Thông tư 01/2019/TT-NHNN sửa đổi quy định cấp Giấy phép tổ chức tín dụng phi ngân hàng

thuộc tính Thông tư 01/2019/TT-NHNN

Thông tư 01/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:01/2019/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành:01/02/2019
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sửa đổi nhiều quy định liên quan đến tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 01/2019/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ngày 01/02/2019.

Cụ thể, sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 14 quy định về hồ sơ chung đề nghị cấp Giấy phép như sau:

“a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp:

Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;…”

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/3/2019.

Xem chi tiết Thông tư01/2019/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
_____

Số: 01/2019/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______

Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2019

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật các tchức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi là Thông tư số 30/2015/TT-NHNN)
1. Khoản 14 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“14. Bên thuê tài chính (bao gồm cả Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là pháp nhân, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, trực tiếp sử dụng tài sản thuê cho mục đích hoạt động của mình.
Đối với hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân, khi tham gia quan hệ thuê tài chính thì các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân là chủ thể tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê tài chính hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê tài chính.”.
2. Khoản 17 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“17. Bên thuê vận hành là pháp nhân, cá nhân hoạt động tại Việt Nam.
Đối với hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân, khi tham gia quan hệ thuê vận hành thì các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân là chủ thể tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê vận hành hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia xác lập, thực hiện giao dịch thuê vận hành.”.
3. Điểm a Khoản 4 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp:
Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
Đối với người không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định;
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;”.
4. Điểm b (ii) khoản 3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“(ii) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
Phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;”.
5. Điểm d (ii) khoản 3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“(ii) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư này;”.
6. Điểm c Khoản 3 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung và phải gửi Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày được thông qua.”.
7. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 22. Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật các tổ chức tín dụng và không được trái với quy định của Luật các tổ chức tín dụng, các quy định khác của pháp luật có liên quan. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
2. Khi được cấp Giấy phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải gửi Ngân hàng Nhà nước Điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên thông qua trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày được thông qua. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Điều lệ, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải gửi Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày được thông qua.”.
8. Điểm c Khoản 5 Điều 35 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính được thực hiện trước hoặc trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày đến kỳ hạn, thời hạn trả nợ đã thỏa thuận.”.
9. Bổ sung cụm từ “cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;” vào cuối điểm a khoản 2 Điều 4 Phụ lục số 09A và cuối điểm a khoản 2 Điều 4 Phụ lục số 09C.
10. Bổ sung điểm n vào khoản 3 Điều 4 Phụ lục số 09A, điểm m vào khoản 3 Điều 4 Phụ lục số 09B, điểm n vào khoản 3 Điều 4 Phụ lục số 09C và điểm k vào khoản 7 Điều 4 Phụ lục số 09D như sau:
“Gửi tiền, nhận tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.”.
Điều 2.
1. Thay đổi cụm từ “Giấy chứng minh nhân dân” thành “Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân” tại điểm c (vi) khoản 3 Điều 15, khoản 1 Phụ lục số 02, khoản 1 Phụ lục số 04A Thông tư số 30/2015/TT-NHNN.
2. Thay đổi cụm từ “số chứng minh nhân dân” thành “số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân” tại khoản 6 Phụ lục số 01, khoản 1 Phụ lục số 02, Phụ lục số 03, khoản 1 Phụ lục số 04A, khoản 2, khoản 3 Phụ lục số 04B, khoản 1 Hướng dẫn kê khai theo mẫu của Phụ lục số 05, khoản 3 Phụ lục số 06 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN.
3. Thay đổi cụm từ “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” thành “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” tại điểm a khoản 3 Điều 10, điểm d khoản 1 Điều 41, Điều 7 Phụ lục số 09A, Điều 7 Phụ lục số 09B, Điều 7 Phụ lục số 09C, Điều 7 Phụ lục số 09D Thông tư số 30/2015/TT-NHNN.
4. Bãi bỏ cụm từ “vốn ủy thác,” tại điểm b khoản 4 Phụ lục số 04A và điểm b khoản 6 Phụ lục số 04B Thông tư số 30/2015/TT-NHNN.
5. Bãi bỏ điểm b (iv), điểm d (iv) khoản 3 Điều 15; điểm d (i), điểm đ (i) khoản 2 Điều 19; khoản 1, Khoản 4 Điều 39; Điều 40; điểm c, điểm g khoản 1 Điều 41 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
2. Thông tư này bãi bỏ khoản 9, Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 15/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH5.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM

CircularNo. 01/2019/TT-NHNN dated February 01, 2019 of the State Bank of Vietnamon amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 by the Governor of The State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on credits institutions dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on amendments to the Law on credit institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 39/2014/ND-CP dated May 07, 2014 on operations of financial companies and finance lease companies;

At the request of the Head of the Bank Supervision and Inspection Agency;

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular on amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 by the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions.

Article 1. Amendments to the Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015 by the Governor of the State Bank of Vietnam (“SBV”)

1. To amendClause 14 Article 3 as follows:

“14.Lessee (including the seller of an asset that then leases that asset under a finance lease contract)refers to a legal entity or individual that operates in Vietnam and directly uses the leased asset to serve their operations.

When a household, artel or organization without a legal status wishes to enter into a finance lease contract, such finance lease contract must be concluded by its member or authorized representative.”.

2. To amendClause 17 Article 3 as follows:

“17.Operating lesseerefers to a legal entity or individual operating in Vietnam.

When a household, artel or organization without a legal status wishes to enter into an operating lease contract, such operating finance lease contract must be concluded by its member or authorized representative.”.

3. To amendPoint a Clause 4 Article 14 as follows:

“a) CV made using the form provided in the Appendix No. 02 enclosed herewith; Criminal records:

Regarding a Vietnamese national: The criminal record must be issued by the agency managing criminal record database and contain sufficient information about criminal records (including the criminal records that have been or not been expunged) and prohibition from holding certain positions, incorporation and management of enterprises and cooperatives;

Regarding a person who does not hold the Vietnamese nationality:  The criminal record or another document of equivalent validity (which contains sufficient information about criminal records, including the criminal records that have been or not been expunged, and prohibition from holding certain positions, incorporation and management of enterprises and cooperatives) must be issued by a Vietnamese competent authority or foreign competent authority as prescribed;

Such criminal record or another document of equivalent validity must be issued by a competent authority not more than 06 (six) months before the date the application for the license is submitted;".

4.Point b (ii) Clause 3 Article 15 is amended as follows:

“(ii) CV made using the form provided in the Appendix No. 02 enclosed herewith; The criminal record which is issued by the agency managing criminal record database and contains sufficient information about criminal records (including the criminal records that have been or not been expunged) and prohibition from holding certain positions, incorporation and management of enterprises and cooperatives;

Such criminal record must be issued by a competent authority not more than 06 (six) months before the date the application for the license is submitted;".

5. To amendPoint d (ii) Clause 3 Article 15 as follows:

“(ii) CV made using the form provided in the Appendix No. 02 enclosed herewith; The criminal record of the legal representative or the person who is authorized to represent the organization s capital contributed to the non-bank credit institution as regulated in Point a Clause 4 Article 14 hereof;”.

6. To amendPoint c Clause 3 Article 18 as follows:

“c) Amend its Charter in conformity with the modified license and submit the amended charter to SBV within 15 (fifteen) business days after the date it is approved.”.

7. To amendArticle 22 as follows:

“Article 22. Charter and amended charter

1.The Charter of a non-bank credit institution must include the primary contents prescribed in Clause 1 Article 31 of the Law on credit institutions and must be conformable with the Law on credit institutions and relevant laws.  The non-bank credit institution shall assume the full legal responsibility for its Charter and amendments to its Charter, if any.

2.After getting the license, the non-bank credit institution must submit its Charter to SBV within 15 (fifteen) business days from the date on which the Charter is approved by the General Meeting of Shareholders or the Board of Members.  If the Charter is amended, the non-bank credit institution must submit it to SBV within 15 (fifteen) business days from the date on which the amended charter is approved.”.

8. To amendPoint c Clause 5 Article 35 as follows:

“c) The rental rescheduling shall be performed prior to or within a period of 10 (ten) days from the agreed date on which the rental payment is due.”.

9.To add the phrase “cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;” (“grant loans to credit institutions, branches of foreign banks, domestic and foreign financial institutions as regulated by law;”) to the end of Point a Clause 2 Article 4 of the Appendix No. 09A and to the end of Point a Clause 2 Article 4 of the Appendix No. 09C.

10.To add Point n to Clause 3 Article 4 of the Appendix No. 09A, To add Point m to Clause 3 Article 4 of the Appendix No. 09B, To add Point n to Clause 3 Article 4 of the Appendix No. 09c, and to add Point k to Clause 7 Article 4 of the Appendix No. 09D as follows:

 “Deposit money at and receive deposits from credit institutions, branches of foreign banks, domestic and foreign financial institutions in accordance with applicable laws.”.

Article 2. 

1.To change the phrase “Giấy chứng minh nhân dân” (“ID Card”) into “Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân” (“ID Card or Citizen’s identity card”) at Point c (vi) Clause 3 Article 15, Clause 1 Appendix No. 02, Clause 1 Appendix No. 04A of the Circular No. 30/2015/TT-NHNN.

2. To changethe phrase “số chứng minh nhân dân” (“Number of ID Card”) into “số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân” (“Number of ID Card or Citizen’s identity card”) at Clause 6 Appendix No. 01, Clause 1 Appendix No. 02, Appendix No. 03, Clause 1 Appendix No. 04A, Clause 2, Clause 3 Appendix No. 04B, Clause 1 – Guidelines for declaration using the form provided in Appendix No. 05, Clause 3 Appendix No. 06 of the Circular No. 30/2015/TT-NHNN.

3. To changethe phrase “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“Bank Supervision and Inspection Office”) into “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (đối với địa bàn có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” (“Bank Supervision and Inspection Authority (for province where the Bank Supervision and Inspection Office is established)”) at Point a Clause 3 Article 10, Point d Clause 1 Article 41, Article 7 Appendix No. 09A, Article 7 Appendix No. 09B, Article 7 Appendix No. 09C, Article 7 Appendix No. 09D of the Circular No. 30/2015/TT-NHNN.

4.To remove the phrase “vốn ủy thác,” (“trust capital,”) at Point b Clause 4 Appendix No. 04A and Point b Clause 6 Appendix No. 04B of the Circular No. 30/2015/TT-NHNN.

5.To abrogate Point b (iv), Point d (iv) Clause 3 Article 15, Point d (i), Point dd (i) Clause 2 Article 19, Clause 1, Clause 4 Article 39, Article 40, Point c, Point g Clause 1 Article 41 of the Circular No. 30/2015/TT-NHNN.

Article 3. Responsibility for implementation 

The Chief of the Office, the Head of the Bank Supervision and Inspection Agency, heads of relevant entities affiliated to the SBV, Directors of the SBV’s branches in provinces or central-affiliated cities, Chairpersons of the Board of Directors, Chairpersons of the Board of Members, and General Directors (Directors) of non-bank credit institutions shall implement this Circular.

Article 4. Implementation provisions

1.This Circular takes effect on March 20, 2019.

2.This Circular nullifies Clause 9, Clause 10 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016 by the Governor of the State Bank of Vietnam./.

For the Governor

Deputy Governor

Doan Thai Son

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 01/2019/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất