Thông tư 02/2016/TT-BTC hỗ trợ lãi suất dự án vận tải bằng xe buýt
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 02/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 06/01/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 06/01/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 02/2016/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
Theo đó, chủ dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sẽ được hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng khi có dự án đầu tư phương tiện, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về đầu tư; có vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án nêu trên và sử dụng vốn vay đúng mục đích và phải đảm bảo các quy định hiện hành trong kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
Trong đó, hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất, mức hỗ trợ lãi suất và thời gian hỗ trợ sẽ do UBND cấp tonhr quy định cụ thể dựa trên mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn và khả năng cân đối của ngân sách địa phương. Việc hỗ trợ lãi suất được thực hiện theo quy định của từng địa phương và thông qua Kho bạc Nhà nước trên cơ sở đầy đủ hồ sơ, thủ tục và xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/01/2016; các chính sách hỗ trợ lãi suất nêu trên được thực hiện từ ngày 01/07/2015.
Xem chi tiết Thông tư02/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 02/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 02/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VAY VỐN TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN, ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2015/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt như sau:
Thông tư này hướng dẫn về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân thực hiện vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại Khoản 3 Điều 4, Khoản 3 Điều 5 của Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (sau đây gọi tắt là Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg).
Chủ dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:
Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các nội dung về hỗ trợ lãi suất cho các chủ đầu tư thực hiện các dự án quy định tại Điều 4 Thông tư này trên địa bàn để đảm bảo việc hỗ trợ của địa phương công bằng, công khai và minh bạch, bao gồm:
Việc hỗ trợ lãi suất được thực hiện theo quy định của từng địa phương và thông qua Kho bạc Nhà nước trên cơ sở đầy đủ hồ sơ, thủ tục và xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư này.
Số tiền đề nghị hỗ trợ lãi suất | = | n | Mức lãi suất hỗ trợ | x | Tổng các tích số giữa dư nợ vay vốn được hỗ trợ lãi suất với số ngày dư nợ thực tế trong tháng |
30 |
Quyết định hỗ trợ cho chủ dự án được gửi cho các cơ quan: Sở Giao thông vận tải; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước và được công bố công khai.
Khi phát hiện chủ dự án sử dụng vốn vay sai mục đích, tổ chức tín dụng cho vay thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật; đồng thời, có văn bản thông báo ngay cho Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dừng cấp hỗ trợ lãi suất cho chủ dự án. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định yêu cầu chủ dự án phải hoàn trả số tiền đã được ngân sách hỗ trợ lãi suất (trong trường hợp ngân sách địa phương đã hỗ trợ lãi suất) hoặc không cấp hỗ trợ lãi suất (trong trường hợp ngân sách địa phương chưa hỗ trợ lãi suất); đồng thời chỉ đạo các đơn vị chức năng của địa phương thực hiện việc thu hồi số tiền phải hoàn trả cho ngân sách địa phương.
Hàng năm, căn cứ vào khả năng ngân sách của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tự cân đối ngân sách để bố trí đủ kinh phí thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại địa phương.
Định kỳ hàng năm (chậm nhất trong vòng 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo năm về kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Phụ lục 3, Phụ lục 4 đính kèm Thông tư này cho Bộ Giao thông vận tải; đồng thời gửi Bộ Tài chính để phối hợp, theo dõi.
Chính sách hỗ trợ lãi suất quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg có hiệu lực).
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính
(Dành cho chủ dự án là tổ chức, doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................., ngày ... tháng ... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
Do thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng
phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Kính gửi: |
- Sở Giao thông vận tải tỉnh ... |
Tên đơn vị:
Người đại diện theo pháp luật:
Số chứng minh nhân dân: ................ cấp ngày ............. do công an ................. cấp.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................
Là chủ dự án(1).................. tại(2):.................. đã được(3).................. phê duyệt dự án.
(5)......... đã vay vốn tại(4) .........số tiền là .........để thực hiện dự án(1) ..................
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt,(5) .... đề nghị được hỗ trợ số tiền: ............ triệu đồng cho năm...
Tên đơn vị thụ hưởng: ...
Số tài khoản ... tại ngân hàng/Kho bạc...
(5) ...... xin cam kết đảm bảo các quy định hiện hành trong kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và cam kết nếu không tiếp tục thực hiện dự án .... (5) ...... sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ lãi suất vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_______________
(1) Tên dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
(2) Địa bàn nơi thực hiện dự án
(3) Tên cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án
(4) Tên tổ chức tín dụng
(5) Tên đơn vị
Phụ lục 2
Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính
(Dành cho chủ dự án là cá nhân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................., ngày ... tháng ... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
Do thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Kính gửi: |
- Sở Giao thông vận tải tỉnh ... |
Tôi tên là:
Số chứng minh nhân dân: ............... cấp ngày .............. do công an .................. cấp.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................
Là chủ dự án(1).................. tại(2):.................. đã được(3).................. phê duyệt dự án.
Tôi đã vay vốn tại(4) .........số tiền là .........để thực hiện dự án(1) ..................
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ số tiền: ............ triệu đồng cho năm...
Tên người thụ hưởng: ...
Số tài khoản ... tại ngân hàng/Kho bạc...
Tôi xin cam kết đảm bảo các quy định hiện hành trong kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và cam kết nếu không tiếp tục thực hiện dự án .... tôi sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ lãi suất vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
_______________
(1) Tên dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
(2) Địa bàn nơi thực hiện dự án
(3) Tên cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án
(4) Tên tổ chức tín dụng
Phụ lục 3
Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính
UBND tỉnh ..........
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN, ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2015/QĐ-TTg NGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2015
(Năm... )
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong năm |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi trong năm |
Số tiền còn được hỗ trợ lãi suất trong năm |
|
Số tiền |
Lý do thu hồi |
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(4)-(5) |
1 |
Dự án A |
triệu đồng |
|
|
|
|
2 |
Dự án B |
triệu đồng |
|
|
|
|
3 |
Dự án C |
triệu đồng |
|
|
|
|
4 |
.... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- NHNNVN.
Phụ lục 4
Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính
UBND tỉnh ......
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN, ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2015/QĐ-TTg NGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2015
(Từ năm... đến năm ...)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Tổng số dự án được hỗ trợ lãi suất |
Tổng số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong năm |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi trong năm |
Số tiền thực tế đã hỗ trợ lãi suất trong năm |
|
Số dự án |
Số tiền |
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(4)-(6) |
1 |
Năm... |
|
|
|
|
|
2 |
Năm... |
|
|
|
|
|
3 |
Năm... |
|
|
|
|
|
4 |
.... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- NHNNVN.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây