the operational performance of small-scaled financial institutions, the State Bank may request small scaled financial institutions to maintain prudential ratios, which are higher than ratios stipulated in Article 4 and Article 7 of this Circulation.

Article 2. Interpretation

In this Circulation, following terms shall be construed as follows:

1. The total risk adjusted “Assets” shall be the total value of “Assets” of small scaled financial institution which is adjusted to the risk level provided for in Article 5 of this Circular.

2. Claims are on-balance sheet “Assets” formed from deposits, loans and from the performance of other operational activities under the guidance of the State Bank.

3. Immovable assets of the borrower are lands to which the borrower has the legal use right; houses, construction works tied to land and other immovable assets in accordance with provisions of applicable laws under the ownership of the borrower. In the event where immovable asset has been leased by the borrower, the use of asset as a pledged asset must be agreed by the lessee during the lease term.

4. A single customer is a legal entity, an individual, a family household, a cooperative group, a private enterprise, a partnership company, or other organizations that have credit relationship with a small scaled financial institution.

5. A group of related customers includes two ore more customers who have credit relationship with a small-scaled financial institution and have mutual credit relationship, belonging to one of following cases:

5.1. An individual customer who owns at least 25% of charter capital of another legal entity, which is being a customer of a small scaled financial institution;

5.2. An individual customer who is a member of the family household in accordance with provisions of the Civil Code, which is being a customer of the small scaled financial institution or other individuals of which (including individuals who are independent subjects, taking self liability with their own asset) are also being customers of the small scaled financial institution.

5.3. An individual customer who is a member of a cooperative group in accordance with provisions in the Civil Code, while such cooperative group is a customer of the small scaled financial institution.

5.4. An individual customer who is a partner of a partnership company, which is a customer of the small scaled financial institution.

5.5. An individual customer who is an owner of a private enterprise, which is a customer of the small scaled financial institution.

5.6. An individual customer who is a member of the administrative, executive and controlling mechanism of a legal entity which is being a customer of the small scaled financial institution.

5.7. A legal entity customer who owns at least 50% of charter capital of another legal entity which is being a customer of the small scaled financial institution.

5.8. A legal entity customer who is being a customer of the small scaled financial institution, meanwhile the representative of which is a member in the administrative, executive and controlling mechanism of another legal entity, which is also a customer of the small scaled financial institution.

6. Total loans outstanding shall include the entire balance of current loans and overdue loans of small scaled financial institutions.

7. Undistributed profit shall be the profit, which is determined through auditing by an independent auditing institution after the tax payment and setting up of funds have been completed in accordance with provisions of applicable laws and retained for the small scaled financial institution’s capital supplement in accordance with provisions of applicable laws.

 

Chapter II. specific provisions

 

Article 3. Own capital

1. Own capital of a small- scaled financial institution shall include:

1.1. Tier 1 capital:

a. Charter capital;

b. Capital officially financed, without refund, by organizations, individuals to small-scaled financial institutions;

c. Funds as provided for by the Ministry of Finance (Including: reserve fund for supplement of the charter capital; financial provisions fund; fund for the operational investment and development);

d. Undistributed profits.

The Tier 1 capital shall be used as the basis for the determination of the limit on purchase of, investment in fixed assets of the small scaled financial institution.

1.2. Tier 2 capital:

a. 50% of the increased value of fixed assets, which are revaluated under provisions of applicable laws;

b. Debt of the small scaled financial institution which satisfy following conditions:

- Being the debt, of which the creditor is subordinate to other creditors, specifically: in any case, such creditor shall only be paid after the small scaled financial institution has completely made payment to all other secured and unsecured creditors;

- Its initial term is more than 10 years at the minimum;

- It is not secured by asset of the very small-scaled financial institution;

- The small scaled financial institution is entitled to stop the interest payment and carry over accumulated interests to the following year, if the interest payment results in the loss in the current year’s business activity;

- The small-scaled financial institution is only entitled to repay its debt to the creditor prior to the maturity after obtaining the written approval from the State Bank.

- The increase of interest rate shall only be made after 5 years from the signing of the contract and for one time only during the loan term.

c. General provisions (reserves), which are equal to 1.25% of the total risk adjusted Assets at the maximum.

2. Limitation on the determination of tier 2 capital:

2.1. Total value of the tier 2 capital shall be 100% value of the tier 1 capital at the maximum.

2.2. Total value of debts stipulated in point 1.2.b Paragraph 1 of this Article shall be equal to 50% value of the tier 1 capital at the maximum.

2.3.  During the last 5 years prior to the maturity date, debts included into the tier 2 capital shall be annually deducted by 20% from the initial value.

3. Amounts to be deducted from the own capital:

3.1. The entire decreased value of fixed assets due to revaluation in accordance with provisions of applicable laws.

3.2. Business losses, including accumulated losses.

Article 4. Minimum capital adequacy ratio

1. Small scaled financial institution must maintain a minimum ratio of 10% of the own capital over the total risk adjusted Assets.

2. The way to determine the minimum capital adequacy ratio is guided in Appendix A attached to this Circular.

Article 5. Classification of Assets

Assets are classified by risk levels as follows:

1. The group of Assets with risk coefficient of 0% includes:

1.1. Cash;

1.2. Deposits at the State Bank;

1.3. Loans from funds financed, entrusted for lending under trust contracts, by which, the small scaled financial institution only enjoys trust fees and shall not be subject to any risk;

1.4. Loans secured by 100% of deposit (voluntary savings and/or compulsory savings) at the very small scaled financial institution;

1.5. Outstanding principal and interest of the loan which is secured by compulsory savings at the very small scale financial institution;

1.6. Claims from Vietnam Government, including: Government bond (Treasury bills, Treasury bonds, bonds for Central Government’s projects, investment bonds, Government bond for construction of Motherland), bonds guaranteed by the Government;

1.7. Loans secured by valuable papers which are issued by the Government, State Bank.

2. The group of Assets with the risk coefficient of 20%, includes:

2.1. Deposits at domestic commercial banks, credit institutions;

2.2. Loans outstanding (principals, interests) to credit institutions, other small scaled financial institutions (if any);

2.3. Loans outstanding (principals, interests) to be secured by deposits at credit institutions, which are operating in Vietnam;

2.4. Loans outstanding (principals, interests) to be secured by valuable papers, which are issued by credit institutions operating in Vietnam, state-owned financial institutions;

2.5. Cash, which is in collection process.

3. The group of Assets with the risk coefficient of 50%, includes

3.1. Loans outstanding (principals, interests) to be secured by immovable assets of the borrower;

3.2. Small scaled credit outstanding (principals, interests) to small-scaled financial customers with loan term of less than 1 year.

4. The group of Assets with the risk coefficient of 100%, includes:

4.1. Immovable assets and other fixed assets;

4.2. Other claims other than those stipulated in Paragraphs 1, 2 and 3 of this Article.

Article 6. Internal regulations

1. Pursuant to provisions of this Circular, current provisions of the State Bank and actual performance, the small scaled financial institution shall draw up and issue internal regulations on:

1.1. The determination and classification of a single customer, a group of related customers, lending limits applicable to a single customer and a group of related customers, including following contents:

a. Criteria for determining, classifying a single customer and a group of related customers shall be implemented in accordance with provisions in Paragraph 4 and Paragraph 5 in Article 2 of this Circular.

b. Determination of lending limits applicable to a single customer and a group of related customer; competence to decide lending to a single customer and a group of related customer.

c. Determination of the manner of following up loans exceeding 5% of own capital of the small scaled financial institution.

d. Limit, maximum lending ratio in total loan outstanding to small scaled financial customers and those other than small-scaled financial customers.

1.2. Management of the liquidity with following main contents:

a. Assigning an officer who is in charge of supervising the liquidity of small-scaled financial institutions.

b. Implementation plans to secure the liquidity in case of temporary default as well as in case of potential insolvency.

c. Regulations on the management of budget, receipts, expenses, daily capital source and provisions on holding valuable papers which are freely convertible into cash.

2. Board of Directors of small-scaled financial institutions shall be responsible for the consideration, assessment of internal regulations as stated in Paragraph 1 of this Article for timely adjustment in necessary cases in order to ensure the prudential activities of small-scaled financial institutions.

Article 7. Lending limit to customer

1. Lending limit of a small scaled financial institution to its customer shall be as follows:

1.1. Total loans outstanding of the small scaled financial institution to a single customer, who is not a small scaled financial institution, shall not exceed 10% of the small scaled financial institution’s own capital.

1.2. Total loans outstanding of the small scaled financial institution to a small scaled financial institution shall not exceed VND 30 million. This loan level may be adjusted from time to time by the Governor of the State Bank.

1.3. Total loans outstanding of the small scaled financial institution to a group of related customers as stated in Paragraph 5 Article 2 of this Circular shall not exceed 15% of the small scaled financial institution’s own capital, in which, the lending limit to a single customer shall not exceed the ratios provided for in Points 1.1 and 1.2 in Paragraph 1 of this Article.

2. Limits stipulated in Paragraph 1 of this Article shall not be applicable to following cases:

2.1. Loans from entrusted funds of Vietnam Government, of organizations, individuals against which the small scaled financial institution is not required to make and use provisions for dealing with credit risks.

2.2. Loans secured entirely by deposits of the customer at the very small scale financial institution.

2.3. Loans to credit institutions, other small scaled financial institutions with the term of less than 1 year (if any).

2.4. Loans secured by Vietnamese Government’s bonds, bonds guaranteed by the Vietnam Government.

Article 8. Liquidity ratio

The small- scaled financial institution must regularly maintain the minimum liquidity ratio of 20%.

2. This ratio shall be calculated as follows:

2.1. Numerator: includes assets as cash and assets which are easily convertible into cash, specifically as follows:

a. Cash;

b. Deposits at the State Bank (excluding required reserve deposit);

c. Deposits at credit institutions;

d. Government bonds, bonds guaranteed by the Government.

2.2. Denominator: Total deposits, including compulsory savings and voluntary savings.

3. The way to determine liquidity is guided in Appendix B attached to this Circular.

Article 9. Reporting, dealing with violations

1. Small scaled financial institutions shall make report on their implementation of provisions on prudential ratios in accordance with current provisions of the Governor of the State Bank on the statistic reporting regime applicable to small scaled financial institutions.

2. Any small scaled financial institution which violates provisions of this Circular, depending on the seriousness of the violation, shall be subject to administrative punishment in line with provisions of applicable laws.

 

Chapter III. implementing provisions

 

Article 10. Implementation effectiveness

This Circular shall be effective after 45 days since its signing date.

Article 11. Responsibility of implementation

The Director of the Administrative Department, the Director of the Banks and Non-banking Credit Institutions Department, Heads of related units of the State Bank, General Managers of State Bank branches in provinces and cities under the central Government’s management, Chairman of the Board of Directors and General Directors  (Directors) of small scaled financial institutions shall be responsible for the implementation of this Circular.

In the implementation, any query that may arise should be timely reflected to the State Bank for instruction and settlement.

 

 

THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM

 

 

 

 

 

NGUYEN VAN GIAU

 


Appendix A: the way to DETERMINe the minimum

capital adequacy ratio

A. The own capital for the determination of the minimum capital adequacy ratio of the small scaled financial institution (SSFI) A as of 31/3/2008:

As of 31/3/2008, state of capital and assets of the SSFI A is as follows:

1. Tier 1 capital:

Unit: VND billion

Item

Amount

a. Charter capital (appropriated capital, contributed capital)

30

b. Capital officially financed without refund by organizations, individuals

10

c. Reserve fund for the supplement of the charter capital

2

d. Financial provisions fund

2

dd. Fund for operational investment and development

1

e. Undistributed profits

2

Total

47

2. Tier 2 capital:

Unit: VND billion

Item

Increased amount

Calculating ratio

Amount to be included into the tier 2 capital

a. The increased value of revaluated fixed assets under provisions of applicable laws

0.2

50%

0.1

b. Debts with remaining term of over 5 years

 

100%

3

c. General provisions

 

100%

1

Total

 

 

4.1

Note:

- Total debts are VND 3 billion, equaling 6.4% of tier 1 capital (less than 50% of tier 1 capital), satisfying requirements stated in item b, point 1.2, Article 3 of this Circular.

The own capital (A) of the SSFI A as of 31/3/2008 = Tier 1 capital + tier 2 capital

= VND 47 billion + VND 4.1 billion  = VND 51.1 billion

3. Amounts to be deducted from own capital:

- Decreased value of fixed assets due to revaluation in accordance with provisions of applicable laws: 0

- Business losses, including accumulated losses: VND 0 billion.

Own capital (A) for calculation of prudential ratios of SSFI A = Own capital – amounts deductible

A = VND 51.1 billion – VND 0 billion = VND 51.1 billion

B. Value of risk-adjusted Assets on balance sheet (B)

Unit: VND billion

Item

Book value

Risk coefficient

Value of risk adjusted Assets

1. Group of Assets with the risk coefficient of 0%

 

 

 

a. Cash

20

0%

0

b. Deposits at SBV

5

0%

0

c Loans from funds financed, entrusted for lending under trust contracts, by which, the small scaled financial institution only enjoys trust fees and shall not be subject to any risk;

30

0%

0

d. Loans secured by 100% of deposit (voluntary savings and/or compulsory savings) at the very small scaled financial institution

3

0%

0

dd. Outstanding principal and interest of the loan which is secured by compulsory savings at the very small scale financial institution

5

0%

0

e. Claims from Vietnam Government, including: Government bond, bonds guaranteed by the Government;

5

0%

0

g. Loans secured by valuable papers which are issued by the Government, State Bank

5

0%

0

2. Group of Assets with the risk coefficient of 20%

 

 

 

a. Deposits at domestic commercial banks, credit institutions

20

20%

4

b. Loans outstanding (principals, interests) to credit institutions, other small scaled financial institutions (if any);

0

20%

0

c. Loans outstanding (principals, interests) to be secured by deposits at credit institutions, which are operating in Vietnam;

5

20%

1

d. Loans outstanding (principals, interests) to be secured by valuable papers, which are issued by credit institutions operating in Vietnam, state-owned financial institutions

3

20%

0.6

dd. Cash, which is in collection process

2

20%

0.4

3. Group of Assets with the risk coefficient of 50%

 

 

 

a. Loans outstanding (principals, interests) to be secured by immovable assets of the borrower;

50

50%

25

b. Small scaled credit outstanding (principals, interests) to small-scaled financial customers with loan term of less than 1 year.

330

50%

165

4. Group of Assets with the risk coefficient of 100%

 

 

 

a. Immovable assets and other fixed assets

8

100%

8

b. Other claims

50

100%

50

Total (B)

 

 

254

C. Minimum capital adequacy ratio

C          = (A/B)*100%

                        = (51.1/254)*100% = 20.118%

Appendix B. the way to Determine liquidity ratio

Unit: VND billion

Item

Book value

I. Numerator

A

1. Cash

 

2. Deposits at SBV

 

3. Deposits at CIs

 

4. Government bonds, bonds guaranteed by the Government

 

II. Denominator

B

Total deposits, including compulsory savings and voluntary savings.

 

III. Liquidity ratio (A/B*100%)

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 07/2009/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất