Thông tư 04/2003/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 04/2003/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2003/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phùng Khắc Kế |
Ngày ban hành: | 24/02/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 04/2003/TT-NHNN
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 04/2003/TT-NHNN
NGÀY 24 THÁNG 2 NĂM 2003 VỀ HƯỚNG DẪN VIỆC CÁC
TỔ CHỨC TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC DUY TRÌ SỐ DƯ TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội như sau:
- Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam.
- Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam.
- Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
- Phát hành các giấy tờ có giá ngắn hạn bằng đồng Việt Nam.
- Phát hành các giấy tờ có giá dài hạn bằng đồng Việt Nam.
- Trường hợp số dư tiền gửi phải duy trì trong năm kế tiếp lớn hơn số dư tiền gửi của năm trước, thì các tổ chức tín dụng Nhà nước phải bổ sung số dư tiền gửi bằng số tiền chênh lệch lớn hơn;
- Trường hợp số dư tiền gửi phải duy trì trong năm kế tiếp nhỏ hơn số dư tiền gửi của năm trước, thì các tổ chức tín dụng Nhà nước được rút bớt số tiền gửi bằng với số chênh lệch nhỏ hơn hoặc tiếp tục duy trì số dư tiền gửi của năm trước.
Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của TCTD Nhà nước tại NHCSXH (%/năm) (A)
|
=
|
Lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam bình quân chung của các TCTDNN (%/năm) (1)
|
+
|
Phí huy động vốn (%/năm) (2)
|
- Gửi biểu số dư nguồn vốn huy động và lãi suất huy động đối với từng kỳ hạn bằng đồng Việt Nam theo phụ lục kèm theo Thông tư này cho Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước. Vụ Chính sách tiền tệ tính toán và thông báo mức lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam bình quân chung của các tổ chức tín dụng Nhà nước tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước cho các tổ chức tín dụng Nhà nước và Ngân hàng Chính sách xã hội trước ngày 20 tháng 1 hàng năm để làm cơ sở xác định lãi suất tiền gửi trong năm.
- Gửi biểu xác định số dư tiền gửi trong năm theo phụ lục kèm theo Thông tư này cho Ngân hàng Chính sách xã hội và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu.
Tên TCTD Nhà nước:.............................
|
Phùng Khắc Kế (Đã ký) |
Tên TCTD Nhà nước:.............................
Nơi nhận: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ĐT: 8.246955; Fax: 8.240132; Email: nnbao@sbv.gov.vn
Gửi trước ngày 15/1 hàng năm
BIỂU SỐ DƯ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG VÀ LÃI SUẤT HUY ĐỘNG BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Ngày 31 tháng 12 năm....
Đơn vị tính: Triệu đồng, %/năm
STT |
Chỉ tiêu |
Số dư |
Lãi suất bình quân |
Ghi chú |
I |
Tiền gửi của khách hàng trong nước |
|
|
|
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
2 |
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng |
|
|
|
3 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
|
|
|
4 |
Tiền gửi vốn chuyên dùng |
|
|
|
II |
Tiền gửi tiết kiệm |
|
|
|
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
2 |
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng |
|
|
|
3 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
|
|
|
4 |
Tiền gửi tiết kiệm khác |
|
|
|
III |
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài |
|
|
|
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
2 |
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng |
|
|
|
3 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
|
|
|
IV |
Phát hành các giấy tờ có giá ngắn hạn |
|
|
|
1 |
Chứng chỉ tiền gửi |
|
|
|
2 |
Kỳ phiếu |
|
|
|
3 |
Các giấy tờ có giá ngắn hạn khác |
|
|
|
V |
Phát hành các giấy tờ có giá dài hạn |
|
|
|
1 |
Chứng chỉ tiền gửi |
|
|
|
2 |
Trái phiếu |
|
|
|
3 |
Các giấy tờ có giá dài hạn khác |
|
|
|
Người lập biểu |
Tổng giám đốc TCTD Nhà nước |
Tên TCTD Nhà nước:.............................
Nơi nhận: Ngân hàng Chính sách xã hội
Gửi trước ngày 15/1/ hàng năm
BIỂU XÁC ĐỊNH SỐ DƯ TIỀN GỬI TRONG NĂM 200... TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
Số dư các tài khoản tiền gửi đến ngày 31/12 năm trước |
|
|
1.1 |
Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
|
1.2 |
Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam |
|
|
1.3 |
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam |
|
|
1.4 |
Phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn bằng đồng Việt Nam |
|
|
1.5 |
Phát hành giấy tờ có giá dài hạn bằng đồng Việt Nam |
|
|
2 |
Tỷ lệ tiền gửi 2% |
|
|
3 |
Số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội trong năm kế tiếp (3 = 1 * 2%) |
|
|
4 |
Số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến 31/12 năm trước |
|
|
5 |
Chênh lệch số dư tiền gửi mà tổ chức tín dụng Nhà nước phải bổ sung hoặc rút bớt (5=3-4) |
|
|
Người lập biểu |
Tổng giám đốc TCTD Nhà nước |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây