Thông tư 02/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 02/2009/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2009/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: | 03/02/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư02/2009/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 02/2009/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số : 02/2009/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2009 |
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh (dưới đây gọi tắt là hỗ trợ lãi suất) như sau:
- Ngành công nghiệp khai thác mỏ;
- Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm bao gồm cả cho vay để đầu tư trực tiếp và gián tiếp ra nước ngoài, trả nợ nước ngoài, trả nợ tổ chức tín dụng khác, trả nợ các Khoản nợ tại ngân hàng thương mại nơi cho vay;
- Hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn;
- Quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng; Đảng, đoàn thể; bảo đảm xã hội bắt buộc;
- Giáo dục và đào tạo;
- Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội;
- Hoạt động văn hoá, thể thao bao gồm cả kinh doanh vui chơi, giải trí;
- Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng (bao gồm cả cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng);
- Hoạt động dịch vụ tại hộ gia đình;
- Hoạt động của các tổ chức và đoàn thể quốc tế.
- Thực hiện việc kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay để đảm bảo việc hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định của pháp Luật. Nếu phát hiện khách hàng vay sử dụng vốn vay không đúng Mục đích thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất, thì thu hồi số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất trước đó; trường hợp không thu hồi được, thì báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý hoặc khởi kiện việc vi phạm hợp đồng tín dụng của khách hàng vay.
- Xử lý nhu cầu vay vốn của khách hàng vay theo đúng quy định tại Khoản 3 Điều 15 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN và văn bản hướng dẫn số 10307/NHNN-CSTT ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc báo cáo tình hình quan hệ tín dụng ngân hàng.
- Hạch toán toàn bộ số lãi tiền vay vào thu nhập theo nguyên tắc cơ sở dồn tích và quy định của chế độ tài chính hiện hành; số lãi tiền vay hỗ trợ lãi suất do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển được hạch toán vào tài Khoản riêng (tài Khoản “Các Khoản phải thu” - Tiểu Khoản: Phải thu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hỗ trợ lãi suất năm 2009).
- Có bảng kê (hoặc cơ sở dữ liệu) theo dõi chi tiết các Khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất (khách hàng vay, số tiền vay, thời hạn và lãi suất cho vay, số tiền hỗ trợ lãi suất...) để gửi cho khách hàng vay, phục vụ cho việc theo dõi, thống kê và kiểm toán nội bộ, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất hàng quý, gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng đầu quý; giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất tháng 2 và 3 năm 2009 gửi chậm nhất là ngày 10 tháng 02 năm 2009.
- Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất hàng tháng, gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng liền kế với tháng báo cáo, đảm bảo chính xác và đúng thời hạn.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
VỀ CÁC MẪU BIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2009/TT-NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
1. Mẫu 01: Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay.
2. Mẫu 02: Giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất.
3. Mẫu 03: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số 131/QĐ-TTg và Thông tư số 02/2009/TT-NHNN phân theo ngành, lĩnh vực kinh tế và đối tượng khách hàng vay vốn.
4. Mẫu 04: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số 131/QĐ-TTg và Thông tư số 02/2009/TT-NHNN phân theo 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
Kính gửi: ................................................. (tên NHTM cho vay)
Tên khách hàng vay: ...........................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................
....................................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax:............... Email: ........................
Tên đại diện tổ chức (đối với khách hàng là tổ chức): ..........................................
Chức vụ: .........................................................................................
Căn cứ các quy định tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Thông tư số 02/2009/TT-NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2009, chúng tôi đề nghị ngân hàng thương mại hỗ trợ lãi suất đối với các Khoản vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam để làm vốn lưu động sản xuất - kinh doanh theo các hợp đồng tín dụng được ký kết và giải ngân trong Khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Chúng tôi cam kết chấp hành các quy định của pháp Luật về cho vay, hỗ trợ lãi suất và các cam kết trong hợp đồng tín dụng; sử dụng vốn vay đúng Mục đích, đúng đối tượng được hỗ trợ lãi suất; hoàn trả ngay số tiền đã được hỗ trợ lãi suất, nếu sử dụng tiền vay không đúng Mục đích của đối tượng hỗ trợ lãi suất ghi trong hợp đồng tín dụng; chịu trách nhiệm trước pháp Luật, nếu vi phạm hợp đồng tín dụng.
|
..............., ngày ...... tháng ......năm 2009 |
Hướng dẫn:
- Khách hàng vay chỉ gửi Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay 01 lần khi phát sinh Khoản vay đầu tiên tại ngân hàng thương mại nơi cho vay trong Khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
- Khách hàng vay là tổ chức, thì đại diện tổ chức ký tên và đóng dấu; khách hàng vay là cá nhân và hộ gia đình, thì ký và ghi rõ họ tên.
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
QUÝ .......... NĂM 2009
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Chính sách tiền tệ)
Ngân hàng:......................................................................................................................
Đại diện pháp nhân:....................................... Chức vụ: .................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax:.........................................................................
Tài Khoản tiền gửi VND số:.................................tại.......................................................
Đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng vay quý ..... năm 2009 theo quy định tại Quyết định số 131/QĐ-TTg và Thông tư số 02 /2009/TT-NHNN như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Ngành, lĩnh vực kinh tế |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất |
Số tiền hỗ trợ lãi suất |
1. Tổng số Trong đó: |
|
|
- Ngành nông nghiệp và lâm nghiệp |
|
|
- Ngành thuỷ sản |
|
|
- Ngành công nghiệp chế biến |
|
|
- Ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước |
|
|
- Ngành xây dựng |
|
|
- Ngành thương nghiệp; sửa chữa xe có động cơ, môtô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình |
|
|
- Khách sạn nhà hàng |
|
|
- Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc |
|
|
- Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
|
- Các ngành, lĩnh vực khác |
|
|
2. Tỷ lệ % dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất so với tổng dư nợ của NHTM |
|
|
|
........., ngày.......tháng.......năm 2009 |
Mẫu 03
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY THEO QUYẾTĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 02/2009/TT-NHNN PHÂN THEO
NGÀNH, LĨNH VỰC KINH TẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG VAYTHÁNG ..... 2009
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Trong tháng báo cáo |
Luỹ kế từ ngày 1/2/2009 đến cuối tháng báo cáo |
||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
|
I. Tổng số các Khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế |
|
|
|
|
|
|
- Nông nghiệp và lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- Thuỷ sản |
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp chế biến |
|
|
|
|
|
|
- Sản xuất và phân phối điện |
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
- Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình |
|
|
|
|
|
|
- Khách sạn và nhà hàng |
|
|
|
|
|
|
- Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc |
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
|
II. Tổng số các Khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo đối tượng khách hàng vay |
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
- Hộ gia đình và cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày ........tháng.......năm ....... |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Báo cáo này ngân hàng thương mại gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chi nhánh ngân hàng thương mại gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phân các Khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN và các văn bản hướng dẫn về chế độ báo cáo thống kê tín dụng theo lĩnh vực (cho vay phục vụ nhu cầu đời sống, kinh doanh bất động sản, nhập khẩu...).
- Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ lãi suất (không tính trùng theo số lượt món vay).
- Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất của tháng được tính bằng tổng tích số tính lãi trong tháng chia cho 30 ngày.
- Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo phương pháp tích số quy định tại Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN.
- Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo bảng kê theo dõi chi tiết các Khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất gửi cho khách hàng vay.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04-38246953/38240132) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955; fax: 04-38246953.
Mẫu 04
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 02/2009/TT-NHNN PHÂN THEO 63 TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰCTHUỘCTRUNG ƯƠNG
THÁNG ..... 2009
Đơn vị: tỷ đồng
Tên tỉnh, thành phố |
Trong tháng báo cáo |
Luỹ kế từ ngày 1/2/2009 đến cuối tháng báo cáo |
||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1. Tỉnh An Giang |
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
3. Tỉnh Bắc Cạn |
|
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
|
............. |
|
|
|
|
|
|
63. Tỉnh Yên Bái |
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày ........tháng.......năm ....... |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Phân các Khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
- Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ lãi suất (không tính trùng theo số lượt món vay).
- Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất của tháng được tính bằng tổng tích số tính lãi trong tháng chia cho 30 ngày.
- Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo phương pháp tích số quy định tại Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN.
- Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo bảng kê theo dõi chi tiết các Khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất gửi cho khách hàng vay.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04-38246953/38240132) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955; fax:04-38246953.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây