Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 479/2004/QĐ-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Thị Liên |
Ngày ban hành: | 29/04/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 479/2004/QĐ-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
------------------------------
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC-
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12-12-1997;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17-6-2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Được sự chấp thuận ban hành Hệ thống tài khoản kế toán của Bộ Tài chính tại công văn số 1138 TC/CĐKT ngày 05/02/2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
- Quyết định số 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25-12-1998 của Thống đốc NHNN về việc ban hành hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
- Quyết định số 522/2000/QĐ-NHNN2 ngày 20-12-2000 của Thống đốc NHNN về việc bổ sung tài khoản và sửa đổi một số quy định về hạch toán ngoại tệ trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
- Quyết định số 224/2001/QĐ-NHNN ngày 23-3-2001 của Thống đốc NHNN về việc hủy bỏ Bảng cân đối tài chính của TCTD ban hành theo Quyết định 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25-12-1998
- Quyết định số 482/2001/QĐ-NHNN ngày 24-4-2001 của Thống đốc NHNN về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
- Quyết định số 559/2002/QĐ-NHNN ngày 3-6-2002 của Thống đốc NHNN về việc bổ sung một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
- Quyết định số 69/2003/QĐ-NHNN ngày 22-1-2003 của Thống đốc NHNN về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ- NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước )
3. Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng gồm các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, được bố trí thành 9 loại:
- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán gồm 8 loại (từ loại 1 đến loại 8).
- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán có 1 loại (loại 9).
- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán (từ đây gọi tắt là tài khoản trong bảng và tài khoản ngoài bảng) được bố trí theo hệ thống số thập phân nhiều cấp, từ tài khoản cấp I đến tài khoản cấp III, ký hiệu từ 2 đến 4 chữ số.
- Tài khoản cấp I ký hiệu bằng 2 chữ số từ 10 đến 99. Mỗi loại tài khoản được bố trí tối đa 10 tài khoản cấp I.
- Tài khoản cấp II ký hiệu bằng 3 chữ số, hai số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp I, số thứ 3 là số thứ tự tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I, ký hiệu từ 1 đến 9.
- Tài khoản cấp III ký hiệu bằng 4 chữ số, ba số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp II, số thứ 4 là số thứ tự tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II, ký hiệu từ 1 đến 9.
Các tài khoản cấp I, II, III là những tài khoản tổng hợp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định, dùng làm cơ sở để hạch toán kế toán tại các Tổ chức tín dụng.
- Có quy trình nghiệp vụ cụ thể và phần mềm nghiệp vụ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành để:
+ Xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán;
+ Tổng hợp, lập và gửi các loại báo cáo do Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước quy định .
- Được Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận trước khi triển khai thực hiện.
Vụ Kế toán – Tài chính Ngân hàng Nhà nước là đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Thanh tra Ngân hàng và các Vụ, Cục Ngân hàng Nhà nước có liên quan để xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho Tổ chức tín dụng có đủ điều kiện được mở và sử dụng tài khoản cấp III theo quy định tại điểm 3.1.1 trên đây.
5. Định khoản ký hiệu tài khoản chi tiết: Tài khoản chi tiết (tiểu khoản) dùng để theo dõi phản ảnh chi tiết các đối tượng hạch toán của tài khoản tổng hợp. Việc mở tài khoản chi tiết được thực hiện theo quy định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.
Cách ghi số hiệu tài khoản chi tiết :
Số hiệu tài khoản chi tiết gồm có 2 phần :
- Phần thứ nhất: Số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ.
- Phần thứ hai: Số thứ tự tiểu khoản trong tài khoản tổng hợp.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 10 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 100 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng hai chữ số từ 01 đến 99.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 1000 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng ba chữ số từ 001 đến 999...
Số lượng chữ số của các tiểu khoản trong cùng một tài khoản tổng hợp bắt buộc phải ghi thống nhất theo quy định trên (một, hai, ba chữ số...) nhưng không bắt buộc phải ghi thống nhất số lượng chữ số của các tiểu khoản giữa các tài khoản tổng hợp khác nhau.
Số thứ tự tiểu khoản được ghi vào bên phải của số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ. Giữa số hiệu tài khoản tổng hợp, ký hiệu tiền tệ và số thứ tự tiểu khoản, ghi thêm dấu chấm (.) để phân biệt.
Ví dụ: Tài khoản 4221.37.18
4221 là số hiệu của tài khoản tổng hợp - Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ.
37 là ký hiệu ngoại tệ (đồng USD).
18 là số thứ tự tiểu khoản của đơn vị, cá nhân gửi tiền.
Số thứ tự tiểu khoản của đơn vị mở tài khoản đã ngừng giao dịch và tất toán tài khoản ít nhất sau một năm mới được sử dụng lại để mở cho đơn vị khác.
- Loại tài khoản thuộc tài sản Có : luôn luôn có số dư Nợ.
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ : luôn luôn có số dư Có.
- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có : lúc có số dư Có, lúc có số dư Nợ hoặc có cả hai số dư.
Khi lập bảng cân đối tài khoản tháng và năm, các Tổ chức tín dụng phải phản ảnh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có).
7.
Khái niệm "trong nước" và "nước ngoài" quy định trong hệ thống tài khoản kế toán này được hiểu theo khái niệm "người cư trú" và "người không cư trú" quy định tại Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17-8-1998 của Chính phủ "về quản lý Ngoại hối" và áp dụng thống nhất như sau:
- "Tổ chức tín dụng trong nước" là các Tổ chức tín dụng thuộc Người cư trú bao gồm:
+Tổ chức tín dụng Việt nam hoạt động trong nước;
+Tổ chức tín dụng liên doanh, Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt nam với thời gian từ 12 tháng trở lên;
- "Tổ chức tín dụng/ Ngân hàng nước ngoài" là các Tổ chức tín dụng thuộc Người không cư trú bao gồm:
+ Tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt nam;
+ Tổ chức tín dụng Việt nam hoạt động ngoài lãnh thổ Việt nam với thời gian từ 12 tháng trở lên.
8. Việc hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này phải thực hiện theo nguyên tắc sau:
8.1- Thực hiện hạch toán đối ứng và cân đối giữa các tài khoản ngoại tệ và từng loại ngoại tệ.
8.2- Đối với các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ, hạch toán đồng thời các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng đồng Việt Nam.
8.3- Đối với các khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua nghiệp vụ mua bán ngoại tệ để chuyển đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thời điểm phát sinh để hạch toán vào thu nhập, chi phí.
8.4- Giá trị ngoại tệ quy ra đồng Việt Nam để hạch toán các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ trên các tài khoản có gốc ngoại tệ được tính theo tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Đối với các nghiệp vụ ngoại tệ khác, hạch toán thống nhất theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
8.5- Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ, ghi cả ngoại tệ và đồng Việt Nam.
8.6- Phần kế toán tổng hợp các tài khoản ngoại tệ chỉ phản ảnh bằng đồng Việt Nam.
8.7- Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản thuộc khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với đồng đôla Mỹ do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố vào ngày cuối tháng, trừ các khoản mục phi tiền tệ (TSCĐ, vật liệu, góp vốn đầu tư, mua cổ phần bằng ngoại tệ...) vẫn theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (các tài khoản này không được đánh giá lại). Số chênh lệch tăng, giảm số dư cuối tháng (quy ra đồng Việt Nam) của các tài khoản có gốc ngoại tệ được hạch toán bổ sung vào doanh số trong tháng của các tài khoản ngoại tệ và chuyển vào tài khoản 631 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái".
8.8- Đối với các Tổ chức tín dụng có nhiều nghiệp vụ ngoại tệ, để đơn giản công việc hạch toán hàng ngày, có thể tổ chức việc hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp các tài khoản ngoại tệ theo nguyên tệ, nhưng đến cuối tháng, phải quy đổi số dư, doanh số hoạt động trong tháng của các tài khoản ngoại tệ ra đồng Việt Nam (theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với đồng đôla Mỹ do NHNN công bố vào ngày cuối tháng) để tổng hợp và phản ảnh đầy đủ hoạt động trên bảng cân đối tài khoản hàng tháng bằng đồng Việt Nam.
8.9- Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
8.10- Đối với TCTD có nhiều giao dịch vàng và có khả năng ứng dụng công nghệ tin học có thể hạch toán chi tiết theo dõi vàng bằng hiện vật (theo đơn vị là “chỉ” vàng 99,99%) và giá trị. Khi hạch toán tổng hợp phải quy đổi giá trị hiện vật sang đồng Việt Nam (đánh giá lại giá trị vàng) theo giá vàng thực tế mua vào tại thời điểm lập báo cáo. Và đối với nghiệp vụ mua bán vàng có thể sử dụng thông qua hai tài khoản 4711 và 4712 để hạch toán tương tự như hạch toán mua bán ngoại tệ (coi vàng như một loại ngoại tệ).
Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
10 Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý
101 Tiền mặt bằng đồng Việt nam
1011 Tiền mặt tại đơn vị
1012 Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ
1013 Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
1019 Tiền mặt đang vận chuyển
103 Tiền mặt ngoại tệ
1031 Ngoại tệ tại đơn vị
1032 Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
1033 Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
1039 Ngoại tệ đang vận chuyển
104 Chứng từ có giá trị ngoại tệ
1041 Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị
1043 Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
1049 Chứng từ có gía trị ngoại tệ đang vận chuyển
105 Kim loại quý, đá quý
1051 Vàng
1059 Kim loại quý, đá quý
11 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
111 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt nam
1111 Tiền gửi phong toả
1113 Tiền gửi thanh toán
1116 Tiền ký quỹ bảo lãnh
112 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
1121 Tiền gửi phong toả
1123 Tiền gửi thanh toán
1126 Tiền ký quỹ bảo lãnh
12 Đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN
121 Đầu tư vào tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Chính phủ
1211 Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
1212 Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc
122 Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN
123 Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, Tổ chức tín dụng đưa cầm cố vay vốn
129 Dự phòng giảm giá
13 Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng khác
131 Tiền gửi tại các TCTD trong nước bằng đồng Việt nam
1311 Tiền gửi không kỳ hạn
1312 Tiền gửi có kỳ hạn
132 Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
1321 Tiền gửi không kỳ hạn
1322 Tiền gửi có kỳ hạn
133 Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài
1331 Tiền gửi không kỳ hạn
1332 Tiền gửi có kỳ hạn
1333 Tiền gửi chuyên dùng
14 Chứng khoán kinh doanh
141 Mua bán trái phiếu Chính phủ có thời gian đáo hạn còn lại
dưới 90 ngày
142 Mua bán trái phiếu Chính phủ khác
148 Mua bán chứng khoán khác
149 Dự phòng giảm giá chứng khoán
15 Chứng khoán đầu tư
151 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
1511 Đầu tư vào chứng khoán nước ngoài
1512 Đầu tư vào chứng khoán trong nước
152 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
1521 Đầu tư vào chứng khoán nước ngoài
1522 Đầu tư vào chứng khoán trong nước
159 Dự phòng giảm giá chứng khoán
Loại 2: Hoạt động tín dụng
20 Cho vay các tổ chức tín dụng khác
201 Cho vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam
2011 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2012 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2013 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2018 Nợ khó đòi
202 Cho vay các TCTD trong nước bằng ngoại tệ
2021 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2022 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2023 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2028 Nợ khó đòi
203 Cho vay các TCTD nước ngoài bằng ngoại tệ
2031 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2032 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2033 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2038 Nợ khó đòi
205 Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ
có giá khác
209 Dự phòng phải thu khó đòi
21 Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
211 Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt nam
2111 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2112 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2113 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2118 Nợ khó đòi
212 Cho vay trung hạn bằng đồng Việt nam
2121 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2122 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2123 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2128 Nợ khó đòi
213 Cho vay dài hạn bằng đồng Việt nam
2131 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2132 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2133 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2138 Nợ khó đòi
214 Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
2141 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2142 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2143 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2144 Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được
gia hạn nợ
2145 Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2146 Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2148 Nợ khó đòi
2149 Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
215 Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
2151 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2152 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2153 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2154 Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được
gia hạn nợ
2155 Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2156 Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2158 Nợ khó đòi
2159 Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
216 Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
2161 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2162 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2163 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2164 Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được
gia hạn nợ
2165 Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2166 Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2168 Nợ khó đòi
2169 Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
219 Dự phòng phải thu khó đòi
22 Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
221 Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng đồng
Việt Nam
2211 Nợ trong hạn
2218 Nợ quá hạn
222 Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
2221 Nợ trong hạn
2228 Nợ quá hạn
229 Dự phòng phải thu khó đòi
23 Cho thuê tài chính
231 Cho thuê tài chính bằng đồng Việt nam
2311 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2312 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2313 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2318 Nợ khó đòi
232 Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
2321 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2322 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2323 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2328 Nợ khó đòi
239 Dự phòng phải thu khó đòi
24 Bảo lãnh
241 Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt nam
2411 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2412 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2413 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2418 Nợ khó đòi
242 Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ
2421 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2422 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2423 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2428 Nợ khó đòi
249 Dự phòng phải thu khó đòi
25 Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư
251 Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế
2511 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2512 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2513 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2518 Nợ khó đòi
252 Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận của Chính phủ
2521 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2522 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2523 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2528 Nợ khó đòi
253 Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận của các tổ chức,
cá nhân khác
2531 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2532 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2533 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2538 Nợ khó đòi
254 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế
2541 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2542 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2543 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2548 Nợ khó đòi
255 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ
2551 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2552 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2553 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2558 Nợ khó đòi
256 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức,
cá nhân khác
2561 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2562 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2563 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2568 Nợ khó đòi
259 Dự phòng phải thu khó đòi
27 Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
271 Cho vay vốn đặc biệt
2711 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2712 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2713 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2718 Nợ khó đòi
272 Cho vay thanh toán công nợ
2721 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2722 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2723 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2728 Nợ khó đòi
273 Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước
2731 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2732 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2733 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2738 Nợ khó đòi
275 Cho vay khác
2751 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2752 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2753 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2758 Nợ khó đòi
279 Dự phòng phải thu khó đòi
28 Các khoản nợ chờ xử lý
281 Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
282 Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử
283 Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm
284 Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu nợ
285 Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động
289 Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý
29 Nợ cho vay được khoanh
291 Cho vay ngắn hạn
292 Cho vay trung hạn
293 Cho vay dài hạn
299 Dự phòng rủi ro nợ được khoanh
Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác
30 Tài sản cố định
301 Tài sản cố định hữu hình
3012 Nhà cửa, vật kiến trúc
3013 Máy móc, thiết bị
3014 Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
3015 Thiết bị, dụng cụ quản lý
3019 TSCĐ hữu hình khác
302 Tài sản cố định vô hình
3021 Quyền sử dụng đất
3024 Phần mềm máy vi tính
3029 TSCĐ vô hình khác
303 Tài sản cố định thuê tài chính
305 Hao mòn TSCĐ
3051 Hao mòn TSCĐ hữu hình
3052 Hao mòn TSCĐ vô hình
3053 Hao mòn TSCĐ đi thuê
31 Tài sản khác
311 Công cụ lao động đang dùng
312 Giá trị CCLĐ đang dùng đã ghi vào chi phí
313 Vật liệu
32 Xây dựng cơ bản , mua sắm TSCĐ
321 Mua sắm TSCĐ
322 Chi phí XDCB
3221 Chi phí công trình
3222 Vật liệu dùng cho XDCB
3223 Chi phí nhân công
3229 Chi phí khác
323 Sửa chữa TSCĐ
34 Góp vốn, đầu tư mua cổ phần
341 Góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam
3411 Góp vốn, mua cổ phần của các TCTD
3412 Góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế
342 Góp vốn liên doanh bằng đồng Việt Nam
3421 Góp vốn liên doanh với các TCTD
3422 Góp vốn liên doanh với các tổ chức kinh tế
343 Góp vốn vào các công ty con bằng đồng Việt Nam
345 Gía trị góp vốn, mua cổ phần bằng ngoại tệ
3451 Gía trị góp vốn, mua cổ phần của các TCTD
3452 Giá trị góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế
346 Giá trị góp vốn liên doanh bằng ngoại tệ
3461 Giá trị góp vốn liên doanh với các TCTD
3462 Giá trị góp vốn liên doanh với các tổ chức kinh tế
347 Giá trị góp vốn vào các công ty con bằng ngoại tệ
349 Dự phòng giảm giá
35 Các khoản phải thu bên ngoài
351 Ký quỹ, thế chấp, cầm cố
352 Các khoản tham ô, lợi dụng
353 Thanh toán với Ngân sách Nhà nước
3531 Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
3532 Thuế giá trị gia tăng đầu vào
3539 Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán
355 Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ
359 Các khoản khác phải thu
36 Các khoản phải thu nội bộ
361 Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt nam
3612 Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ
3613 Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ,
nhân viên
3614 Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
3615 Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên TCTD
3619 Các khoản phải thu khác
362 Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ
3622 Tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh
ở nước ngoài
3623 Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân viên
3629 Các khoản phải thu khác
369 Các khoản phải thu khác
3692 Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ và khai thác
tài sản
3699 Các khoản phải thu khác
38 Các tài sản Có khác
381 Góp vốn đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam
382 Góp vốn đồng tài trợ bằng ngoại tệ
383 Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
384 Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
385 Đầu tư bằng đồng Việt nam vào các thiết bị cho thuê tài chính
386 Đầu tư bằng ngoại tệ vào các thiết bị cho thuê tài chính
387 Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD,
đang chờ xử lý
388 Chi phí chờ phân bổ
39 Lãi phải thu
391 Lãi phải thu từ tiền gửi
3911 Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam.
3912 Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ
392 Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán
3921 Lãi phải thu từ tín phiếu NHNN và tín phiếu Kho bạc
3922 Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
3923 Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
394 Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
3941 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng
3943 Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
3944 Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh
396 Lãi phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh
3961 Giao dịch hoán đổi
3962 Giao dịch kỳ hạn
3963 Giao dịch tương lai
3964 Giao dịch quyền lựa chọn
399 Dự phòng rủi ro lãi phải thu
Loại 4: Các khoản phải trả
40 Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
401 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt nam
402 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ
403 Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt nam
4031 Vay theo hồ sơ tín dụng
4032 Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá
4033 Vay cầm cố các giấy tờ có giá
4034 Vay thanh toán bù trừ
4035 Vay hỗ trợ đặc biệt
4038 Vay khác
4039 Nợ quá hạn
404 Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
4041 Nợ vay trong hạn
4049 Nợ quá hạn
41 Các khoản Nợ các Tổ chức tín dụng khác
411 Tiền gửi của các TCTD trong nước bằng đồng Việt nam
4111 Tiền gửi không kỳ hạn
4112 Tiền gửi có kỳ hạn
412 Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
4121 Tiền gửi không kỳ hạn
4122 Tiền gửi có kỳ hạn
413 Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
4131 Tiền gửi không kỳ hạn
4132 Tiền gửi có kỳ hạn
414 Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
4141 Tiền gửi không kỳ hạn
4142 Tiền gửi có kỳ hạn
415 Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt nam
4151 Nợ vay trong hạn
4159 Nợ quá hạn
416 Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
4161 Nợ vay trong hạn
4169 Nợ quá hạn
417 Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
4171 Nợ vay trong hạn
4179 Nợ quá hạn
418 Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
4181 Nợ vay trong hạn
4189 Nợ quá hạn
419 Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
42 Tiền gửi của khách hàng
421 Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt nam
4211 Tiền gửi không kỳ hạn
4212 Tiền gửi có kỳ hạn
4214 Tiền gửi vốn chuyên dùng
422 Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
4221 Tiền gửi không kỳ hạn
4222 Tiền gửi có kỳ hạn
4224 Tiền gửi vốn chuyên dùng
423 Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt nam
4231 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
4232 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
4238 Tiền gửi tiết kiệm khác
424 Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
4241 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
4242 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
425 Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt nam
4251 Tiền gửi không kỳ hạn
4252 Tiền gửi có kỳ hạn
426 Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ
4261 Tiền gửi không kỳ hạn
4262 Tiền gửi có kỳ hạn
427 Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
4271 Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc
4272 Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
4273 Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
4274 Ký quỹ bảo lãnh
4277 Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
4279 Bảo đảm các khoản thanh toán khác
428 Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
4281 Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc
4282 Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
4283 Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
4284 Ký quỹ bảo lãnh
4287 Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
4289 Bảo đảm các khoản thanh toán khác
43 Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá
431 Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
432 Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
433 Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
434 Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
435 Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
436 Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
44 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
441 Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt nam
4411 Vốn nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế
4412 Vốn nhận của Chính phủ
4413 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác
442 Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
4421 Vốn nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế
4422 Vốn nhận của Chính phủ
4423 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác
45 Các khoản phải trả cho bên ngoài
451 Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ
452 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
4521 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
4523 Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
453 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4531 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
4534 Thuế thu nhập doanh nghiệp
4538 Các loại thuế khác
4539 Các khoản phải nộp khác
454 Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt nam
455 Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
458 Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý
459 Các khoản chờ thanh toán khác
4591 Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ
4599 Các khoản chờ thanh toán khác
46 Các khoản phải trả nội bộ
461 Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
462 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng
467 Giá trị khoản nợ nhận của Ngân hàng thương mại để quản lý và khai thác
469 Các khoản phải trả khác
47 Các giao dịch ngoại hối
471 Mua bán ngoại tệ kinh doanh
4711 Mua bán ngoại tệ kinh doanh
4712 Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
472 Mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác
4721 Ngoại tệ bán ra từ các nguồn khác
4722 Thanh toán mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác
473 Giao dịch hoán đổi (SWAP)
4731 Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
4732 Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ
474 Giao dịch kỳ hạn (FORWARD)
4741 Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ
4742 Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
475 Giao dịch tương lai (FUTURES)
4751 Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
4752 Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ
476 Giao dịch quyền chọn (OPTIONS)
4761 Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ
4762 Giá trị giao dịch quyền chọn tiền tệ
478 Tiêu thụ vàng bạc, đá quý
479 Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước
48 Các tài sản Nợ khác
481 Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt nam
482 Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ
483 Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
484 Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
485 Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
486 Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh
4861 Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi (SWAP)
4862 Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn (FORWARD)
4863 Thanh toán đối với giao dịch tương lai (FUTURES)
4864 Thanh toán đối với giao dịch quyền chọn (OPTIONS)
488 Doanh thu chờ phân bổ
489 Dự phòng rủi ro khác
4891 Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác
4892 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
4899 Dự phòng rủi ro khác
49 Lãi phải trả
491 Lãi phải trả cho tiền gửi
4911 Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam
4912 Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ
4913 Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
4914 Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
492 Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá
4921 Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
4922 Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
493 Lãi phải trả cho tiền vay
4931 Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam
4932 Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ
494 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay
4941 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng đồng Việt Nam
4942 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ
496 Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh
4961 Giao dịch hoán đổi
4962 Giao dịch kỳ hạn
4963 Giao dịch tương lai
4964 Giao dịch quyền lựa chọn
Loại 5: Hoạt động thanh toán
50 Thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng
501 Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng
5011 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì
5012 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên
502 Thu, chi hộ giữa các Tổ chức tín dụng
509 Thanh toán khác giữa các Tổ chức tín dụng
51 Thanh toán chuyển tiền
511 Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền
5111 Chuyển tiền đi năm nay
5112 Chuyển tiền đến năm nay
5113 Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
512 Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền
5121 Chuyển tiền đi năm trước
5122 Chuyển tiền đến năm trước
5123 Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
513 Thanh toán chuyển tiền năm nay tại Trung tâm thanh toán
5131 Thanh toán chuyển tiền đi năm nay
5132 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
5133 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
514 Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh toán
5141 Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
5142 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
5143 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
519 Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng
5191 Điều chuyển vốn
5192 Thu hộ, chi hộ
5199 Thanh toán khác
52 Thanh toán liên hàng
521 Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn hệ thống Ngân hàng
5211 Liên hàng đi năm nay
5212 Liên hàng đến năm nay
5213 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu
5214 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu
5215 Liên hàng đến năm nay còn sai lầm
522 Thanh toán liên hàng năm trước trong toàn hệ thống NH
5221 Liên hàng đi năm trước
5222 Liên hàng đến năm trước
5223 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu
5224 Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu
5225 Liên hàng đến năm trước còn sai lầm
5226 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước
5227 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước
523 Thanh toán liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố
5231 Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố
5232 Liên hàng đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố
5233 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
5234 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
5235 Liên hàng đến năm nay còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố
524 Thanh toán liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5241 Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5242 Liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5243 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu trong từng tỉnh,
thành phố
5244 Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
5245 Liên hàng đến năm trước còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố
5246 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5247 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố
56 Thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài
561 Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán
562 Thanh toán song biên
563 Thanh toán đa biên
569 Các khoản thanh toán khác
Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
60 Vốn của Tổ chức tín dụng
601 Vốn điều lệ
602 Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ
609 Vốn khác
61 Quỹ của Tổ chức tín dụng
611 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
612 Quỹ đầu tư phát triển
6121 Quỹ đầu tư phát triển
6122 Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo
613 Quỹ dự phòng tài chính
619 Quỹ khác
62 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
621 Quỹ khen thưởng
622 Quỹ phúc lợi
623 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
63 Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý
631 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6311 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm
lập báo cáo
6312 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB
6313 Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
632 Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý
633 Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh
64 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
641 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
642 Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định
69 Lợi nhuận chưa phân phối
691 Lợi nhuận năm nay
692 Lợi nhuận năm trước
Loại 7: Thu nhập
70 Thu nhập từ hoạt động tín dụng
701 Thu lãi tiền gửi
702 Thu lãi cho vay
703 Thu lãi từ đầu tư chứng khoán
705 Thu lãi cho thuê tài chính
709 Thu lãi khác
71 Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ
711 Thu từ dịch vụ thanh toán
712 Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
713 Thu từ dịch vụ ngân quỹ
714 Thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
715 Thu từ dịch vụ tư vấn
716 Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm
717 Thu phí nghiệp vụ chiết khấu
718 Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két
719 Thu khác
72 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
721 Thu về kinh doanh ngoại tệ
722 Thu về kinh doanh vàng
74 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
741 Thu về kinh doanh chứng khoán
742 Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ
749 Thu về hoạt động kinh doanh khác
78 Thu lãi góp vốn, mua cổ phần
79 Thu nhập khác
Loại 8: Chi phí
80 Chi phí hoạt động tín dụng
801 Trả lãi tiền gửi
802 Trả lãi tiền vay
803 Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
809 Chi phí khác
81 Chi phí hoạt động dịch vụ
811 Chi về dịch vụ thanh toán
812 Cước phí bưu điện về mạng viễn thông
813 Chi về ngân quỹ
8131 Vận chuyển, bốc xếp tiền
8132 Kiểm đếm , phân loại và đóng gói tiền
8133 Bảo vệ tiền
8139 Chi khác
814 Chi về nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
815 Chi về dịch vụ tư vấn
816 Chi phí hoa hồng môi giới
819 Chi khác
82 Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
821 Chi về kinh doanh ngoại tệ
822 Chi về kinh doanh vàng
83 Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
831 Chi nộp thuế
832 Chi nộp các khoản phí , lệ phí
84 Chi phí hoạt động kinh doanh khác
841 Chi về kinh doanh chứng khoán
842 Chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính
849 Chi về hoạt động kinh doanh khác
85 Chi phí cho nhân viên
851 Lương và phụ cấp
8511 Lương và phụ cấp lương
852 Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động
853 Các khoản chi để đóng góp theo lương
8531 Nộp bảo hiểm xã hội
8532 Nộp bảo hiểm y tế
8533 Nộp bảo hiểm lao động
8534 Nộp kinh phí công đoàn
8539 Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ
854 Chi trợ cấp
8541 Trợ cấp khó khăn
8542 Trợ cấp thôi việc
8549 Chi trợ cấp khác
855 Chi công tác xã hội
86 Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
861 Chi về vật liệu và giấy tờ in
8611 Vật liệu văn phòng
8612 Giấy tờ in
8613 Vật mang tin
8614 Xăng dầu
8619 Vật liệu khác
862 Công tác phí
863 Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
864 Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến,
cải tiến
865 Chi bưu phí và điện thoại
866 Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị,
khuyến mãi
867 Chi mua tài liệu, sách báo
868 Chi về các hoạt động đoàn thể của Tổ chức tín dụng
869 Các khoản chi phí quản lý khác
8691 Điện, nước, vệ sinh cơ quan
8692 Chi y tế cơ quan
8693 Hội nghị
8694 Lễ tân, khánh tiết
8695 Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt
động Tổ chức tín dụng
8696 Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước
8697 Chi phí phòng cháy, chữa cháy
8699 Các khoản chi khác
87 Chi về tài sản
871 Khấu hao cơ bản tài sản cố định
872 Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
874 Mua sắm công cụ lao động
875 Chi bảo hiểm tài sản
876 Chi thuê tài sản
88 Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi
của khách hàng
882 Chi dự phòng
8821 Chi dự phòng giảm giá vàng, ngoại tệ
8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi
8823 Chi dự phòng giảm giá chứng khoán
8824 Chi dự phòng cho các dịch vụ thanh toán
8825 Chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho
8829 Chi dự phòng rủi ro khác
883 Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng
89 Chi phí khác
Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
90 Tiền không có giá trị lưu hành
901 Tiền không có giá trị lưu hành
9011 Tiền mẫu
9012 Tiền lưu niệm
9019 Tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý
91 Ngoại tệ và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
911 Ngoại tệ
9113 Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu
9114 Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý
912 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
9121 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ dùng làm mẫu
9122 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ nhận giữ hộ
hoặc thu hộ
9123 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngoài
nhờ thu
9124 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán
92 Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra
921 Cam kết bảo lãnh cho khách hàng
9211 Bảo lãnh vay vốn
9212 Bảo lãnh thanh toán
9213 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
9214 Bảo lãnh dự thầu
9215 Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả chậm
9216 Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả ngay
9219 Cam kết bảo lãnh khác
923 Các cam kết giao dịch hối đoái
9231 Cam kết Mua ngoại tệ trao ngay
9232 Cam kết Bán ngoại tệ trao ngay
9233 Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn
9234 Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn
9235 Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
9236 Cam kết giao dịch quyền chọn Mua tiền tệ
9237 Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ
9238 Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
925 Cam kết tài trợ cho khách hàng
929 Các cam kết khác
9291 Hợp đồng hoán đổi lãi suất
9293 Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá
9299 Cam kết khác
93 Các cam kết bảo lãnh nhận được
931 Các cam kết bảo lãnh nhận từ các Tổ chức tín dụng khác
9311 Vay vốn
9319 Các bảo lãnh khác
932 Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ
933 Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm
934 Bảo lãnh nhận từ các tổ chức Quốc tế
939 Các bảo lãnh khác nhận được
94 Lãi cho vay quá hạn chưa thu được
941 Lãi cho vay quá hạn chưa thu được bằng đồng Việt nam
942 Lãi cho vay quá hạn chưa thu được bằng ngoại tệ
943 Lãi cho thuê tài chính quá hạn chưa thu được
95 Tài sản dùng để cho thuê tài chính
951 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty
952 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách
hàng thuê
96 Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng phát hành
961 Các giấy tờ có giá mẫu
962 Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng
97 Nợ khó đòi đã xử lý
971 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
98 Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
981 Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác
982 Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ
983 Chứng khoán lưu ký
989 Các nghiệp vụ uỷ thác và đại lý khác
99 Tài sản và chứng từ khác
991 Kim loại quý, đá quý giữ hộ
992 Tài sản khác giữ hộ
993 Tài sản thuê ngoài
994 Tài sản thế chấp, cầm đồ của khách hàng
995 Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý
996 Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố
997 Tài sản nhận của NHTM hoặc nhận từ việc mua lại nợ
999 Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
LoạI 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
Loại tài khoản này phản ảnh số hiện có cũng như tình hình biến động của số vốn khả dụng, các khoản đầu tư của Tổ chức tín dụng. Bao gồm tiền mặt bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, các phương tiện thanh toán thay tiền, kim loại quý, đá quý, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi tại các TCTD khác và các khoản đầu tư vào chứng khoán.
Tài khoản 10 - Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý
Tài khoản 101 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này phản ảnh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt đồng Việt Nam tại các Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt phải có giấy nộp tiền, lĩnh tiền, séc lĩnh tiền hoặc phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ kế toán nghiệp vụ thu chi tiền mặt.
2- Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ (đóng thành cuốn hoặc tờ theo mẫu in sẵn đã quy định) để hạch toán các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân. Số chênh lệch phải hạch toán vào TK 3614 (phần thiếu) hoặc TK 461 (phần thừa) và kiến nghị biện pháp xử lý số thừa thiếu đó.
Tài khoản 101 có các tài khoản cấp III sau:
1011 - Tiền mặt tại đơn vị
1012 - Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ
1013 - Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
1019 - Tiền mặt đang vận chuyển
Tài khoản 1011 - Tiền mặt tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt tại quỹ nghiệp vụ của các Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt thu vào quỹ nghiệp vụ.
Bên Có ghi: - Số tiền mặt chi ra từ quỹ nghiệp vụ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt hiện có tại quỹ nghiệp vụ của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tại bộ phận kế toán, mở sổ nhật ký quỹ (sổ tờ rời) ghi đầy đủ các khoản thu, chi trong ngày để đối chiếu với thủ quỹ, dùng làm căn cứ lập nhật ký chứng từ và hạch toán tổng hợp trong ngày. Ngoài nhật ký quỹ, kế toán mở sổ kế toán chi tiết để ghi số tổng cộng thu, chi và tồn quỹ cuối ngày (mỗi ngày một dòng). Sổ này dùng làm cơ sở cho việc lập báo cáo kế toán hàng tháng.
Tài khoản 1012 - Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt ở tại quỹ các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).
Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt tiếp quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ.
- Các khoản thu tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Bên Có ghi: - Số tiền mặt do đơn vị hạch toán báo sổ nộp về quỹ
nghiệp vụ.
- Các khoản chi tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ .
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt đang bảo quản ở đơn vị hạch toán báo sổ .
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.
Tài khoản 1013 - Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý (như tiền rách, nát hư hỏng...) .
Tài khoản này đối ứng với tài khoản 4523 - Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý.
Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý Ngân hàng thu vào.
Bên Có ghi: - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã được xử lý.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chưa xử lý hiện có ở các Ngân hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 1019 - Tiền mặt đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt xuất từ quỹ tiền mặt tại đơn vị chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trực tiếp tại quỹ của mình thì các Tổ chức tín dụng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.
Bên Có ghi: - Số tiền đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền) .
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt thuộc quỹ nghiệp vụ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận tiền vận chuyển đến.
Tài khoản 103 - Tiền mặt ngoại tệ
Tài khoản này phản ảnh tình hình thu chi, tồn quỹ ngoại tệ tại các Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 103 có các tài khoản cấp III sau:
1031 - Ngoại tệ tại đơn vị
1032 - Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
1033 - Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
1039 - Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản 1031 - Ngoại tệ tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ tại quỹ của Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ xuất quỹ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ hiện có tại quỹ của TCTD.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 1032 - Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ ở tại quỹ các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ tiếp quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ.
- Giá trị ngoại tệ đơn vị hạch toán báo sổ thu vào.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ đơn vị hạch toán báo sổ nộp về quỹ của Tổ chức tín dụng chủ quản.
- Giá trị ngoại tệ chi ra ở đơn vị hạch toán báo sổ .
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ đang bảo quản ở đơn vị hạch toán báo sổ .
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.
Tài khoản 1033 - Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ gửi đi Tổ chức tín dụng khác để nhờ tiêu thụ.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ đã được tiêu thụ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ đang gửi đi nhờ tiêu thụ.
Hạch toán chi tiết :
- Mở tài khoản chi tiết theo đơn vị nhận ngoại tệ để tiêu thụ.
Tài khoản 1039 - Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận ngoại tệ đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì các Tổ chức tín dụng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ) .
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận ngoại tệ vận chuyển đến.
Tài khoản 104 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các chứng từ có giá trị ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 104 có các tài khoản cấp III sau:
1041 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị
1043 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
1049 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển
Nội dung hạch toán tài khoản 1041 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1031.
Nội dung hạch toán tài khoản 1043 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1033.
Nội dung hạch toán tài khoản 1049 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1039.
Tài khoản 105 - Kim loại quý, đá quý
Tài khoản này dùng để phản ảnh kim loại quý, đá quý của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Giá trị vàng hạch toán trên tài khoản này khi nhập kho, xuất kho đều tính theo giá mua thực tế. Trường hợp vàng nhập kho có nhiều giá mua khác nhau thì khi xuất kho, giá trị vàng xuất kho được hạch toán theo giá mua bình quân của số vàng tồn kho.
2- Đối với các Tổ chức tín dụng có điều kiện tổ chức hạch toán theo dõi và bảo quản số vàng tồn kho theo giá mua khác nhau, có thể áp dụng phương pháp hạch toán giá trị vàng xuất kho theo đúng giá mua thực tế của số vàng đó.
3- Trong kế toán chi tiết về vàng, các Tổ chức tín dụng hạch toán cả giá trị và khối lượng hiện vật nhập, xuất, tồn kho.
Tài khoản 105 có các tài khoản cấp III sau:
1051 - Vàng
1059 - Kim loại quý, đá quý
Tài khoản 1051 - Vàng
Tài khoản này dùng để hạch toán vàng của Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Giá trị vàng nhập kho.
- Số điều chỉnh tăng giá vàng tồn kho.
Bên Có ghi: - Giá trị vàng xuất kho.
- Số điều chỉnh giảm giá vàng tồn kho.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị vàng tồn kho.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo chất lượng của vàng.
Tài khoản 1059 - Kim loại quý, đá quý
Tài khoản này dùng để hạch toán kim loại quý, đá quý khác của Tổ chức tín dụng.
Nội dung hạch toán tài khoản 1059 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1051
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại và chất lượng của kim loại quý, đá quý khác.
Tài khoản 11- Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản 111 - Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của Ngân hàng Nhà nước kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc...).
2- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng Nhà nước gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng Nhà nước thì phải thông báo cho Ngân hàng Nhà nước để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của Ngân hàng Nhà nước . Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359 - Các khoản khác phải thu (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước ) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4599 - Các khoản chờ thanh toán khác (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước ). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
Tài khoản 111 có các tài khoản cấp III sau:
1111 - Tiền gửi phong tỏa
1113 - Tiền gửi thanh toán
1116 - Tiền ký quỹ bảo lãnh
Tài khoản 1111 - Tiền gửi phong tỏa
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền gửi phong tỏa bằng đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng hay tổ chức khác (nếu được phép) gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong thời gian chưa được hoạt động.
Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi vào tài khoản phong tỏa.
Bên Có ghi: - Số tiền được chuyển sang tài khoản thích hợp để hoạt động.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền đang gửi ở tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 1113 - Tiền gửi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam của các Tổ chức tín dụng gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi vào Ngân hàng Nhà nước.
Bên Có ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 1116 - Tiền ký quỹ bảo lãnh
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền ký quỹ bảo lãnh bằng đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng bảo lãnh gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh gửi vào Ngân hàng Nhà nước.
Bên Có ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh Tổ chức tín dụng bảo lãnh lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền quỹ bảo lãnh đang ký gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 112 - Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản 112 có các tài khoản cấp III sau:
1121 - Tiền gửi phong tỏa
1123 - Tiền gửi thanh toán
1126 - Tiền ký quỹ bảo lãnh
Nội dung hạch toán tài khoản 1121 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1111
Nội dung hạch toán tài khoản 1123 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1113
Nội dung hạch toán tài khoản 1126 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1116
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 12- Đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN
Tài khoản 121- Đầu tư vào tín phiếu NHNN và tín phiếu
Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại tín phiếu do Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ (Kho bạc Nhà nước) phát hành mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Các tín phiếu này chỉ hạch toán theo chi phí thực tế mua, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).
2- Số tiền lãi sẽ được hưởng trên các chứng khoán này Tổ chức tín dụng vẫn tiếp tục tính và hạch toán cho đến khi đến hạn được thanh toán.
3- Nếu thu được tiền lãi từ Tín phiếu đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi Tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, Tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, phần tiền lãi của các kỳ sau khi Tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là Thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi TCTD mua lại khoản đầu tư đó thì ghi Giảm giá trị của chính khoản đầu tư Tín phiếu đó.
4- Tiền gốc (mệnh giá) của Tín phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi được thanh toán theo các phương thức:
- Thanh toán ngay khi phát hành (chiết khấu) .
- Thanh toán theo định kỳ (6 hoặc 12 tháng một lần) .
- Thanh toán một lần cùng tiền gốc Tín phiếu .
Phải tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản lãi về Tín phiếu khi đến kỳ hạn.
5- Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của Tín phiếu bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, thì lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán theo quy định hiện hành.
6- Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đã mua theo từng đối tác, mệnh giá.
Tài khoản 121 có các tài khoản cấp III sau:
1211 - Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
1212 - Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc
Bên Nợ ghi: - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng mua vào.
Bên Có ghi: - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng bán ra.
- Giá trị chứng khoán được Ngân hàng Nhà nước hay
Chính phủ phát hành thanh toán tiền.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng đang
quản lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở theo nhóm kỳ hạn và lãi suất của chứng khoán.
Tài khoản 122- Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN do tổ chức khác phát hành mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư.
Nội dung hạch toán Tài khoản 122 giống như nội dung hạch toán Tài khoản 121.
Tài khoản 123 - Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước,
TCTD đưa cầm cố vay vốn
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) của Tổ chức tín dụng đang đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước để vay vốn .
Bên Nợ ghi: - Giá trị Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) của TCTD đang đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước để vay vốn .
Bên Có ghi: - Giá trị Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) được giải trừ (chấm dứt phong toả).
- Giá trị Tín phiếu NHNN đang cầm cố tại NHNN và chuyển hẳn quyền sở hữu cho đơn vị cho vay vốn (bên nhận cầm cố).
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị của Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ)
thuộc quyền sở hữu của TCTD đưa cầm cố đang bị NHNN phong toả.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá
Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá khoản đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN.
Dự phòng giảm giá được lập để dự phòng sự giảm giá của các khoản đầu tư chứng khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán phải thực hiện theo các quy định của chế độ tài chính hiện hành và các quy định có tính pháp lý về hoạt động của Tổ chức tín dụng .
2- Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán phải thực hiện theo từng khoản, từng loại chứng khoán hiện có của Tổ chức tín dụng .
3- Thông thường mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán (giá có thể bán được). Mức trích lập cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của cơ chế quản lý tài chính.
Bên Có ghi: - Số dự phòng giảm giá đầu tư được lập.
Bên Nợ ghi: - Xử lý khoản giảm giá thực tế của các khoản đầu tư .
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá.
Số dư Có : - Phản ảnh giá trị dự phòng giảm giá hiện có.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo loại đầu tư.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của TCTD khác kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc...).
2- Khi nhận được chứng từ của TCTD khác gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của TCTD khác thì phải thông báo cho TCTD khác để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của TCTD khác . Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359 - Các khoản khác phải thu (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của TCTD khác ) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4599 - Các khoản chờ thanh toán khác (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của TCTD khác). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
Tài khoản 131 - Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng gửi tại các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Tài khoản 131 có các tài khoản cấp III sau:
1311 - Tiền gửi không kỳ hạn
1312 - Tiền gửi có kỳ hạn
Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi vào các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Bên Có ghi: - Số tiền lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền của Tổ chức tín dụng đang gửi tại các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi.
Tài khoản 132 - Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng gửi tại các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Tài khoản 132 có các tài khoản cấp III sau:
1321 - Tiền gửi không kỳ hạn
1322 - Tiền gửi có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 132 giống như nội dung hạch toán tài khoản 131.
Tài khoản 133 - Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng được phép gửi tại các tổ chức tài chính ở nước ngoài.
Tài khoản 133 có các tài khoản cấp III sau:
1331 - Tiền gửi không kỳ hạn
1332 - Tiền gửi có kỳ hạn
1333- Tiền gửi chuyên dùng
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ gửi vào các Ngân hàng ở nước ngoài.
Bên Có ghi: -Giá trị ngoại tệ lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng đang gửi tại các Ngân hàng ở nước ngoài.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng ở nước ngoài nhận tiền gửi.
Tài khoản 14- Chứng khoán kinh doanh
Tài khoản 14 có các tài khoản cấp II sau:
141 Mua bán trái phiếu Chính phủ có thời gian đáo hạn còn lại
dưới 90 ngày
142 Mua bán trái phiếu Chính phủ khác
148 Mua bán chứng khoán khác
149 Dự phòng giảm giá chứng khoán
Nội dung hạch toán các tài khoản
Tài khoản 141- Mua bán trái phiếu Chính phủ có thời gian
đáo hạn còn lại dưới 90 ngày
Tài khoản 142 - Mua bán trái phiếu Chính phủ khác
Tài khoản 148 - Mua bán chứng khoán khác
Các tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng mua vào và bán ra để hưởng giá chênh lệch.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Chứng khoán kinh doanh được hạch toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).
2- Tiền lãi của chứng khoán nhận được trong thời gian nắm giữ chứng khoán được ghi vào thu nhập lãi.
3- Khi TCTD bán, chuyển nhượng chứng khoán thì bên Có tài khoản này phải được ghi theo giá thực tế mà trước đây đã hạch toán khi mua loại chứng khoán này (để tất toán), không ghi theo số tiền thực tế thu được. Phần chênh lệch giữa số tiền thực tế thu được với số tiền đã ghi Có tài khoản này được hạch toán vào kết quả kinh doanh (Tài khoản Thu về mua bán chứng khoán, nếu lãi; hoặc Tài khoản Chi về mua bán chứng khoán, nếu lỗ).
4- Tại thời điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính, căn cứ vào tình hình biến động giá chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá chứng khoán đối với số chứng khoán chưa bán tại thời điểm khoá sổ.
5- Nếu chuẩn mực kế toán Việt Nam hoặc cơ chế tài chính cho phép: Định kỳ khi lập báo cáo tài chính, chứng khoán được đánh giá lại theo giá thị trường. Tất cả mọi lãi/ lỗ thực hiện và chưa thực hiện được ghi vào thu nhập kinh doanh ròng (đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh).
Bên Nợ ghi: - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng mua vào.
Bên Có ghi: - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng bán ra.
- Giá trị chứng khoán được thanh toán.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng đang
quản lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở theo nhóm kỳ hạn và lãi suất của chứng khoán.
Tài khoản 149 - Dự phòng giảm giá chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá các chứng khoán kinh doanh của Tổ chức tín dụng.
Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập đối với số chứng khoán chưa bán tại thời điểm khoá sổ để dự phòng sự giảm giá của các khoản đầu tư chứng khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán phải thực hiện theo các quy định của chế độ tài chính hiện hành và các quy định có tính pháp lý về hoạt động của Tổ chức tín dụng .
2- Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán phải thực hiện theo từng khoản, từng loại chứng khoán hiện có của Tổ chức tín dụng .
3- Thông thường mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán (giá có thể bán được). Mức trích lập cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của cơ chế quản lý tài chính.
Bên Có ghi: - Số dự phòng giảm giá chứng khoán được lập.
Bên Nợ ghi - Xử lý khoản giảm giá thực tế của các chứng khoán.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá.
Số dư Có : - Phản ảnh giá trị dự phòng giảm giá chứng khoán hiện có.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo loại chứng khoán kinh doanh.
Tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư
Tài khoản này có các tài khoản cấp II, III sau:
151 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
1511 Đầu tư vào chứng khoán nước ngoài
1512 Đầu tư vào chứng khoán trong nước
152 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
1521 Đầu tư vào chứng khoán nước ngoài
1522 Đầu tư vào chứng khoán trong nước
159 Dự phòng giảm giá chứng khoán
Tài khoản 151 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán (trái phiếu, giấy tờ có giá...) của Chính phủ hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư. Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chứng khoán nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng bán, không thuộc loại chứng khoán mua vào bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi (TCTD phải có quy định nội bộ về vấn đề này, trừ khi pháp luật có quy định khác).
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Chỉ hạch toán vào tài khoản này đối với các loại chứng khoán nợ là loại chứng khoán mà người phát hành phải thực hiện những cam kết mang tính ràng buộc đối với người nắm giữ chứng khoán theo những điều kiện cụ thể như: về thời hạn thanh toán, số tiền gốc, lãi suất...
Chứng khoán chỉ hạch toán theo chi phí thực tế mua chứng khoán, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).
2- Số tiền lãi sẽ được hưởng trên các chứng khoán này Tổ chức tín dụng vẫn tiếp tục tính và hạch toán cho đến khi đến hạn được thanh toán .
3- Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi Tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, Tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi Tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là Thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi TCTD mua lại khoản đầu tư đó thì ghi Giảm giá trị của chính khoản đầu tư chứng khoán đó.
4- Tiền gốc (mệnh giá) của chứng khoán được thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi được thanh toán có thể theo các phương thức:
- Thanh toán ngay khi phát hành (chứng khoán chiết khấu) .
- Thanh toán theo định kỳ (6 hoặc 12 tháng một lần) .
- Thanh toán một lần cùng tiền gốc chứng khoán .
Lãi suất của chứng khoán có thể là lãi suất cố định cho cả thời hạn của chứng khoán, có thể là lãi suất cố định áp dụng hàng năm, có thể là lãi suất hình thành qua đấu giá.
Phải tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản lãi về chứng khoán khi đến kỳ hạn.
5- Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của chứng khoán bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, thì lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán theo quy định hiện hành.
6- Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đã mua theo từng đối tác, mệnh giá.
Bên Nợ ghi: - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng mua vào.
Bên Có ghi: - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng bán ra.
- Giá trị chứng khoán được tổ chức phát hành thanh toán.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng đang quản lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở theo nhóm kỳ hạn và lãi suất của chứng khoán.
Tài khoản 152 - Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán (trái phiếu, giấy tờ có giá...) của Chính phủ hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư. Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chứng khoán nắm giữ với mục đích đầu tư cho đến ngày đáo hạn (ngày được thanh toán).
Nội dung hạch toán tài khoản 152 giống như nội dung hạch toán tài khoản 151.
Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá các chứng khoán của nước ngoài và của trong nước mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư vào.
Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập để dự phòng sự giảm giá của các khoản đầu tư chứng khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán phải thực hiện theo các quy định của chế độ tài chính hiện hành và các quy định có tính pháp lý về hoạt động của Tổ chức tín dụng.
2- Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán phải thực hiện theo từng khoản, từng loại chứng khoán hiện có của Tổ chức tín dụng .
3- Thông thường mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán (giá có thể bán được). Mức trích lập cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của cơ chế quản lý tài chính.
4- Việc lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn thường được tính cho toàn bộ chứng khoán đầu tư dài hạn. Mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán và không bù trừ với số chênh lệch tăng giá chứng khoán.
Bên Có ghi: - Số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán được lập.
Bên Nợ ghi: - Xử lý khoản giảm giá thực tế của các khoản đầu tư
chứng khoán.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá.
Số dư Có : - Phản ảnh giá trị dự phòng giảm giá chứng khoán hiện có.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo loại chứng khoán.
Loại 2: Hoạt động tín dụng
Loại tài khoản này phản ảnh tình hình hoạt động tín dụng dưới các hình thức khác nhau theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng.
Tài khoản 20- Cho vay các Tổ chức tín dụng khác
Tài khoản 201- Cho vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 202 - Cho vay các TCTD trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản 203 - Cho vay các TCTD nước ngoài bằng ngoại tệ
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền TCTD cho các TCTD khác vay và các khoản vay được TCTD gia hạn nợ hoặc đã quá hạn trả hoặc đã được đánh giá là khó đòi.
Nội dung hạch toán đối với các tài khoản này giống như nội dung hạch toán các tài khoản: 2111, 2112, 2113, 2118.
Tài khoản 205- Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đã ứng trước cho TCTD khác sau khi chấp thuận chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá của TCTD đó.
Bên Nợ ghi: - Số tiền ứng trước cho TCTD khác.
Bên Có ghi: - Số tiền TCTD nhận ứng trước hoàn trả.
- Số tiền do bên phát hành thanh toán.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền TCTD đang ứng trước cho TCTD khác.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD đang đem chiết khấu,
tái chiết khấu thương phiếu tại đơn vị mình.
Tài khoản 209 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với các khoản cho vay, ứng trước cho các Tổ chức tín dụng khác.
Bên Có ghi: - Trích lập dự phòng đối với các khoản cho vay, ứng trước được tính vào chi phí.
Bên Nợ ghi: - Sử dụng dự phòng để xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi .
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
Số dư Có: - Phản ảnh số dự phòng đối với cho vay, ứng trước còn lại cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 21- Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền (số tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ) Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.
Tài khoản 21 có các tài khoản cấp II sau:
211 - Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
212 - Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
213 - Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
214 - Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
215 - Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
216 - Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
219 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản 211- Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.
Tài khoản 211 có các tài khoản cấp III sau:
2111 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2112 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2113 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2118 - Nợ khó đòi
Tài khoản 2111 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn và các khoản vay được Tổ chức tín dụng gia hạn nợ và được đánh giá là có khả năng trả nợ đúng hạn, đầy đủ khi đến hạn trả nợ mới.
Bên Nợ ghi: - Số tiền cho các tổ chức, cá nhân trong nước vay .
Bên Có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trong nước trả nợ.
- Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước đang nợ trong hạn và được gia hạn.
Hạch toán chi tiết :
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân vay tiền.
Tài khoản 2112 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay đã quá hạn trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn phải trả, còn có khả năng thu hồi.
Bên Nợ ghi: - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn trong vòng 180 ngày.
Bên Có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trong nước trả nợ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay đã quá hạn trong vòng 180 ngày.
Hạch toán chi tiết :
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân trong nước có nợ quá hạn trong vòng 180 ngày chưa trả.
Tài khoản 2113 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay đã quá hạn trả từ 181 ngày đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn phải trả, còn có khả năng thu hồi.
Nội dung hạch toán tài khoản 2113 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112.
Tài khoản 2118 - Nợ khó đòi
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay đã được đánh giá là khó đòi (khó thu hồi hoặc không có khả năng thu hồi).
Bên Nợ ghi: - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Số tiền cho vay (trong hạn và quá hạn) đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.
Bên Có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trong nước trả nợ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay và đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.
Hạch toán chi tiết :
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân trong nước có nợ khó đòi.
Tài khoản 212- Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay trung hạn.
Tài khoản 212 có các tài khoản cấp III sau:
2121 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2122 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2123 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2128 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2121 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2122 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2123 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2128 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 213 - Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay dài hạn.
Tài khoản 213 có các tài khoản cấp III sau:
2131 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2132 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2133 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2138 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2131 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2132 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2133 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2138 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 214- Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.
Tài khoản 214 có các tài khoản cấp III sau:
2141 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2142 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2143 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2144 - Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được gia hạn nợ
2145 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2146 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2148 - Nợ khó đòi
2149 - Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2141 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2142 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2143 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2144 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2145 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2146 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2148 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Nội dung hạch toán tài khoản 2149 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 215 - Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay trung hạn.
Tài khoản 215 có các tài khoản cấp III sau:
2151 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2152 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2153 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2154 - Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được gia hạn nợ
2155 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2156 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2158 - Nợ khó đòi
2159 - Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2151 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2152 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2153 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2154 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2155 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2156 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2158 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Nội dung hạch toán tài khoản 2159 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 216- Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay dài hạn.
Tài khoản 216 có các tài khoản cấp III sau:
2161 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2162 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2163 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2164 - Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được gia hạn nợ
2165 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2166 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2168 - Nợ khó đòi
2169 - Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2161 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2162 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2163 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2164 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2165 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2166 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2168 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Nội dung hạch toán tài khoản 2169 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 219- Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với các khoản cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Để xử lý những tổn thất do các rủi ro có thể xảy ra từ khách hàng vay, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, Tổ chức tín dụng phải trích từ chi phí để lập dự phòng đối với các khoản cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân.
2- Việc xác định số lập dự phòng đối với các khoản cho vay và việc xử lý xoá nợ khó đòi phải theo quy định của cơ chế tài chính.
3- Đối với những khoản cho vay tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đã bị rủi ro (do không thu được, đơn vị vay thực sự không còn khả năng thanh toán) và được phép xử lý bằng dự phòng thì TCTD có thể xoá những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán và chuyển ra theo dõi chi tiết ở tài khoản 97- Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). Số nợ này được theo dõi trong thời hạn quy định của cơ chế tài chính, chờ khả năng đơn vị vay có điều kiện thanh toán. Trường hợp thu được nợ sẽ hạch toán vào tài khoản 79- Thu nhập khác.
Tài khoản 22 - Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
Tài khoản 221- Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam đã ứng trước cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá của tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đó.
Nội dung hạch toán Tài khoản 221 giống như nội dung hạch toán Tài khoản 205.
Tài khoản 222 - Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ đã ứng trước cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ của tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đó.
Nội dung hạch toán Tài khoản 222 giống như nội dung hạch toán Tài khoản 205.
Tài khoản 229 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với số tiền đã ứng trước cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá .
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Để xử lý những tổn thất do các rủi ro có thể xảy ra từ khách hàng vay, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, Tổ chức tín dụng phải trích từ chi phí để lập dự phòng đối với khoản ứng trước cho các tổ chức kinh tế, cá nhân.
2- Việc xác định số lập dự phòng đối với các khoản ứng trước và việc xử lý xoá nợ khó đòi phải theo quy định của cơ chế tài chính.
3- Đối với những khoản ứng trước cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đã bị rủi ro (do không thu được, đơn vị vay, nhận ứng trước thực sự không còn khả năng thanh toán) và được phép xử lý bằng dự phòng thì TCTD có thể xoá những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán và chuyển ra theo dõi chi tiết ở tài khoản 97- Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). Số nợ này được theo dõi trong thời hạn quy định của cơ chế tài chính, chờ khả năng đơn vị vay, nhận ứng trước có điều kiện thanh toán. Trường hợp thu được nợ sẽ hạch toán vào tài khoản 79- Thu nhập khác.
Nội dung hạch toán Tài khoản 229 giống như nội dung hạch toán Tài khoản 209.
Tài khoản 23 - Cho thuê tài chính
Tài khoản 231 - Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị tài sản cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam, khách hàng đang thuê theo hợp đồng và phần giá trị tài sản cho thuê tài chính được công ty cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả đúng hạn, đầy đủ khi đến hạn trả nợ mới.
Bên Nợ ghi: - Giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính theo hợp đồng.
Bên Có ghi: - Giá trị tài sản cho thuê tài chính được thu hồi khi khách hàng trả tiền theo hợp đồng.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính đang nợ trong hạn .
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng thuê tài chính.
Tài khoản 231 có các tài khoản cấp III sau:
2311 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ.
2312 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi.
2313 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi.
2318 - Nợ khó đòi .
Nội dung hạch toán tài khoản 2311 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2312 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2313 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2318 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 232 - Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
Tài khoản 239 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định về các khoản cho thuê tài chính đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân thuê tài chính.
Tài khoản 24 - Bảo lãnh
Tài khoản 241- Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
Khoản tiền trả thay này khách hàng phải chịu mức lãi suất theo quy định hiện hành. Đối với khoản trả thay này, Tổ chức tín dụng bảo lãnh phải đôn đốc thu hồi nợ ngay, nếu khách hàng không có khả năng trả, Tổ chức tín dụng bảo lãnh phải tiến hành phát mại tài sản thế chấp theo Pháp luật quy định để thu hồi nợ.
Bên Nợ ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng bảo lãnh đã trả thay.
Bên Có ghi: - Số tiền thu hồi được từ khách hàng được bảo lãnh.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng bảo lãnh đã trả thay khách hàng nhưng chưa thu hồi được.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng được Tổ chức tín dụng bảo lãnh (kèm theo giấy nhận nợ).
Tài khoản 241 có các tài khoản cấp III sau:
2411 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ.
2412 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi.
2413 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi.
2418 - Nợ khó đòi .
Nội dung hạch toán tài khoản 2411 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2412 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2413 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2418 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 242- Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ Tổ chức tín dụng bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.
Nội dung hạch toán tài khoản 242 giống như nội dung hạch toán tài khoản 241.
Tài khoản 249 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản trả thay khách hàng trong nghiệp vụ bảo lãnh.
Nội dung hạch toán tài khoản 249 giống như nội dung hạch toán tài khoản 219.
Tài khoản 25- Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền (tiền đồng Việt Nam hay ngoại tệ) Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức Quốc tế và các tổ chức khác.
Tài khoản 25 có các tài khoản cấp II sau:
251 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế
252 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ
253 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác
254 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế
255 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ
256 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác
Tài khoản 251 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức Quốc tế trực tiếp đưa cho Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 251 có các tài khoản cấp III sau:
2511 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2512 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2513 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2518 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2511 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2512 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2513 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2518 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 252 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của Chính phủ vay các tổ chức Quốc tế và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.
Tài khoản 252 có các tài khoản cấp III sau:
2521 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2522 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2523 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2528 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2521 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2522 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2523 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2528 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 253 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân khác (các tổ chức kinh tế, xã hội, đoàn thể để thực hiện các chương trình phát triển kinh tế, xã hội ... của địa phương) và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.
Tài khoản 253 có các tài khoản cấp III sau:
2531 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2532 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2533 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2538 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2531 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2532 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2533 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2538 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 254 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức Quốc tế trực tiếp đưa cho Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 254 có các tài khoản cấp III sau:
2541 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2542 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2543 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2548 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2541 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2542 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2543 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2548 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 255-Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của Chính phủ vay các tổ chức Quốc tế và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.
Tài khoản 255 có các tài khoản cấp III sau:
2551 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2552 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2553 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2558 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2551 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2552 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2553 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2558 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 256 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân khác (các tổ chức kinh tế, xã hội, đoàn thể để thực hiện các chương trình phát triển kinh tế, xã hội ... của địa phương) và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.
Tài khoản 256 có các tài khoản cấp III sau:
2561 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2562 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2563 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2568 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2561 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2562 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2563 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2538 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 259 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư .
Tài khoản 27 - Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế trong nước vay vốn đặc biệt, vay thanh toán công nợ hay vay đầu tư XDCB theo kế hoạch Nhà nước...
Tài khoản 27 có các tài khoản cấp II sau:
271 - Cho vay vốn đặc biệt
272 - Cho vay thanh toán công nợ
273 - Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước
275 - Cho vay khác
279 – Dự phòng rủi ro tín dụng khác
Tài khoản 271 - Cho vay vốn đặc biệt
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế trong nước vay vốn với mục đích đặc biệt (cho vay ưu đãi).
Tài khoản 271 có các tài khoản cấp III sau:
2711 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2712 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2713 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2718 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2711 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2712 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2713 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2718 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 272 - Cho vay thanh toán công nợ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế trong nước vay để thanh toán công nợ.
Tài khoản 272 có các tài khoản cấp III sau:
2721 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2722 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2723 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2728 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2721 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2722 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2723 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2728 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 273 -Cho vay đầu tư XDCB theo kế hoạch Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế trong nước vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước.
Tài khoản 273 có các tài khoản cấp III sau:
2731 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2732 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2733 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2738 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2731 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2732 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2733 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2738 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 275 - Cho vay khác
Nội dung hạch toán tài khoản 275 giống như nội dung hạch toán tài khoản 211.
Tài khoản 279 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay tín dụng khác.
Tài khoản 28 - Các khoản nợ chờ xử lý
Tài khoản 281 - Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ đã quá hạn chờ xử lý và có tài sản xiết nợ, gán nợ làm đảm bảo. Chỉ chuyển từ nợ quá hạn sang tài khoản này những khoản nợ đã quá hạn chưa thu được chờ xử lý nhưng đã có tài sản xiết nợ, gán nợ (kể từ ngày 30-6-1998 về trước) .
Bên Nợ ghi: - Số nợ cho vay quá hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá bán tài sản thu được lớn hơn khoản nợ người vay phải trả.
Bên Có ghi: - Số tiền nhượng bán tài sản xiết nợ, gán nợ Ngân hàng đã thu được (theo số tiền thực tế thu được do bán tài sản xiết nợ, gán nợ).
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá bán tài sản thu được nhỏ hơn số nợ người vay phải trả (bù đắp rủi ro sau khi bán tài sản xiết nợ, gán nợ).
Số dư Nợ: - Phản ảnh số nợ cho vay đã quá hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ đang chờ xử lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản gán nợ, xiết nợ.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết từng tài sản xiết nợ, gán nợ cho từng khoản nợ tương ứng trên tài khoản 281.
Tài khoản 282 - Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang trong thời gian chờ các cơ quan luật pháp phán xét. Các Ngân hàng căn cứ hồ sơ vay nợ và các hồ sơ có liên quan để chuyển vào tài khoản này các khoản dư nợ và nợ quá hạn liên quan tới vụ án đang chờ xét xử.
Bên Nợ ghi: - Số nợ có tài sản thế chấp liên quan tới vụ án chờ xét xử.
Bên Có ghi: - Số nợ được xử lý theo quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số nợ liên quan tới vụ án đang chờ các cơ quan luật pháp phán xét.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ liên quan đến vụ án đang trong thời gian chờ xét xử..
Tài khoản 283 - Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo của Ngân hàng thương mại được xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Nợ ghi: - Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm.
Bên Có ghi: - Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm đã được xử lý từ nguồn:
+ Thu hồi được từ việc người vay trả nợ; hoặc bán khoản nợ; hoặc bán, cho thuê, khai thác, kinh doanh tài sản bảo đảm nợ ...
+ Bù đắp bằng dự phòng rủi ro đối với số nợ tồn đọng còn lại không thu hồi được (sau khi đã tận thu, nếu tổng số tiền thu hồi được nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).
- Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm được chuyển giao để xử lý theo quy định.
Số dư Nợ: - Phản ánh số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm còn chưa xử lý được.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm còn chưa xử lý được; hoặc theo từng tài sản bảo đảm nợ (nếu tài sản này đã được gán nợ, theo đó, Ngân hàng đã ghi giảm nợ cho khách hàng vay theo quy định của pháp luật hiện hành) còn chưa xử lý (bán) được.
Tài khoản 284 - Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu nợ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu của Ngân hàng thương mại được xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Nợ ghi: - Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu.
Bên Có ghi: - Số nợ tồn đọng đã được xử lý theo quy định.
Số dư Nợ: - Phản ánh số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu còn chưa xử lý được.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu còn chưa xử lý được.
Tài khoản 285 - Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại đang hoạt động của Ngân hàng thương mại được xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Nợ ghi: - Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động.
Bên Có ghi: - Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động đã được xử lý theo quy định.
- Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm được chuyển giao để xử lý.
Số dư Nợ: - Phản ánh số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động chưa xử lý được.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động chưa xử lý được.
Tài khoản 289 - Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản nợ chờ xử lý.
Nội dung hạch toán tài khoản 289 giống như nội dung hạch toán tài khoản 219.
Tài khoản 29 - Nợ cho vay được khoanh
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng cho các khách hàng vay đã quá hạn trả và đã được Chính phủ chấp thuận cho các khoản nợ quá hạn này không phải trả lãi để chờ xử lý.
Nộ dung hạch toán các tài khoản cấp II sau:
291- Cho vay ngắn hạn
292- Cho vay trung hạn
293- Cho vay dài hạn
Bên Nợ ghi: - Số tiền cho vay đã được khoanh (chuyển từ tài khoản Nợ quá hạn sang).
Bên Có ghi: - Số tiền các khách hàng trả nợ.
- Số tiền được Chính phủ chấp thuận cho xử lý.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền cho vay đã được khoanh.
Hạch toán chi tiết :
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có nợ cho vay được khoanh.
Tài khoản 299 - Dự phòng rủi ro nợ được khoanh
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản nợ cho vay được khoanh.
Nội dung hạch toán tài khoản 299 giống như nội dung hạch toán tài khoản 219.
Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác
Loại này phản ảnh giá trị hiện có, tình hình biến động các loại TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình theo chỉ tiêu nguyên giá và giá trị đã hao mòn, tài sản Có khác, tình hình thanh toán các khoản phải thu và việc thực hiện công tác đầu tư XDCB đang diễn ra tại tổ chức tín dụng.
Tài khoản 30 - Tài sản cố định
Tài khoản 301 - Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định hữu hình của Tổ chức tín dụng theo nguyên giá.
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03-Tài sản cố định hữu hình.
Tài khoản 301 có các tài khoản cấp III sau:
3012 - Nhà cửa, vật kiến trúc
3013 - Máy móc, thiết bị
3014 - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
3015 - Thiết bị, dụng cụ quản lý
3019 - Tài sản cố định hữu hình khác
Bên Nợ ghi: - Nhập tài sản cố định (do mua sắm, xây dựng, nơi khác
điều động đến) ghi theo nguyên giá.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định.
Bên Có ghi: - Xuất tài sản cố định (do thanh lý,nhượng bán, điều động
đi nơi khác) ghi theo nguyên giá.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định.
Số dư Nợ : - Phản ảnh nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có của Tổ chức tín dụng .
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản cố định hữu hình.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết theo dõi giá trị của tài sản, các Tổ chức tín dụng phải
lập thẻ tài sản cố định cho từng tài sản và các sổ theo dõi khác về tài sản cố định theo quy định về chế độ hạch toán tài sản cố định của Bộ Tài chính.
Tài khoản 302 - Tài sản cố định vô hình
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định vô hình của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04-Tài sản cố định vô hình.
Tài khoản 302 có các tài khoản cấp III sau:
3021- Quyền sử dụng đất
3024- Phần mềm máy vi tính
3029- Tài sản cố định vô hình khác
Bên Nợ ghi: - Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.
Bên Có ghi: - Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.
Số dư Nợ: - Phản ảnh nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có của
Tổ chức tín dụng .
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản cố định vô hình.
- Tài khoản 3021- Quyền sử dụng đất: Phản ảnh các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất (gồm cả tiền thuê đất hay tiền sử dụng đất trả một lần, nếu có); chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng...(không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất).
- Tài khoản 3024- Phần mềm máy vi tính: Phản ảnh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế TCTD đã chi ra để có phần mềm máy vi tính.
- Tài khoản 3029- TSCĐ vô hình khác.
Tài khoản 303 - Tài sản cố định thuê tài chính
Tài khoản này dùng để phản ảnh gía trị hiện có và tình hình biến động toàn bộ TSCĐ đi thuê tài chính của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06-Thuê tài sản.
Bên Nợ ghi: - Nguyên giá của TSCĐ đi thuê tài chính tăng.
Bên Có ghi: - Nguyên giá của TSCĐ đi thuê giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của Tổ chức tín dụng .
Số dư Nợ: - Phản ảnh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có tại Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ đi thuê tài chính.
Tài khoản 305 - Hao mòn tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hao mòn tài sản cố định trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Căn cứ vào những quy định về tính và trích khấu hao TSCĐ hiện hành của Nhà nước và của Thống đốc NHNN, các Tổ chức tín dụng phải chấp hành nghiêm chỉnh. Đối với các TSCĐ đã tính đủ khấu hao cơ bản (đã thu hồi đủ vốn) thì không tiếp tục trích khấu hao cơ bản nữa.
Đối với những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng, phải thanh lý và xử lý theo các quy định hiện hành.
Đối với những TSCĐ đang chờ quyết định thanh lý, tính từ thời điểm TSCĐ ngừng tham gia vào hoạt động thì thôi trích khấu hao.
2- Đối với các TSCĐ vô hình phải tuỳ theo thời gian phát huy hiệu quả của từng TSCĐ để trích khấu hao cơ bản tình từ khi TSCĐ được đưa vào hoạt động (theo hợp đồng, cam kết hoặc chu kỳ sử dụng).
3- Đối với TSCĐ thuê tài chính, trong quá trình sử dụng bên đi thuê phải trích khấu hao cơ bản trong thời gian thuê theo hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh, đảm bảo thu hồi đủ vốn. Bên cho thuê phải tính chi phí đầu tư tài chính theo mức khấu hao của TSCĐ cho thuê.
Tài khoản 305 có các tài khoản cấp III sau:
3051 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
3052 - Hao mòn TSCĐ vô hình
3053 - Hao mòn TSCĐ đi thuê
Bên Có ghi: - Số khấu hao cơ bản tài sản cố định trích hàng tháng phân bổ vào chi phí.
- Tăng giá trị hao mòn khi tăng nguyên giá tài sản cố định.
Bên Nợ ghi: - Giảm giá trị hao mòn khi giảm nguyên giá tài sản cố định.
- Tất toán giá trị hao mòn của tài sản cố định đã xuất khỏi tài sản TCTD (thanh lý, nhượng bán, điều động đi nơi khác).
Số dư Có: - Phản ảnh giá trị hao mòn tài sản cố định hiện có ở TCTD.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 31 - Tài sản khác
Tài khoản 311 - Công cụ lao động đang dùng
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị công cụ lao động đang dùng của Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Giá trị công cụ lao động đưa ra sử dụng.
Bên Có ghi: - Giá trị công cụ lao động xuất khỏi tài sản của TCTD
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị công cụ lao động đang dùng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại công cụ lao động, hạch toán theo dõi cả hiện vật (số lượng) và giá trị của công cụ lao động .
Tài khoản 312 - Giá trị công cụ lao động đang dùng đã ghi vào chi phí
Tài khoản này dùng để phản ảnh việc phân bổ giá trị của công cụ lao động đang dùng vào chi phí.
Bên Có ghi: - Giá trị của công cụ lao động đưa ra sử dụng đã được phân bổ vào chi phí (phân bổ một lần 100% giá trị vào chi phí khi đưa ra sử dụng, ghi đối ứng với tài khoản chi phí).
Bên Nợ ghi: - Giá trị của công cụ lao động đã xuất khỏi tài sản của đơn vị (ghi đối ứng với tài khoản 311-Công cụ lao động đang dùng).
Số dư Có: - Phản ảnh giá trị của công cụ lao động đang dùng đã phân bổ vào chi phí. Số dư của tài khoản này phải bằng số dư của tài khoản 311 nhưng ngược vế.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 313 - Vật liệu
Tài khoản này dùng để phản ảnh các loại vật liệu sử dụng ở Tổ chức tín dụng như giấy tờ in, vật liệu văn phòng, phụ tùng thay thế, xăng, dầu...
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Kế toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu phải phản ảnh theo giá trị thực tế.
2- Ngoài sổ tài khoản chi tiết hạch toán theo giá trị của vật liệu, kế toán phải mở sổ chi tiết vật liệu để hạch toán theo dõi số lượng, giá trị của từng loại vật liệu.
Thủ kho phải mở thẻ kho để hạch toán theo dõi số lượng của từng loại vật liệu phù hợp với việc mở sổ của kế toán.
3- Hàng tháng, kế toán phải kiểm tra đối chiếu khớp đúng giá trị vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và sổ tài khoản chi tiết. Kế toán và thủ kho phải đối chiếu khớp đúng số liệu về số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và thẻ kho. Việc đối chiếu giữa sổ sách và hiện vật được thực hiện theo các định kỳ kiểm kê tài sản quy định.
Bên Nợ ghi: - Giá trị vật liệu nhập kho.
Bên Có ghi: - Giá trị vật liệu xuất kho.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị vật liệu tồn kho.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng nhóm vật liệu hoặc từng loại vật liệu.
Tài khoản 32 - Xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ
Tài khoản 321 - Mua sắm tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chi phí mua sắm tài sản cố định theo dự toán đã được duyệt.
Bên Nợ ghi: - Các khoản chi mua sắm tài sản cố định.
Bên Có ghi: - Số tiền chi mua sắm tài sản cố định đã được duyệt quyết toán và thanh toán.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số chi về mua sắm tài sản cố định chưa được duyệt quyết toán và thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 322 - Chi phí xây dựng cơ bản
Tài khoản này chỉ sử dụng trong thời gian tiến hành xây dựng cơ bản để phản ảnh các vật liệu, dụng cụ và thiết bị dùng cho xây dựng cơ bản.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Chi phí chuẩn bị đầu tư XDCB và chi phí của Ban quản lý công trình được tính vào giá trị công trình và hạch toán vào chi phí khác về XDCB.
2- Khi công trình XDCB hoàn thành, tài khoản này phải tất toán hết số dư, kế toán phải tiến hành tính toán, phân bổ các chi phí khác về XDCB theo nguyên tắc:
- Các chi phí khác về XDCB liên quan đến hạng mục công trình nào thì tính trực tiếp cho hạng mục công trình đó.
- Các chi phí chung có liên quan đến nhiều đối tượng tài sản thì phải phân bổ theo những tiêu thức thích hợp (theo tỷ lệ với vốn xây dựng hoặc tỷ lệ với vốn lắp đặt, vốn thiết bị).
3-Đối với vật liệu dùng cho XDCB mở tiểu khoản theo từng nhóm vật liệu, hạch toán theo giá trị vật liệu. Ngoài sổ tài khoản chi tiết, kế toán phải mở sổ chi tiết vật liệu để hạch toán theo dõi số lượng, giá trị của từng loại vật liệu.
Thủ kho phải mở thẻ kho để hạch toán theo dõi số lượng của từng loại vật liệu phù hợp với việc mở sổ của kế toán.
Hàng tháng kế toán phải kiểm tra đối chiếu khớp đúng giá trị vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và sổ tài khoản chi tiết. Kế toán và thủ kho phải đối chiếu khớp đúng số liệu về số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và thẻ kho. Việc đối chiếu giữa sổ sách và hiện vật được thực hiện theo các định kỳ kiểm kê tài sản quy định.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
3221- Chi phí công trình
3222- Vật liệu dùng cho XDCB
3223- Chi phí nhân công
3229- Chi phí khác
Bên Nợ ghi: - Chi phí cho đầu tư XDCB.
Bên Có ghi: - Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư XDCB.
- Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt y.
Số dư Nợ: - Phản ảnh chi phí XDCB dở dang hay giá trị công trình XDCB đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt y.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo công trình, hạng mục công trình.
Lưu ý:
Tài khoản 3221 “Chi phí công trình” sử dụng hạch toán đối với công trình đấu thầu hoặc chỉ định thầu toàn bộ.
Tài khoản 3222 “Vật liệu dùng cho XDCB” và tài khoản 3223 “Chi phí nhân công” sử dụng hạch toán đối với công trình có sử dụng vật liệu, nhân công do bên A tự mua, tự thuê...
Tài khoản 323 - Sửa chữa tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ảnh chi phí sửa chữa TSCĐ và tình hình quyết toán chi phí sửa chưã TSCĐ. Trường hợp sửa chữa thường xuyên không hạch toán vào tài khoản này mà tính thẳng vào chi phí trong kỳ.
Nội dung hạch toán tài khoản 323 giống như nội dung hạch toán tài khoản 322.
Tài khoản 34- Góp vốn, đầu tư mua cổ phần
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam hoặc giá trị ngoại tệ Tổ chức tín dụng góp vốn, đầu tư mua cổ phần, đưa đi liên doanh với các tổ chức khác.
Tài khoản 34 có các tài khoản cấp II và III sau:
341 - Góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam
3411 - Góp vốn, mua cổ phần của các TCTD
3412 - Góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế
342 - Góp vốn liên doanh bằng đồng Việt Nam
3421 - Góp vốn liên doanh với các TCTD
3422 - Góp vốn liên doanh với các tổ chức kinh tế
343 - Góp vốn vào các công ty con bằng đồng Việt Nam
345 - Giá trị góp vốn, mua cổ phần bằng ngoại tệ
3451 - Giá trị góp vốn, mua cổ phần của các TCTD
3452 - Giá trị góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế
346 - Giá trị góp vốn liên doanh bằng ngoại tệ
3461 - Giá trị góp vốn liên doanh với các TCTD
3462 - Giá trị góp vốn liên doanh với các tổ chức kinh tế
347 - Giá trị góp vốn vào các công ty con bằng ngoại tệ
349 - Dự phòng giảm giá
Tài khoản 341- Góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 345- Giá trị góp vốn, mua cổ phần bằng ngoại tệ
Các tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam hay giá trị ngoại tệ mà Tổ chức tín dụng góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức khác với mức vốn theo quy định của pháp luật.
Hạch toán các tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Chỉ hạch toán vào tài khoản này đối với các loại chứng khoán vốn, là loại chứng khoán mà bên phát hành không phải chịu những cam kết mang tính ràng buộc về thời hạn thanh toán, số tiền gốc, lãi suất...đối với người nắm giữ chứng khoán.
Người nắm giữ loại chứng khoán này có quyền tham gia đại hội cổ đông, có thể ứng cử và bầu cử vào Hội đồng quản trị, biểu quyết các vấn đề quan trọng về sửa đổi, bổ sung điều lệ, phương án kinh doanh, phân chia lợi nhuận theo quy định trong điều lệ hoạt của tổ chức phát hành. Người nắm giữ loại chứng khoán này được hưởng lợi tức cổ phần (cổ tức) căn cứ vào kết quả kinh doanh, nhưng đồng thời cũng phải chịu rủi ro khi tổ chức phát hành hoạt đông thua lỗ, giải thể (hoặc phá sản),
2- Khi TCTD góp vốn, mua cổ phần với các tổ chức khác, hạch toán theo giá trị thị trường tại thời điểm mua cổ phần này. Trường hợp giá mua chênh lệch so với giá thị trường thì xử lý như sau:
· Nếu giá mua cao hơn giá thị trường thì phần chênh lệch được hạch toán như một khoản lợi thế thương mại và hạch toán vào tài khoản “Chi phí chờ phân bổ”, được phân bổ trong một khoảng thời gian theo quy định.
· Nếu giá mua thấp hơn giá thị trường thì phần chênh lệch này được phản ảnh như khoản bất lợi kinh doanh (negative goodwill) và hạch toán vào tài khoản “Doanh thu chờ phân bổ”. Phần chênh lệch này cần được ghi nhận như thu nhập trong một khoảng thời gian theo quy định.
3- Khi TCTD bán, chuyển nhượng cổ phần thì bên Có tài khoản này phải được ghi theo giá trước đây đã hạch toán khi mua loại cổ phần này (để tất toán số góp vốn, mua cổ phần đã đầu tư ), không ghi theo số tiền thực tế thu được. Phần chênh lệch giữa số tiền thực tế thu được với số tiền đã ghi Có tài khoản này được hạch toán vào kết quả kinh doanh (Tài khoản Thu lãi/Trả lãi góp vốn, mua cổ phần).
4- Trường hợp TCTD góp vốn, mua cổ phần bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm góp vốn. TCTD không được đánh giá lại vốn góp, mua cổ phần, kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá, để ghi tăng/giảm vốn góp.
Bên Nợ ghi: - Số tiền góp vốn, mua cổ phần (bao gồm cả góp, mua lần đầu
và khi bổ sung) .
Bên Có ghi: - Số tiền thu hồi về khi bán, chuyển nhượng cổ phần.
- Giảm tiền góp vốn, mua cổ phần (số thiệt hại về vốn góp tính
vào Chi phí về hoạt động kinh doanh khác).
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đang góp vốn, mua cổ phần
của các tổ chức khác.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức nhận góp vốn,
bán cổ phần.
Tài khoản 342 - Góp vốn liên doanh bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 346- Giá trị góp vốn liên doanh bằng ngoại tệ
Các tài khoản này dùng để phản ảnh toàn bộ vốn góp đưa đi liên doanh với các Tổ chức tín dụng khác và với các tổ chức kinh tế và tình hình thu hồi lại vốn góp liên doanh khi kết thúc hợp đồng liên doanh hoặc khi ngừng hoạt động liên doanh.
Góp vốn liên doanh là một hoạt động đầu tư tài chính mà TCTD đầu tư vốn vào tổ chức khác để nhận kết quả kinh doanh và cùng chịu rủi ro (nếu có) theo tỷ lệ vốn góp.
Hạch toán các tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Trường hợp góp vốn liên doanh bằng TSCĐ, nếu được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch được phản ảnh vào Tài khoản 642 "Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ".
2- Khi thu hồi vốn góp liên doanh, căn cứ vào giá trị tài sản do bên liên doanh bàn giao để ghi giảm số vốn đã góp. Nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này được coi là một khoản Chi phí.
Nội dung hạch toán tài khoản 342,346 giống như nội dung hạch toán tài khoản 341,345.
Tài khoản 343- Góp vốn vào các công ty con bằng
đồng Việt Nam
Tài khoản 347- Giá trị góp vốn vào các công ty con
bằng ngoại tệ
Các tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam hay giá trị ngoại tệ mà Hội sở chính của Tổ chức tín dụng góp vốn, cấp vốn hoạt động cho các công ty con.
Nội dung hạch toán tài khoản 343,347 giống như nội dung hạch toán tài khoản 341,345.
Tài khoản 349- Dự phòng giảm giá
Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá vốn góp, đầu tư mua cổ phần của Tổ chức tín dụng theo quy định hiện hành.
Nội dung hạch toán tài khoản 349 giống như nội dung hạch toán tài khoản 159.
Tài khoản 35 - Các khoản phải thu bên ngoài
Tài khoản 351- Ký quỹ, thế chấp, cầm cố
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản (tín phiếu, trái phiếu, TSCĐ, nhà cửa, đất đai...), tiền của Tổ chức tín dụng mang thế chấp, cầm cố, ký quỹ tại các Tổ chức tín dụng khác trong các quan hệ kinh tế, tín dụng...
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Trường hợp dùng TSCĐ đem cầm cố, thế chấp:
- Khi Tổ chức tín dụng đưa TSCĐ cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ TK 351 - Ký quỹ, thế chấp, cầm cố.
Nợ TK 305 - Hao mòn TSCĐ
Có TK 301 - TSCĐ hữu hình
- Khi nhận lại TSCĐ cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ TK 301 - TSCĐ hữu hình
Có TK 351 - Ký quỹ, thế chấp, cầm cố.
(ghi giá trị TSCĐ còn lại khi đi thế chấp, cầm cố)
Có TK 305 - Hao mòn TSCĐ
(hao mòn luỹ kế khi đi cầm cố, thế chấp)
2- Trường hợp thế chấp TSCĐ mà không đưa TSCĐ ra khỏi Tổ chức tín dụng thì không ghi giảm TSCĐ.
Bên Nợ ghi: - Giá trị tài sản mang thế chấp, cầm cố.
- Số tiền đã ký quỹ
Bên Có ghi: - Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố và số tiền ký quỹ đã nhận lại hoặc đã thanh toán.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị tài sản còn đang gửi thế chấp, cầm cố và số tiền còn đang ký quỹ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nhận tài sản thế chấp, cầm cố hay nhận tiền ký quỹ.
Tài khoản 352 - Các khoản tham ô, lợi dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản bị khách hàng tham ô, lợi dụng trong quá trình giao dịch với Tổ chức tín dụng .
Bên Nợ ghi: - Số tiền khách hàng tham ô, lợi dụng.
Bên Có ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng đã thu hồi được hoặc được phép xử lý.
Số dư Nợ: - Số tiền Tổ chức tín dụng còn phải thu khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán.
Tài khoản 353 - Thanh toán với Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền thuế, khấu hao cơ bản... Tổ chức tín dụng tạm ứng để nộp Ngân sách Nhà nước hay các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán (các khoản bù chênh lệch lãi suất cho vay ưu đãi...)
Tài khoản 353 có các tài khoản cấp III sau:
3531 - Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
3532 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào
3539 - Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán
Nội dung hạch toán 2 tài khoản :
3531 - Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
3539 - Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán
Bên Nợ ghi: - Số tiền tạm ứng để nộp cho Ngân sách Nhà nước.
- Số tiền phải thu Ngân sách (Ngân sách cấp bù...)
Bên Có ghi: - Số tiền chuyển vào tài khoản thích hợp để thanh toán.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đã tạm ứng nộp hoặc
phải thu từ Ngân sách Nhà nước chưa được thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản phải thu Ngân sách .
Tài khoản 3532 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào khi mua hàng hoá, dịch vụ.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Tài khoản này chỉ áp dụng cho đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
2- Việc hạch toán vào tài khoản này theo quy định của Bộ tài chính về kế toán thuế giá trị gia tăng.
Bên Nợ ghi: - Số thuế GTGT đầu vào.
Bên Có ghi: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ; số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng Ngân sách Nhà nước chưa hoàn trả.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo loại thuế GTGT đầu vào và thuế giá trị gia tăng được khấu trừ .
Tài khoản 355- Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ như đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửa chữa tài sản bảo đảm nợ để bán hoặc khai thác; thuê trông coi bảo vệ, bảo hiểm cho tài sản bảo đảm nợ; quảng cáo, môi giới để bán, cho thuê tài sản bảo đảm nợ và các chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ khác theo quy định để xử lý nợ tồn đọng của Ngân hàng thương mại theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Nợ ghi: - Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ.
Bên Có ghi: - Số tiền thu hồi chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ chưa thu được.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản bảo đảm nợ.
Tài khoản 359 - Các khoản khác phải thu
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán về các khoản nợ phải thu của khách hàng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu khách hàng.
Bên Có ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng thu được.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng còn phải thu khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán.
Tài khoản 36 - Các khoản phải thu nội bộ
Tài khoản 361 - Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản bằng đồng Việt Nam mà Tổ chức tín
dụng cấp vốn cho các công ty trực thuộc, tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ và các khoản nợ cũng như tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong hoạt động nội bộ Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Phạm vi và nội dung phản ảnh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ trong Tổ chức tín dụng. Các quan hệ thanh toán của Tổ chức tín dụng với các khách hàng độc lập, không phản ảnh vào tài khoản này.
2- Tài khoản này phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ và theo dõi riêng từng khoản tạm ứng hay các khoản phải thu. Từng đơn vị cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản tạm ứng, phải thu nội bộ trong niên độ kế toán.
3- Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư các tài khoản 361 "Tạm ứng và phải thu nội bộ" và tài khoản 46 "Các khoản phải trả nội bộ" với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.
Tài khoản 361 có các tài khoản cấp III sau:
3612 - Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ
3613 - Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên
3614 - Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
3615 - Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên TCTD
3619 - Các khoản phải thu khác
Bên Nợ ghi: - Số tiền tạm ứng.
- Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu.
Bên Có ghi: - Số tiền thu hồi tạm ứng.
- Số tiền Tổ chức tín dụng thu được.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đang tạm ứng để phục vụ hoạt động nghiệp vụ hay còn phải thu.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán .
Tài khoản 362 - Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản bằng ngoại tệ mà Hội sở chính của Tổ chức tín dụng tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài...
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
3622 - Tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước
ngoài
3623 – Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân viên
3629 - Các khoản phải thu khác
Bên Nợ ghi: - Số tiền tạm ứng.
- Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu
Bên Có ghi: - Số tiền thu hồi tạm ứng.
- Số tiền Tổ chức tín dụng thu được.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số vốn Tổ chức tín dụng đang tạm ứng hay còn phải thu.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng chi nhánh ở nước ngoài được tạm ứng hay từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán .
Tài khoản 369 - Các khoản phải thu khác
Tài khoản 369 có các tài khoản cấp III sau:
3692- Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
3699- Các khoản phải thu khác
Tài khoản 3692- Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ
và khai thác tài sản
Tài khoản này mở tại Ngân hàng thương mại, để phản ảnh việc chuyển giao các khoản nợ gốc tồn đọng sang Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc theo Hợp đồng uỷ thác để xử lý theo các nội dung quy định tại Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Nợ ghi: - Khoản nợ gốc tồn đọng bàn giao sang Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc.
Bên Có ghi: - Số tiền thu hồi nợ gốc tồn đọng do Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc chuyển trả.
- Xử lý số tiền còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng không thu hồi được theo quy định (sau khi Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc đã tận thu và đã chuyển trả nếu tổng số tiền thu hồi dược nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng đang giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ đã chuyển giao sang Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc xử lý.
Tài khoản 3699- Các khoản phải thu khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu khác của Tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những khoản tiền đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Nợ ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu.
Bên Có ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng thu được.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng còn phải thu.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.
Tài khoản 38- Các tài sản Có khác
Tài khoản 381- Góp vốn đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng góp vốn vào Tổ chức tín dụng đầu mối để đồng tài trợ cho một dự án với mức tiền đã thoả thuận thông qua việc ký kết hợp đồng đồng tài trợ. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm.
Bên Nợ ghi: - Số tiền chuyển cho Tổ chức tín dụng đầu mối để cho vay dự án.
Bên Có ghi: - Số tiền tổ chức tín dụng đầu mối đã cho vay dự án .
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền đã chuyển cho tổ chức tín dụng đầu mối để
cho vay dự án.
Hạch toán chi tiết :
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng đầu mối.
Tài khoản 382- Góp vốn đồng tài trợ bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ Tổ chức tín dụng góp vốn vào Tổ chức tín dụng đầu mối để đồng tài trợ cho một dự án với mức tiền đã thoả thuận thông qua việc ký kết hợp đồng đồng tài trợ. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm.
Nội dung hạch toán tài khoản 382 giống như nội dung hạch toán tài khoản 381.
Tài khoản 383 - Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận uỷ thác cho vay với mức tiền đã thoả thuận theo hợp đồng uỷ thác đã ký kết giữa hai bên. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm (tổ chức nhận uỷ thác phải thanh toán xong toàn bộ số tiền đã giải ngân cho khách hàng theo hợp đồng uỷ thác).
Bên Nợ ghi: - Số tiền chuyển vào tổ chức nhận uỷ thác cho vay.
Bên Có ghi: - Số tiền tổ chức nhận uỷ thác cho vay, thanh toán (đã cho vay
khách hàng hoặc chuyển trả lại).
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền đã chuyển cho tổ chức nhận uỷ thác cho vay.
Hạch toán chi tiết :
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức nhận uỷ thác cho vay.
Tài khoản 384 - Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ Tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận uỷ thác cho vay với mức tiền đã thoả thuận theo hợp đồng uỷ thác đã ký kết giữa hai bên. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm ( tổ chức nhận uỷ thác phải thanh toán xong toàn bộ số tiền đã giải ngân cho khách hàng theo hợp đồng uỷ thác).
Nội dung hạch toán tài khoản 384 giống như nội dung hạch toán tài khoản 383.
Tài khoản 385 - Đầu tư bằng đồng Việt Nam vào các thiết bị cho thuê tài chính
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua sắm tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính (trước khi hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực).
Bên Nợ ghi: - Số tiền chi ra để mua tài sản cho thuê tài chính.
Bên Có ghi: - Giá trị tài sản chuyển sang cho thuê tài chính.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền đã chi ra mua tài sản cho thuê tài chính chưa chuyển sang cho thuê tài chính.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng thuê tài chính.
Tài khoản 386 - Đầu tư bằng ngoại tệ vào các thiết bị cho thuê tài chính
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua sắm tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính (trước khi hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực).
Nội dung hạch toán tài khoản 386 giống như nội dung hạch toán tài khoản 385.
Tài khoản 387- Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý. TCTD phải có đầy đủ hồ sơ pháp lý về quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản đó. (quyền sở hữu đối với tài sản được xác lập khi có đủ 3 quyền: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản-- quy định tại điều 173 Bộ Luật dân sự).
Bên Nợ ghi: - Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý.
Bên Có ghi: - Giá trị tài sản gán nợ đã xử lý .
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị tài sản gán nợ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản nhận gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD.
Tài khoản 388- Chi phí chờ phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển phân bổ các khoản chi phí này vào chi phí của các kỳ kế toán phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán.
Bên Nợ ghi: - Chi phí chờ phân bổ (chi phí trả trước) phát sinh trong kỳ.
Bên Có ghi: - Chi phí trả trước được phân bổ vào chi phí trong kỳ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh các khoản chi phí trả trước chờ phân bổ.
Hạch toán chi tiết :
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản chi phí trả trước chờ phân bổ.
Tài khoản 39 - Lãi phải thu
Tài khoản 391 - Lãi phải thu từ tiền gửi
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn tích tính trên số tiền gửi mà TCTD gửi tại NHNN và tại các TCTD khác.
Tài khoản 391 có các tài khoản cấp III sau:
3911 - Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam
3912 - Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2- Lãi phải thu từ tiền gửi thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được tổ chức nhận tiền gửi thanh toán (chi trả).
Bên Nợ ghi: - Số lãi phải thu từ tiền gửi tại NHNN và các TCTD khác tính cộng dồn.
Bên Có ghi: - Số tiền lãi do tổ chức nhận tiền gửi đã chi trả.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số lãi tiền gửi còn phải thu của Tổ chức tín dụng .
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền gửi.
Tài khoản 392- Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn tích tính trên các chứng khoán (giấy tờ có giá) của tổ chức phát hành mà Tổ chức tín dụng đã đầu tư vào.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Lãi đầu tư chứng khoán được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2- Lãi phải thu từ chứng khoán thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được tổ chức phát hành chứng khoán thanh toán (chi trả).
Tài khoản 392 có các tài khoản cấp III sau:
3921 - Lãi phải thu từ tín phiếu NHNN và tín phiếu Kho bạc
3922 - Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
3923 - Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 392 giống như nội dung hạch toán tài khoản 391.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán.
Tài khoản 394- Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn tích tính trên hoạt động tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Lãi từ hoạt động tín dụng được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2- Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được khách hàng vay thanh toán (chi trả).
Tài khoản 394 có các tài khoản cấp III sau:
3941- Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
3942- Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng
3943- Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
3944- Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh
Nội dung hạch toán tài khoản 394 giống như nội dung hạch toán tài khoản 391.
Tài khoản 396- Lãi phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn tích tính trên các công cụ tài chính phái sinh (derivatives) lãi suất mà Tổ chức tín dụng tham gia.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Lãi từ các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2- Lãi phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được khách hàng thanh toán (chi trả).
3- áp dụng đối với cả công cụ tài chính phái sinh hỗn hợp lãi suất và tiền tệ. Riêng đối với công cụ tài chính phái sinh tiền tệ sẽ sử dụng các tài khoản 47 "Các giao dịch ngoại hối" và tài khoản 486 "Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh".
Tài khoản 396 có các tài khoản cấp III sau:
3961- Giao dịch hoán đổi
3962- Giao dịch kỳ hạn
3963- Giao dịch tương lai
3964- Giao dịch quyền lựa chọn
Nội dung hạch toán tài khoản 396 giống như nội dung hạch toán tài khoản 391.
Tài khoản 399- Dự phòng rủi ro lãi phải thu
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản lãi phải thu dồn tích tính từ tiền gửi, đầu tư chứng khoán, hoạt động tín dụng, công cụ tài chính phái sinh...
Nội dung hạch toán tài khoản 399 giống như nội dung hạch toán tài khoản 229.
Loại 4: Các khoản phải trả
Loại này dùng để phản ảnh mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động mà Tổ chức tín dụng phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng khác; tiền gửi của tổ chức kinh tế cá nhân trong nước.
Tài khoản 40 - Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản 401 - Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng thương mại Nhà nước (được Ngân hàng Nhà nước chỉ định) dùng để phản ảnh tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước
Bên Có ghi: - Số tiền Kho bạc Nhà nước gửi vào.
Bên Nợ ghi: - Số tiền Kho bạc Nhà nước lấy ra.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền Kho bạc Nhà nước đang gửi tại TCTD.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị Kho bạc Nhà nước gửi tiền.
Tài khoản 402 - Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng thương mại Nhà nước (được Ngân hàng Nhà nước chỉ định) dùng để phản ảnh tiền gửi bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước .
Nội dung hạch toán tài khoản 402 giống như nội dung hạch toán tài khoản 401.
Tài khoản 403 - Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng vay Ngân hàng Nhà nước theo các hình thức tái cấp vốn.
Tài khoản 403 có các tài khoản cấp III như sau:
4031 - Vay theo hồ sơ tín dụng
4032 - Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá
4033 - Vay cầm cố các giấy tờ có giá
4034 - Vay thanh toán bù trừ
4035 - Vay hỗ trợ đặc biệt
4038 - Vay khác
4039 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán các tài khoản:
4031 - Vay theo hồ sơ tín dụng
4032 - Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá
4033 - Vay cầm cố các giấy tờ có giá
4034 - Vay thanh toán bù trừ
4035 - Vay hỗ trợ đặc biệt
4038 - Vay khác (bao gồm các khoản vay có thời hạn theo các mục tiêu Chính phủ chỉ định )
Bên Có ghi: - Số tiền vay Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Số tiền trả nợ Ngân hàng Nhà nước.
- Số tiền vay Ngân hàng Nhà nước chuyển sang tài khoản nợ quá hạn.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đang vay Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết :
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 4039 - Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng vay Ngân hàng Nhà nước đã quá hạn trả.
Bên Có ghi: - Số tiền vay đã quá hạn trả (chuyển từ các tài khoản vay Ngân hàng Nhà nước sang).
Bên Nợ ghi: - Số tiền trả nợ Ngân hàng Nhà nước.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền vay Ngân hàng Nhà nước đã quá hạn trả.
Hạch toán chi tiết :
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 404 - Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng vay Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản 404 có các tài khoản cấp III sau:
4041 - Nợ vay trong hạn.
4049 - Nợ quá hạn.
Nội dung hạch toán tài khoản 4041 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031
Nội dung hạch toán tài khoản 4049 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039
Tài khoản 41 - Các khoản nợ các Tổ chức tín dụng khác
Tài khoản 411 - Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của các Tổ chức tín dụng khác trong nước gửi tại Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 411 có các tài khoản cấp III sau:
4111 - Tiền gửi không kỳ hạn
4112 - Tiền gửi có kỳ hạn
Bên Có ghi: - Số tiền các Tổ chức tín dụng khác trong nước gửi vào.
Bên Nợ ghi: - Số tiền các Tổ chức tín dụng khác trong nước lấy ra.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền của các Tổ chức tín dụng khác trong nước
đang gửi tại Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng gửi tiền.
Tài khoản 412 - Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng khác trong nước gửi tại Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 412 có các tài khoản cấp III sau:
4121 - Tiền gửi không kỳ hạn .
4122 - Tiền gửi có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 412 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411.
Tài khoản 413- Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của các Ngân hàng ở nước ngoài gửi tại TCTD.
Nội dung hạch toán tài khoản 413 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411.
Tài khoản 414- Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài
bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ của các Ngân hàng ở nước ngoài gửi tại TCTD.
Nội dung hạch toán tài khoản 414 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411.
Tài khoản 415- Vay các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam TCTD vay các TCTD khác trong nước hoặc số tiền vay đã quá hạn trả.
Tài khoản 415 có các tài khoản cấp III sau:
4151 - Nợ vay trong hạn
4159 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 4151 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031.
Nội dung hạch toán tài khoản 4159 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD cho vay.
Tài khoản 416 - Vay các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng vay các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Tài khoản 416 có các tài khoản cấp III sau:
4161 - Nợ vay trong hạn
4169 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 4161 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4141
Nội dung hạch toán tài khoản 4169 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4149
Tài khoản 417- Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng
đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam TCTD vay các Ngân hàng ở nước ngoài hoặc số tiền vay đã quá hạn trả.
Nội dung hạch toán tài khoản 4171 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031.
Nội dung hạch toán tài khoản 4179 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng cho vay.
Tài khoản 418- Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ TCTD vay các Ngân hàng ở nước ngoài hoặc số tiền vay đã quá hạn trả.
Nội dung hạch toán tài khoản 4181 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031.
Nội dung hạch toán tài khoản 4189 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng cho vay.
Tài khoản 419- Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu
và các giấy tờ có giá khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền vay (còn gọi là ứng trước) của TCTD khác dưới hình thức chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá .
Bên Có ghi: - Số tiền nhận ứng trước của TCTD khác.
Bên Nợ ghi: - Số tiền trả TCTD khác
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền TCTD đang nhận ứng trước của TCTD khác.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD cấp tín dụng dưới hình
thức chiết khấu, tái chiết khấu.
Tài khoản 42 - Tiền gửi của khách hàng
Tài khoản 421 - Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của khách hàng trong nước gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, vốn chuyên dùng tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước) .
Tài khoản 421 có các tài khoản cấp III sau:
4211 - Tiền gửi không kỳ hạn
4212 - Tiền gửi có kỳ hạn
4214 - Tiền gửi vốn chuyên dùng
Bên Có ghi: - Số tiền khách hàng gửi vào.
Bên Nợ ghi: - Số tiền khách hàng lấy ra.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền của khách hàng trong nước đang gửi tại Ngân hàng, Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Các TK 4211;4214 mỗi tài khoản mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền.
- TK 4212 mở tài khoản chi tiết theo từng món tiền gửi (hợp đồng...) của khách hàng.
Tài khoản 4214-Tiền gửi vốn chuyên dùng: Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam chuyên dùng vào một mục đích nhất định của khách hàng gửi tại Tổ chức tín dụng. Số tiền được gửi vào tài khoản này do yêu cầu quản lý của Nhà nước, của doanh nghiệp để thuận tiện trong việc theo dõi, hạch toán (ví dụ như vốn đầu tư XDCB, tiền gửi Ban quản lý công trình XDCB...). Số tiền này không thuộc loại để thanh toán thường xuyên cho sản xuất, kinh doanh.
Việc sử dụng tiền lãi thu được từ "Tiền gửi vốn chuyên dùng” thực hiện theo quy định về quản lý tài chính đối với Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 422 - Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, vốn chuyên dùng tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước) .
Tài khoản 422 có các tài khoản cấp III sau:
4221 - Tiền gửi không kỳ hạn
4222 - Tiền gửi có kỳ hạn
4224 - Tiền gửi vốn chuyên dùng
Nội dung hạch toán tài khoản 422 giống như nội dung hạch toán tài khoản 421.
Tài khoản 423 - Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của khách hàng gửi vào Ngân hàng theo các thể thức tiền gửi tiết kiệm.
Tài khoản 423 có các tài khoản cấp III sau:
4231 - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
4232 - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
4238 - Tiền gửi tiết kiệm khác
Bên Có ghi: - Số tiền khách hàng gửi vào.
Bên Nợ ghi: - Số tiền khách hàng lấy ra.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền của khách hàng đang gửi tại Ngân hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền (Sổ tiết kiệm).
- Riêng tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: mở tài khoản chi tiết theo từng món tiền gửi (hợp đồng...) của khách hàng.
Ngoài sổ tiết kiệm, các Ngân hàng mở thêm các sổ kế toán trung gian (thuộc hạch toán chi tiết) để hạch toán theo dõi số tiền gửi tiết kiệm ở từng Quỹ tiết kiệm cơ sở (đơn vị hạch toán báo sổ), dùng làm cơ sở kiểm soát, đối chiếu với sao kê số dư các sổ tiết kiệm và lập bảng cân đối tài khoản kế toán ngày, tháng, năm.
Tài khoản 424 - Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của khách hàng gửi vào Ngân hàng theo các thể thức tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng.
Tài khoản 424 có các tài khoản cấp III sau:
4241 - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
4242 - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 424 giống như nội dung hạch toán tài khoản 423.
Tài khoản 425 - Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của tổ chức và người nước ngoài ở Việt Nam - đơn vị không thường trú (ví dụ như các đại sứ quán, lãnh sự quán, các tổ chức quốc tế, các đại diện quân sự nước ngoài (nếu có) đóng ở Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài công tác tại Việt Nam với thời hạn dưới 01 năm...) gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trong phạm vi quy định của Ngân hàng Nhà nước) .
Tài khoản 425 có các tài khoản cấp III sau:
4251 - Tiền gửi không kỳ hạn
4252 - Tiền gửi có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 425 giống như nội dung hạch toán tài khoản 421.
Tài khoản 426 - Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của tổ chức và người nước ngoài ở Việt Nam (ví dụ như các đại sứ quán, lãnh sự quán, các chuyên gia nước ngoài công tác tại Việt Nam dưới 01 năm...) gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trong phạm vi quy định của Ngân hàng Nhà nước).
Tài khoản 426 có các tài khoản cấp III sau:
4261 - Tiền gửi không kỳ hạn
4262 - Tiền gửi có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 426 giống như nội dung hạch toán tài khoản 421.
Tài khoản 427- Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam mà Tổ chức tín dụng nhận ký quỹ, ký cược của khách hàng để đảm bảo cho các hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, cấp tín dụng được thực hiện theo hợp đồng, cam kết đã ký.
Các trường hợp nhận ký quỹ, thế chấp , cầm cố bằng hiện vật được hạch toán, theo dõi ở tài khoản ngoài bảng Cân đối kế toán.
Nội dung hạch toán các tài khoản:
Tài khoản 4271 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc
Tài khoản 4272 - Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
Tài khoản 4273 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền gửi của khách hàng để bảo đảm thanh toán các loại séc, thư tín dụng và thẻ.
Bên Có ghi: - Số tiền khách hàng gửi để bảo đảm thanh toán.
Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi đã sử dụng để thanh toán cho người hưởng.
- Số tiền gửi còn thừa, trả lại khách hàng.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền khách hàng ký gửi ở Tổ chức tín dụng để bảo đảm thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền.
Nội dung hạch toán các tài khoản:
Tài khoản 4274 - Ký quỹ bảo lãnh
Tài khoản 4277 - Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
Các tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền ký quỹ bảo lãnh, đảm bảo thuê tài chính bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của khách hàng gửi tại Tổ chức tín dụng .
Bên Có ghi: - Số tiền ký quỹ khách hàng nộp vào .
Bên Nợ ghi: - Số tiền ký quỹ Tổ chức tín dụng trả lại khách hàng hoặc phải
xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền ký quỹ của khách hàng đang gửi tại Tổ chức tín dụng .
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền.
Tài khoản 4279 - Bảo đảm các khoản thanh toán khác
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền ký gửi của khách hàng để bảo đảm thanh toán cho các khoản thanh toán khác.
Bên Có ghi: - Số tiền khách hàng gửi để bảo đảm thanh toán cho các khoản thanh toán khác.
Bên Nợ ghi: - Số tiền ký gửi đã thanh toán cho người thụ hưởng.
- Số tiền ký gửi còn thừa (sau khi đã sử dụng) trả lại khách hàng.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền khách hàng đang gửi ở Tổ chức tín dụng để bảo đảm các khoản thanh toán khác.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết cho từng khách hàng ký gửi tiền.
Tài khoản 428- Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mà mà Tổ chức tín dụng nhận ký quỹ, ký cược của khách hàng để đảm bảo cho các hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, cấp tín dụng được thực hiện theo hợp đồng, cam kết đã ký.
Tài khoản 428 có các tài khoản cấp III sau:
4281 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc
4282 - Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
4283 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
4284 - Ký quỹ bảo lãnh
4287 - Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
4289 - Bảo đảm các khoản thanh toán khác
Nội dung hạch toán tài khoản 428 giống như nội dung hạch toán tài khoản 427.
Tài khoản 43- Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình phát hành giấy tờ có giá và thanh toán giấy tờ có giá của TCTD phát hành.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán "Chi phí đi vay".
2- Phải phản ảnh chi tiết các nội dung có liên quan đến phát hành giấy tờ có giá, gồm:
- Mệnh giá giấy tờ có giá
- Chiết khấu giấy tờ có giá
- Phụ trội giấy tờ có giá
Đồng thời theo dõi chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá. Ngoài sổ tài khoản chi tiết, các Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết từng loại giấy tờ có giá đã phát hành để quản lý việc phát hành và đối chiếu khi thanh toán.
3- TCTD phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại giấy tờ có giá phát hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí kinh doanh hoặc vốn hoá theo từng kỳ.
4- Trường hợp trả lãi khi đáo hạn giấy tờ có giá thì định kỳ TCTD phải tính lãi giấy tờ có giá phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí.
5- Khi lập báo cáo tài chính, trên Bảng cân đối kế toán trong phần nợ phải trả thì chỉ tiêu phát hành giấy tờ có giá được phản ảnh trên cơ sở thuần (xác định bằng giá trị giấy tờ có giá theo mệnh giá trừ (-) chiết khấu giấy tờ có giá cộng (+) phụ trội giấy tờ có giá ).
Nội dung hạch toán các tài khoản:
431- Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
434- Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
Các tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị của giấy tờ có giá phát hành theo mệnh giá khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá và việc thanh toán giấy tờ có giá đáo hạn trong kỳ.
Bên Có ghi: - Giá trị giấy tờ có giá phát hành theo mệnh giá trong kỳ.
Bên Nợ ghi: - Thanh toán giấy tờ có giá khi đáo hạn.
Số dư Có: - Phản ảnh giá trị giấy tờ có giá đã phát hành theo mệnh giá cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá.
Nội dung hạch toán các tài khoản:
432- Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
435- Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
Các tài khoản này dùng để phản ảnh chiết khấu giấy tờ có giá phát sinh khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu và việc phân bổ chiết khấu giấy tờ có giá trong kỳ.
Bên Nợ ghi: - Chiết khấu giấy tờ có giá phát sinh trong kỳ.
Bên Có ghi: - Phân bổ chiết khấu giấy tờ có giá trong kỳ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh chiết khấu giấy tờ có giá chưa phân bổ cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá.
Nội dung hạch toán các tài khoản:
433- Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
436 - Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
Các tài khoản này dùng để phản ảnh phụ trội khấu giấy tờ có giá phát sinh khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá có phụ trội và việc phân bổ phụ trội giấy tờ có giá trong kỳ.
Bên Có ghi: - Phụ trội giấy tờ có giá phát sinh trong kỳ.
Bên Nợ ghi: - Phân bổ phụ trội giấy tờ có giá trong kỳ.
Số dư Có: - Phản ảnh phụ trội giấy tờ có giá chưa phân bổ cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá.
Tài khoản 44 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay
Tài khoản 441 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay
bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam của Chính phủ, các tổ chức Quốc tế và các tổ chức, cá nhân khác giao cho Tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, Tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.
Tài khoản 441 có các tài khoản cấp III sau:
4411 - Vốn nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế
4412 - Vốn nhận của Chính phủ
4413 - Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác
Bên Có ghi: - Số vốn của các tổ chức Quốc tế và các tổ chức, cá nhân
khác giao cho để sử dụng theo các mục đích chỉ định.
Bên Nợ ghi: - Số vốn chuyển trả lại cho các tổ chức giao vốn.
Số dư Có: - Phản ảnh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay của các tổ
chức, cá nhân đang sử dụng tại Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn của từng tổ chức,
cá nhân giao vốn.
Tài khoản 442 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ của Chính phủ và các tổ chức Quốc tế giao cho Tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, Tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.
Tài khoản 442 có các tài khoản cấp III sau:
4421 - Vốn nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế
4422 - Vốn nhận của Chính phủ
4423 - Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác
Tài khoản 442 có nội dung hạch toán giống như nội dung hạch toán tài khoản 441
Tài khoản 45 - Các khoản phải trả cho bên ngoài
Tài khoản 451 - Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải trả phát sinh về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định như: nhận vốn XDCB, mua sắm TSCĐ do Hội sở chính chuyển về, các khoản phải thanh toán cho đơn vị bán hàng, các khoản phải thanh toán cho cán bộ, nhân viên xây dựng cơ bản...
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Nợ phải trả cho người bán , người cung cấp, người nhận thầu về XDCB cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả tài khoản này phản ảnh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu XDCB nhưng chưa nhận được hàng hoá, lao vụ.
2- Không phản ảnh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá ...trả tiền ngay (tiền mặt,séc hay chuyển khoản).
Bên Có ghi: - Các khoản phải trả.
Bên Nợ ghi: - Số tiền đã trả cho người được thanh toán.
Số dư Có: - Phản ảnh các khoản còn phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.
Riêng nguồn vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định nhận của Tổ chức tín dụng cấp trên chuyển về, mở theo từng công trình được cấp vốn.
Tài khoản 452 - Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
Tài khoản 452 có các tài khoản cấp III sau:
4521- Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
4523- Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
Tài khoản 4521 - Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền giữ hộ theo quy định và các khoản tiền đang chờ thanh toán, xử lý của các cơ quan, đơn vị gửi Ngân hàng để nhờ giữ hộ.
Bên Có ghi: - Số tiền nhận vào giữ hộ
- Số tiền nhận vào Ngân hàng đợi thanh toán
Bên Nợ ghi: - Số tiền trả hoặc thanh toán cho cá nhân, đơn vị gửi.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền Ngân hàng đang giữ hộ và chờ thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có tiền nhờ giữ hộ hay đợi thanh toán.
Tài khoản 4523 - Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý mà Tổ chức tín dụng cần phải thanh toán với khách hàng.
Tài khoản này hạch toán đối ứng với tài khoản 1013- "Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý"
Bên Có ghi: - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu hành Ngân hàng chưa thanh toán cho khách hàng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã được Ngân hàng thanh toán với khách hàng.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông Ngân hàng chưa thanh toán cho khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết cho từng khách hàng có tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông .
Tài khoản 453 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Tài khoản 453 có các tài khoản cấp III sau:
4531- Thuế giá trị gia tăng phải nộp
4534- Thuế thu nhập doanh nghiệp
4538- Các loại thuế khác
4539- Các khoản phải nộp khác
Tài khoản 4531 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGTphải nộp.
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN.
Bên Có ghi: - Số thuế GTGT phải nộp.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số thuế GTGT đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư Có: - Phản ảnh số thuế GTGT còn phải nộp NSNN.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 4534 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp và tình hình nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước (NSNN).
Bên Nợ ghi: - Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Số thuế TNDN được miễn giảm trừ vào số phải nộp.
- Số chênh lệch giữa thuế TNDN phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp khi báo cáo quyết toán năm được duyệt.
Bên Có ghi: - Số thuế TNDN phải nộp.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa).
Số dư Có: - Phản ảnh số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản thuế phải nộp.
Nội dung hạch toán 2 tài khoản:
Tài khoản 4538 - Các loại thuế khác
Tài khoản 4539 - Các khoản phải nộp khác
Các tài khoản này dùng để phản ảnh quan hệ giữa TCTD với Nhà nước về các khoản thuế và các khoản khác phải nộp, phản ảnh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của TCTD với Nhà nước trong kỳ kế toán .
Bên Có ghi: - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Thuế và các khoản phải nộp đã nộp Nhà nước.
Số dư Có: - Phản ảnh số thuế và các khoản còn phải nộp Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết cho từng khoản phải nộp và đã nộp
Trong trường hợp cá biệt, tài khoản 453 có thể có số dư Nợ. Số dư Nợ (nếu có) phản ảnh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể thể hiện số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
Tài khoản 454 - Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chuyển tiền bằng đồng Việt Nam từ các Tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho các đơn vị, cá nhân không có tài khoản ở Tổ chức tín dụng.
Bên Có ghi: - Số tiền từ các Tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho người được hưởng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền trả cho người được hưởng.
- Số tiền chuyển trả lại cho đơn vị chuyển tiền do người được hưởng không đến nhận hoặc theo yêu cầu của đơn vị chuyển tiền, của người được hưởng.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền chuyển đến chưa thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
- Ngoài ra, tùy theo yêu cầu quản lý, theo dõi, các Tổ chức tín dụng có thể mở tài khoản chi tiết theo Tổ chức tín dụng chuyển tiền đến, theo tính chất các khoản chuyển tiền.
Tài khoản 455 - Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chuyển tiền bằng ngoại tệ từ các Tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho các đơn vị, cá nhân không có tài khoản ở Tổ chức tín dụng.
Nội dung hạch toán tài khoản 455 giống như nội dung hạch toán tài khoản 454.
Tài khoản 458- Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý
Tài khoản này dùng để phản ảnh khoản chênh lệch giữa giá bán hoặc mua nợ với nợ gốc (nợ đang được hạch toán nội bảng) được bán hoặc mua lại chưa được xử lý.
Bên Có ghi: - Số chênh lệch giá mua lại nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc được
mua lại.
- Số chênh lệch giá bán lớn hơn khoản nợ gốc được bán.
- Kết chuyển số dư Nợ (lỗ) vào tài khoản Chi phí theo quy
định (thực hiện sau khi đã thu hồi hoặc xử lý hết toàn bộ số
nợ gốc được mua hoặc bán lại).
Bên Nợ ghi: - Số chênh lệch giá mua lại nợ lớn hơn nợ gốc được mua lại.
- Số chênh lệch giá bán nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc được bán.
- Kết chuyển số dư Có (lãi) vào tài khoản Thu nhập theo quy
định (thực hiện sau khi đã thu hồi hoặc xử lý hết toàn bộ số
nợ gốc được mua hoặc bán lại).
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
- Phản ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ về mua
bán nợ chưa được xử lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ được mua bán.
Tài khoản 459- Các khoản chờ thanh toán khác
Tài khoản 459 có các tài khoản cấp III sau:
4591- Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác
tài sản bảo đảm nợ
4599- Các khoản chờ thanh toán khác
Tài khoản 4591- Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ
hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ
Tài khoản này phản ảnh số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc
khai thác tài sản bảo đảm nợ và việc xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu khác từ
nguồn thu này.
Bên Có ghi: - Số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc
khai thác tài sản bảo đảm nợ.
Bên Nợ ghi: - Xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu khác từ số tiền
thu bán nợ , tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo
đảm nợ.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm
nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ chưa được xử lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ hoặc tài sản đảm
bảo nợ được bán hoặc khai thác.
Tài khoản 4599- Các khoản chờ thanh toán khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản tiền Tổ chức tín dụng đang chờ thanh
toán phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào
các tài khoản thích hợp.
Bên Có ghi: - Số tiền chưa được thanh toán.
Bên Nợ ghi: - Số tiền đã được thanh toán.
Số dư Có: -Phản ảnh số tiền TCTD đang chờ thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản chờ thanh toán.
Tài khoản 46 - Các khoản phải trả nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải trả phát sinh trong quá trình
hoạt động nội bộ Tổ chức tín dụng .
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Phạm vi và nội dung phản ảnh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ
trong Tổ chức tín dụng. Các quan hệ thanh toán của Tổ chức tín dụng với các khách hàng độc lập, không phản ảnh vào tài khoản này.
2- Tài khoản này phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ và theo dõi riêng từng khoản phải trả.
3- Cuối kỳ, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu các tài khoản 36 "Các khoản phải thu nội bộ" và 46 " Các khoản phải trả nội bộ" với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.
Tài khoản 46 có các tài khoản cấp II sau:
461 - Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
462 - Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng
467 – Giá trị khoản nợ nhận của NHTM để quản lý và khai thác
469 - Các khoản phải trả khác
Nội dung hạch toán 3 tài khoản:
461 - Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
462 - Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng
469 - Các khoản phải trả khác
Các tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phải trả nội bộ, phát sinh trong quá trình hoạt động của Tổ chức tín dụng.
Bên Có ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng phải trả.
Bên Nợ ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng đã trả hoặc được giải quyết chuyển vào tài khoản khác.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng còn phải trả.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.
Tài khoản 467- Giá trị khoản nợ nhận của NHTM để quản lý và khai thác
Tài khoản này mở tại Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, phản ảnh việc tiếp nhận các khoản nợ gốc tồn đọng từ Ngân hàng thương mại thành lập Công ty theo Hợp đồng uỷ thác để xử lý theo quy định tại Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Có ghi : - Khoản nợ gốc tồn đọng tiếp nhận được từ Ngân hàng thương mại thành lập Công ty.
Bên Nợ ghi: - Chuyển trả số tiền thu hồi nợ gốc tồn đọng cho Ngân hàng thương mại thành lập Công ty.
- Tất toán số tiền còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng không thu hồi được để chuyển trả Ngân hàng thương mại thành lập Công ty (sau khi đã tận thu và đã chuyển trả, nếu tổng số tiền thu hồi được nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).
Số dư Có: - Phản ảnh giá trị còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng nhận của NHTM thành lập Công ty.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tiếp nhận của NHTM thành lập Công ty.
Tài khoản 47 - Các giao dịch ngoại hối
Tài khoản 471 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ kinh doanh mua bán của Tổ chức tín dụng .
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Thực hiện xác định kết quả kinh doanh:
- Cuối kỳ kế toán, xác định số chênh lệch giữa giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá thực tế bán ra với giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá mua thực tế bình quân trong tháng, nếu trong tháng không mua thì lấy theo tỷ giá mua thực tế bình quân tháng trước, sau đó đưa khoản chênh lệch này vào tài khoản Thu nhập hay Chi phí về kinh doanh ngoại tệ cho phù hợp.
- Trường hợp Tổ chức tín dụng có khả năng ứng dụng công nghệ tin học để đánh giá kết quả kinh doanh theo từng giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ trong ngày theo tỷ giá thực tế mua hoặc bán và tỷ giá bình quân trong ngày thì cũng phải bảo đảm số liệu chuẩn xác và phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá”.
2- Đánh giá lại ngoại tệ: Sau khi thực hiện bước 1 nêu trên, tiến hành xác định số chênh lệch tăng, giảm giá trị ngoại tệ kinh doanh (định kỳ vào ngày cuối tháng) trên cơ sở so sánh số dư giữa tài khoản 4711 "Mua, bán ngoại tệ kinh doanh" (sau khi đã đánh giá quy đổi lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố vào ngày cuối tháng) với số dư tài khoản 4712 "Thanh toán mua, bán ngoại tệ kinh doanh" để tìm ra số chênh lệch. Nếu có chênh lệch thì hạch toán điều chỉnh lại số dư TK 4712 cho bằng số dư TK 4711 (quy ra đồng Việt Nam), số chênh lệch này chuyển vào bên Có hoặc bên Nợ TK 631"Chênh lệch tỷ giá hối đoái" (ghi đối ứng với TK 4712).
Tài khoản 471 có các tài khoản cấp III sau:
4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh.
4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
Tài khoản 4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trên cơ sở ngoại tệ mua vào rồi mới bán ra (bán ra từ nguồn ngoại tệ kinh doanh).
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ mua vào (tính theo tỷ giá thực tế mua vào).
- Điều chỉnh tăng giá trị số dư tài khoản theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Nhà nước vào ngày cuối tháng (ghi đối ứng với tài khoản "Chênh lệch tỷ giá hối đoái").
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ bán ra (tính theo tỷ giá thực tế bán ra).
- Điều chỉnh giảm giá trị số dư tài khoản theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Nhà nước vào ngày cuối tháng (ghi đối ứng với tài khoản "Chênh lệch tỷ giá hối đoái").
Số dư Có: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng mua vào chưa bán ra.
Trường hợp đặc biệt, do các Ngân hàng bán hết giá trị ngoại tệ kinh doanh, số dư ngoại tệ không còn nhưng số dư bằng đồng Việt Nam của tài khoản này vẫn còn ( có thể dư Có hoặc dư Nợ), các Ngân hàng chuyển vào tài khoản Thu nhập hoặc Chi phí.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ hay thu vào do bán ngoại tệ tương ứng với giá trị ngoại tệ mua vào hay bán ra thuộc tài khoản 4911 "Mua, bán ngoại tệ kinh doanh" .
Bên Nợ ghi: - Tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào).
- Kết chuyển số chênh lệch Tăng giá trị ngoại tệ kinh doanh khi đánh giá lại theo tỷ giá ngày cuối tháng hay: Số điều chỉnh Tăng số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh (đối ứng với tài khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
Bên Có ghi: - Tiền Việt Nam thu về do bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế bán ra).
- Số điều chỉnh Giảm số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh (đối ứng với tài khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền Việt Nam đang chi ra mua ngoại tệ kinh doanh (đối ứng với số dư tài khoản 4711).
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
*/ Trường hợp đặc biệt, tài khoản này có thể phát sinh số dư Có (chênh lệch tổng số tiền bán ngoại tệ lớn hơn tổng số tiền mua ngoại tệ), các Tổ chức tín dụng chuyển số dư Có này vào tài khoản Thu nhập về kinh doanh ngoại tệ để tất toán.
Tài khoản 472 - Mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác
Tài khoản 472 có các tài khoản cấp III sau:
4721 - Ngoại tệ bán ra từ các nguồn khác
4722 - Thanh toán mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác
Tài khoản 4721 - Ngoại tệ bán ra từ các nguồn khác
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ bán cho khách hàng từ các nguồn ngoại tệ khác (huy động, vay...), không thuộc nguồn ngoại tệ mua vào để kinh doanh.
Sau khi bán ngoại tệ ra, các Tổ chức tín dụng phải tìm cách mua vào để bù đắp giá trị ngoại tệ đã bán đi từ các nguồn khác.
Trong trường hợp tài khoản 4721 này có số dư Nợ mà tài khoản 4711 có số dư Có thì phải chuyển số dư Có từ tài khoản 4711 sang tài khoản 4721 để bù đắp cho đến khi tài khoản 4721 hết số dư .
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ từ các nguồn khác đã bán ra.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ mua vào để bù đắp giá trị ngoại tệ đã bán
ra.
- Chuyển số dư Có của tài khoản 4711 "Mua, bán ngoại tệ kinh doanh" sang.
Số dư Nợ : - Phản ảnh giá trị ngoại tệ từ các nguồn khác bán ra mà chưa mua vào được để bù.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 4722 - Thanh toán mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền Việt Nam thu vào do bán ngoại tệ từ các nguồn khác (tương ứng tài khoản 4721, không thuộc nguồn ngoại tệ mua vào để kinh doanh) và số tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ bù vào giá trị ngoại tệ đã bán ra.
Bên Có ghi: - Tiền Việt Nam thu vào do bán ngoại tệ từ các nguồn khác.
Bên Nợ ghi: - Tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ bù vào giá trị ngoại tệ
đã bán ra từ các nguồn khác.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền Việt Nam thu vào do bán ngoại tệ từ các nguồn khác nhiều hơn số tiền chi ra mua ngoại tệ để bù đắp.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết
Cuối kỳ kế toán, xác định số chênh lệch giữa giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá thực tế bán ra với giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá thực tế bình quân trong tháng, sau đó đưa khoản chênh lệch này vào tài khoản Thu nhập hay Chi phí về kinh doanh ngoại tệ cho phù hợp.
Tài khoản 473 – Giao dịch hoán đổi (SWAP)
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.
Tài khoản 473 có các tài khoản cấp III sau:
4731 - Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
4732 - Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài khoản 4731- Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ đã ký giưã hai bên.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng cam kết sẽ mua vào (theo tỷ giá ngày giao dịch).
- Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết bán vào ngày thanh toán.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng cam kết sẽ bán ra (theo tỷ giá ngày giao dịch).
- Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết mua vào ngày thanh toán.
Số dư Có : - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng sẽ mua vào.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng sẽ bán ra.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng cam kết giao dịch hoán đổi
tiền tệ.
Tài khoản 4732- Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền Việt Nam sẽ chi ra mua ngoại tệ hay sẽ thu vào do bán ngoại tệ tương ứng với giá trị ngoại tệ mua vào hay bán ra thuộc tài khoản 4731 "Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ" .
Bên Nợ ghi: - Tiền Việt Nam sẽ chi ra mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào/ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng).
- Tiền Việt Nam thu về do tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết bán vào ngày thanh toán.
- Kết chuyển số chênh lệch Tăng giá trị ngoại tệ hoán đổi khi đánh giá lại theo tỷ giá ngày cuối tháng hay: Số điều chỉnh Tăng số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4731 khi đánh giá số dư TK này (đối ứng với tài khoản 633 - Chênh lệch đánh lại công cụ tài chính phái sinh).
Bên Có ghi:
- Tiền Việt Nam sẽ thu về do bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế bán ra).
- Tiền Việt Nam chi ra do tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết mua vào ngày thanh toán.
- Số điều chỉnh Giảm số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4731 khi đánh giá lại số dư TK này (đối ứng với tài khoản 633 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh).
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ hoán đổi (đối ứng với số dư tài khoản 4731).
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền Việt Nam thu về do bán ngoại tệ hoán đổi (đối ứng với số dư tài khoản 4731).
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ .
Tài khoản 474 - Giao dịch kỳ hạn
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra theo hợp đồng cam kết có kỳ hạn đã ký giữa Ngân hàng và khách hàng để mua hay bán ngoại tệ theo tỷ giá thoả thuận. Việc thanh toán và giao tiền được thực hiện vào ngày trong tương lai (quá 2 ngày kể từ ngày giao dịch).
Tài khoản 474 có các tài khoản cấp III sau:
4741- Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ
4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Nội dung hạch toán tài khoản 474 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.
Tài khoản 475- Giao dịch tương lai
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch tương lai đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.
Tài khoản 475 có các tài khoản cấp III sau:
4751- Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
4752- Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ
Nội dung hạch toán tài khoản 475 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.
Tài khoản 476 - Giao dịch quyền lựa chọn
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch quyền lựa chọn đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.
Tài khoản 476 có các tài khoản cấp III sau:
4761- Cam kết giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ
4762- Giá trị giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ
Nội dung hạch toán tài khoản 476 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.
Tài khoản 478 - Tiêu thụ vàng bạc, đá quý
Tài khoản này dùng để phản ảnh số doanh thu tiêu thụ vàng bạc, đá quý của Ngân hàng.
Bên Nợ ghi: - Trị giá vàng bạc, đá quý đã tiêu thụ theo giá vốn.
- Tiền chi phí gia công chế tác.
Bên Có ghi: - Số doanh thu về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
- Số tiền thu về gia công chế tác.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền lỗ về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền lãi về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Cuối tháng số dư Có của tài khoản này được kết chuyển vào tài khoản Thu về kinh doanh vàng bạc, đá quý và số dư Nợ của tài khoản này được kết chuyển vào tài khoản Chi về kinh doanh vàng bạc, đá quý.
Tài khoản 479 - Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chuyển đổi từ ngoại tệ này sang ngoại tệ khác do các khách hàng ở trong nước yêu cầu.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ khách hàng trích tài khoản tiền gửi hoặc nộp tiền mặt để chuyển đổi ra ngoại tệ khác.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ đã chuyển đổi cho khách hàng.
Số dư Có: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ của khách hàng chưa chuyển đổi được.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng chuyển đổi ngoại tệ.
Tài khoản 48- Các tài sản Nợ khác
Nội dung hạch toán các tài khoản:
481- Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam
482- Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ
Các tài khoản trên mở tại TCTD đầu mối dùng để phản ảnh số tiền đã nhận được của các TCTD thành viên để cho vay đồng tài trợ dự án với mức tiền đã thoả thuận thông qua việc ký kết hợp đồng đồng tài trợ. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm.
Bên Có ghi: - Số tiền đã nhận của các TCTD thành viên để cho vay
đồng tài trợ.
Bên Nợ ghi: - Số tiền đã thanh toán với TCTD thành viên đồng tài trợ (khi đã
giải ngân cho khách hàng vay).
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền đã nhận của các TCTD thành viên nhưng chưa giải ngân cho khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD thành viên cho vay đồng tài trợ.
Nội dung hạch toán các tài khoản:
483- Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
484- Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
Các tài khoản trên mở tại TCTD nhận uỷ thác đầu tư, cho vay dùng để phản ảnh số tiền của các TCTD uỷ thác chuyển cho TCTD nhận uỷ thác cho vay (giải ngân) khách hàng đã xác định theo hợp đồng uỷ thác đầu tư, cho vay. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm (tổ chức nhận uỷ thác phải thanh toán xong toàn bộ số tiền đã giải ngân cho khách hàng theo hợp đồng uỷ thác).
Nội dung hạch toán các tài khoản 483,484 giống như nội dung hạch toán các tài khoản 481,482.
Tài khoản 485 - Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Tài khoản này dùng để phản ảnh việc TCTD lập và sử dụng quỹ phòng về trợ cấp mất việc làm được trích lập theo chế độ.
Bên Có ghi: - Số tiền trích lập quỹ hàng năm.
Bên Nợ ghi: - Số tiền sử dụng quỹ.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền hiện có tại quỹ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 486 - Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4861- Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi (SWAP)
4862 - Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn (FORWARD)
4863 - Thanh toán đối với giao dịch tương lai (FUTURES)
4864 - Thanh toán đối với giao dịch quyền chọn (OPTIONS)
Tài khoản 4861 – Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ đã ký giưã hai bên.
Bên Nợ ghi: - Giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng phải thu.
- Giá trị cam kết tiền tệ trả cho khách hàng.
Bên Có ghi: - Giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng phải trả.
- Giá trị cam kết tiền tệ khách hàng trả.
Số dư Nợ : - Phản ảnh giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng còn phải thu khách hàng.
Số dư Có: - Phản ảnh giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng còn phải trả cho khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền tệ và theo từng cam kết về công cụ hoán đổi tiền tệ .
Tài khoản 4862 – Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch kỳ hạni (FORWARD) đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh .
Tài khoản 4863 – Thanh toán đối với giao dịch tương lai
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch tương lai (FUTURES) đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh .
Tài khoản 4864 – Thanh toán đối với giao dịch quyền lựa chọn
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch quyền lựa chọn (OPTIONS) đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.
Tài khoản 488 - Doanh thu chờ phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ảnh doanh thu chờ phân bổ (chưa thực hiện) của TCTD trong kỳ kế toán. Doanh thu chờ phân bổ bao gồm: khoản lãi nhận trước khi mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...), lãi cho thuê tài chính, phí cam kết bảo lãnh (nhận trước) và các khoản thu khác có nội dung, tính chất tương tự.
Bên Có ghi: - Số tiền ghi nhận doanh thu chờ phân bổ phát sinh trong kỳ.
Bên Nợ ghi :- Kết chuyển “Doanh thu chờ phân bổ” sang tài khoản Thu nhập theo quy định của Chuẩn mực kế toán.
- Tất toán Doanh thu chờ phân bổ theo chế độ quy định (do lãi nhận trước từ việc đầu tư các công cụ nợ nhưng sau đó lại bán đi, hay khi Hợp đồng thuê tài chính không được thực hiện vì lý do bất khả kháng...).
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền doanh thu chờ phân bổ ở thời điểm cuối kỳ kế toán.
Hạch toán chi tiết :
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản doanh thu chờ phân bổ.
Tài khoản 489- Dự phòng rủi ro khác
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4891- Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác
4892- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
4899- Dự phòng rủi ro khác
Tài khoản 4891 – Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các dịch vụ thanh toán.
Bên Có ghi: - Số dự phòng cho các dịch vụ thanh toán được trích lập.
Bên Nợ ghi: - Xử lý rủi ro dịch vụ thanh toán.
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập.
Số dư Có: - Phản ảnh số dự phòng cho các dịch vụ thanh toán hiện có.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng dịch vụ thanh toán.
Tài khoản 4892 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có những bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên liên tục của hàng tồn kho ở Tổ chức tín dụng.
Bên Có ghi: - Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập.
Bên Nợ ghi: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá.
Số dư Có: - Phản ảnh số dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo loại hàng tồn kho.
Tài khoản 4899 - Dự phòng rủi ro khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng khác theo cơ chế tài chính của TCTD (như: Quỹ dự phòng rủi ro tỷ giá đối với những khoản huy động vốn nước ngoài theo quy định của Chính phủ để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách mà Ngân hàng Chính sách xã hội được trích lập...), ngoài những nội dung đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Có ghi: - Số dự phòng được lập.
Bên Nợ ghi: - Xử lý khoản rủi ro.
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập.
Số dư Có: - Phản ảnh số dự phòng rủi ro hiện có.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản được trích lập dự phòng rủi ro.
Tài khoản 49- Lãi phải trả
Tài khoản 491 - Lãi phải trả cho tiền gửi
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên số tiền gửi của khách hàng đang gửi tại Tổ chức tín dụng .
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Lãi phải trả cho tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2- Lãi phải trả cho tiền gửi thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.
Tài khoản 491 có các tài khoản cấp III sau:
4911 - Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam.
4912 - Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ.
4913 - Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
4914 - Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
Bên Có ghi: - Số tiền lãi phải trả dồn tích.
Bên Nợ ghi: - Số tiền lãi đã trả.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền lãi phải trả dồn tích, chưa thanh toán.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản tiền gửi.
Tài khoản 492 - Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên các giấy tờ có giá do Tổ chức tín dụng đã phát hành.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2- Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.
Tài khoản 492 có các tài khoản cấp III sau:
4921 - Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng đồng Viêt Nam
4922 - Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
Nội dung hạch toán tài khoản 492 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài khoản 493- Lãi phải trả cho tiền vay
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên số tiền vay Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các TCTD khác.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Lãi phải trả cho tiền vay được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2- Lãi phải trả cho tiền vay thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.
Tài khoản 493 có các tài khoản cấp III sau:
4931- Tiền lãi trên tiền vay bằng đồng Việt Nam.
4932 - Tiền lãi trên tiền vay bằng ngoại tệ.
Nội dung hạch toán tài khoản 493 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài khoản 494- Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên các khoản vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay của Chính phủ và các tổ chức, cá nhân khác đã giao cho Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2- Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.
Tài khoản 494 có các tài khoản cấp III sau:
4941- Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng đồng Việt Nam.
4942 - Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.
Nội dung hạch toán tài khoản 494 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài khoản 496- Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên các công cụ tài chính phái sinh lãi suất mà Tổ chức tín dụng tham gia.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2- Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.
3- áp dụng đối với cả công cụ tài chính phái sinh hỗn hợp lãi suất và tiền tệ. Riêng đối với công cụ tài chính phái sinh tiền tệ sẽ sử dụng các tài khoản 47 "Các giao dịch ngoại hối" và tài khoản 486 "Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh".
Tài khoản 496 có các tài khoản cấp III sau:
4961- Giao dịch hoán đổi
4962- Giao dịch kỳ hạn
4963- Giao dịch tương lai
4964- Giao dịch quyền lựa chọn
Nội dung hạch toán tài khoản 496 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Loại 5: Hoạt động thanh toán
Loại này dùng để phản ảnh các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động Ngân hàng; những khoản thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng và các khoản thanh toán khác.
Tài khoản 50 - Thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng
Tài khoản 501 - Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản tiền thanh toán với các Ngân hàng, khác theo phương thức thanh toán bù trừ.
Tài khoản 501 có các tài khoản cấp III sau:
5011 - Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì
5012 - Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên
Tài khoản 5011 - Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì
Tài khoản này mở tại Ngân hàng là đơn vị chủ trì thanh toán bù trừ dùng để hạch toán kết quả thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì đối với các Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ.
Bên Có ghi: - Số tiền chênh lệch các Ngân hàng thành viên phải trả trong thanh toán bù trừ.
Bên Nợ ghi: - Số tiền chênh lệch các Ngân hàng thành viên phải thu trong thanh toán bù trừ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản này sau khi thanh toán xong phải hết số dư.
Tài khoản 5012 - Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên
Tài khoản này mở tại các Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ dùng để hạch toán toàn bộ các khoản phải thanh toán bù trừ với các Ngân hàng khác.
Bên Có ghi: - Các khoản phải trả cho Ngân hàng khác.
- Số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ.
Bên Nợ ghi: - Các khoản phải thu Ngân hàng khác.
- Số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ.
Số dư Có: - Thể hiện số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán.
Số dư Nợ: - Thể hiện số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản này sau khi kết thúc việc thanh toán bù trừ phải hết số dư.
Tài khoản 502 - Thu, chi hộ giữa các Tổ chức tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản thu, chi hộ giữa hai Tổ chức tín dụng có đặt quan hệ thanh toán trực tiếp với nhau.
Bên Nợ ghi: - Số tiền chi hộ cho Tổ chức tín dụng khác.
- Số tiền Tổ chức tín dụng khác thu hộ.
- Thanh toán số tiền chênh lệch phải trả cho Tổ chức tín dụng khác.
Bên Có ghi: - Số tiền thu hộ cho Tổ chức tín dụng khác.
- Số tiền Tổ chức tín dụng khác chi hộ.
- Thanh toán số tiền chênh lệch phải thu Tổ chức tín dụng khác.
Số dư Nợ: - Phản ảnh các khoản chi hộ nhiều hơn thu hộ Tổ chức tín dụng khác.
Số dư Có: - Phản ảnh các khoản thu hộ nhiều hơn chi hộ Tổ chức tín dụng khác.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng có quan hệ thanh toán.
Tài khoản 509 - Thanh toán khác giữa các Tổ chức tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản thanh toán khác bằng đồng Việt Nam (ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa các Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền phải thu Tổ chức tín dụng khác.
- Số tiền trả cho Tổ chức tín dụng khác.
Bên Có ghi: - Số tiền phải trả cho Tổ chức tín dụng khác.
- Số tiền Tổ chức tín dụng khác trả.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền còn phải thu Tổ chức tín dụng khác.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền còn phải trả cho Tổ chức tín dụng khác.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng có quan hệ thanh toán.
Tài khoản 51 - Thanh toán chuyển tiền
Tài khoản 511 - Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
5111 - Chuyển tiền đi năm nay
5112 - Chuyển tiền đến năm nay
5113 - Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản 5111 - Chuyển tiền đi năm nay
Tài khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm nay chuyển tới Trung tâm thanh toán.
Bên Nợ ghi : - Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Nợ .
Bên Có ghi : - Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có.
- Số tiền chuyển theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đã chuyển.
Số dư Nợ : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ .
Số dư Có : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ .
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 5112 - Chuyển tiền đến năm nay
Tài khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm nay do Trung tâm thanh toán chuyển.
Bên Nợ ghi: - Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có.
- Số tiền chuyển đến theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ.
Bên Có ghi: - Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Nợ.
Số dư Nợ : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ .
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ .
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 5113 - Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
Bên Nợ ghi: - Số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
- Số tiền của Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót đã được xử lý.
- Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót đã được
xử lý.
Bên Có ghi : - Số tiền của Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
- Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
- Số tiền Lệnh chuyển Nợ đến có sai sót đã được xử lý.
Số dư Nợ : - Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
Số dư Có : - Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh huỷ chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
Hạch toán chi tiết: - Mở 2 tài khoản chi tiết :
+ 5113.1 - Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Nợ)
+ 5113.2 - Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ
đến năm nay chờ xử lý (Dư Có)
Tài khoản này trên Bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 512 - Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
5121 - Chuyển tiền đi năm trước
5122 - Chuyển tiền đến năm trước
5123 - Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản 5121 - Chuyển tiền đi năm trước
Tài khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm trước đã chuyển tới Trung tâm thanh toán .
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Chuyển tiền đi năm nay" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Chuyển tiền đi năm trước" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 5122 - Chuyển tiền đến năm trước
Tài khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước do Trung tâm thanh toán chuyển.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Chuyển tiền đến năm nay" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Chuyển tiền đến năm trước" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 5123 - Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước có sai sót chưa được xử lý.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết giống như Tài khoản "Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý".
Tài khoản 513 - Thanh toán chuyển tiền năm nay tại
Trung tâm thanh toán
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
5131 - Thanh toán chuyển tiền đi năm nay
5132 - Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
5133 - Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản 5131 - Thanh toán chuyển tiền đi năm nay
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm nay chuyển cho các chi nhánh trong hệ thống.
Bên Nợ ghi : - Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Nợ.
Bên Có ghi : - Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có.
- Số tiền chuyển đi theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đã
chuyển.
Số dư Nợ : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ.
Số dư Có : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận chuyển tiền .
Tài khoản 5132 - Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các khoản chuyển tiền đến năm nay từ các chi nhánh trong hệ thống.
Bên Nợ ghi: - Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có.
- Số tiền chuyển đến theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ.
Bên Có ghi : - Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Nợ.
Số dư Nợ : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ .
Số dư Có : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ .
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị chuyển tiền.
Tài khoản 5133 - Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm nay đang có sai sót cần được xử lý.
Bên Nợ ghi : - Số tiền của các Lệnh chuyển Nợ năm nay có sai sót chưa
được xử lý .
- Số tiền các Lệnh chuyển Có đến năm nay đã được xử lý.
- Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay đã được xử lý .
Bên Có ghi : - Số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót chưa được xử lý;
- Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
- Số tiền các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay đã được xử lý.
Số dư Nợ : - Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chưa được xử lý.
Số dư Có : - Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay chưa được xử lý.
Hạch toán chi tiết: - Mở 2 tài khoản chi tiết:
+ 5133.1 - Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Nợ)
+ 5133.2 - Lệnh chuyển Có đến năm nay, Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Có)
Tài khoản này trên Bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 514 - Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh toán
Tài khoản cấp II này có các tài khoản cấp III sau:
5141 - Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
5142 - Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
5143 - Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản 5141 - Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm trước .
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đi năm nay" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đi năm trước" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị chuyển tiền .
Tài khoản 5142 - Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước do các chi nhánh trong hệ thống chuyển tới.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đến năm nay" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đến năm trước" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị chuyển tiền .
Tài khoản 5143 - Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước đang có sai sót cần được xử lý.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết giống như Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý".
Việc chuyển tiêu chuyển tiền năm trước chỉ thực hiện khi Tài khoản 5143 "Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý" không còn số dư.
Tài khoản 519 - Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản thanh toán khác (ngoài thanh toán liên hàng) giữa các đơn vị trong từng hệ thống Ngân hàng.
Tài khoản 519 có các tài khoản cấp III sau:
5191 - Điều chuyển vốn
5192 - Thu hộ, chi hộ
5199 - Thanh toán khác
Tài khoản 5191 - Điều chuyển vốn
Tài khoản này dùng để hạch toán số vốn điều chuyển đi, điều chuyển đến giữa Hội sở chính của Ngân hàng với các đơn vị trực thuộc trong cùng hệ thống.
Bên Nợ ghi: - Số vốn điều chuyển đi.
Bên Có ghi: - Số vốn điều chuyển đến.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch số vốn điều chuyển đi lớn hơn số vốn điều chuyển đến.
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch số vốn điều chuyển đến lớn hơn số vốn điều chuyển đi.
Hạch toán chi tiết:
- Tại Hội sở chính của Ngân hàng : Mở tiểu khoản theo từng đơn vị trực thuộc có quan hệ điều chuyển vốn.
- Tại các đơn vị trong từng hệ thống Ngân hàng : Mở 1 tiểu khoản (đứng tên Hội sở chính).
Nội dung hạch toán 2 tài khoản:
Tài khoản 5192 - Thu hộ, chi hộ
Tài khoản 5199 - Thanh toán khác
Các tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thu hộ, chi hộ hoặc thanh toán khác (ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa các đơn vị trong cùng hệ thống Ngân hàng phát sinh trong quá trình giao dịch.
Bên Nợ ghi: - Số tiền đã chi hộ các đơn vị khác.
- Số tiền phải thu ở các đơn vị khác.
Bên Có ghi: - Số tiền đã thu hộ cho các đơn vị khác.
- Số tiền các đơn vị khác trả.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền còn phải thu các đơn vị khác.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền còn phải trả cho các đơn vị khác.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ
thanh toán.
Tài khoản 52 - Thanh toán liên hàng
Tài khoản 521 - Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn
hệ thống Ngân hàng
Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng có giao dịch thanh toán liên hàng.
Tài khoản 521 có các tài khoản cấp III sau:
5211 - Liên hàng đi năm nay.
5212 - Liên hàng đến năm nay.
5213 - Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu.
5214 - Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu.
5215 - Liên hàng đến năm nay còn sai lầm.
Tài khoản 5211 - Liên hàng đi năm nay
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phát sinh về giao dịch liên hàng đi năm nay với các đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng .
Bên Nợ ghi: - Các khoản chi hộ đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng theo giấy báo Nợ liên hàng gửi đi.
Bên Có ghi: - Các khoản thu hộ đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng theo giấy báo Có liên hàng gửi đi.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ.
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tiểu khoản.
Tài khoản 5212 - Liên hàng đến năm nay
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiếp nhận về giao dịch liên hàng đến năm nay với các đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng .
Bên Nợ ghi: - Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng thu hộ theo giấy báo Có liên hàng nhận được.
- Số tiền các giấy báo Nợ liên hàng đã được đối chiếu.
Bên Có ghi: - Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng chi hộ theo giấy báo Nợ liên hàng nhận được.
- Số tiền các giấy báo Có liên hàng đã được đối chiếu.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền các giấy báo Có liên hàng chưa được đối chiếu.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng chưa được đối chiếu.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 2 tiểu khoản:
1 - Giấy báo Có liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Nợ).
2 - Giấy báo Nợ liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Có).
Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 5213 - Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán các giấy báo liên hàng đến năm nay đã được đối chiếu.
Bên Nợ ghi: - Tổng số tiền các giấy báo Có liên hàng năm nay trên sổ đối chiếu.
Bên Có ghi: - Tổng số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm nay trên sổ đối chiếu.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Có liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng đã được đối chiếu.
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Có liên hàng đã được đối chiếu.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tiểu khoản, dùng sổ đối chiếu làm sổ kế toán chi tiết của tài khoản này.
Tài khoản 5214 - Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền các giấy báo liên hàng năm nay trên sổ đối chiếu có ghi nhưng Ngân hàng B chưa nhận được giấy báo liên hàng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu.
- Tất toán số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu.
Bên Có ghi: - Số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu.
- Tất toán số tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu chưa được giải quyết.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu chưa được giải quyết.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 2 tiểu khoản:
1 - Giấy báo Nợ liên hàng năm nay đợi đối chiếu (Dư Nợ).
2 - Giấy báo Có liên hàng năm nay đợi đối chiếu (Dư Có).
Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 5215 - Liên hàng đến năm nay còn sai lầm
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản sai lầm phát sinh trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay.
Bên Nợ ghi: - Các khoản sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng mà Ngân hàng phải tạm ứng tiền để thanh toán.
- Điều chỉnh thanh toán sai lầm.
Bên Có ghi: - Các khoản sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng mà Ngân hàng tạm giữ lại tiền chưa thanh toán được.
- Điều chỉnh thanh toán sai lầm.
Số dư Nợ: - Phản ảnh tổng số tiền trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay mà Ngân hàng phải tạm ứng tiền chưa thanh toán được.
Số dư Có: - Phản ảnh tổng số tiền trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay mà Ngân hàng tạm giữ lại tiền chưa thanh toán được.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 2 tiểu khoản:
1 - Sai lầm Ngân hàng phải tạm ứng tiền (Dư Nợ).
2 - Sai lầm Ngân hàng phải tạm giữ tiền (Dư Có).
Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 522 - Thanh toán liên hàng năm trước trong toàn hệ thống Ngân hàng
Tài khoản 522 có các tài khoản cấp III sau:
5221 - Liên hàng đi năm trước.
5222 - Liên hàng đến năm trước.
5223 - Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu.
5224 - Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu.
5225 - Liên hàng đến năm trước còn sai lầm.
5226 - Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước.
5227 - Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước.
Tài khoản 5221 - Liên hàng đi năm trước
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phát sinh về giao dịch liên hàng đi thuộc năm trước với các đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng trong thời gian chưa quyết toán chuyển tiêu liên hàng năm trước.
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5211 được chuyển sang tài khoản 5221 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh sai lầm và tất toán số dư khi chuyển tiêu liên hàng.
Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tiểu khoản.
Tài khoản 5222 - Liên hàng đến năm trước
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiếp nhận về giao dịch liên hàng năm trước với các đơn vị khác trong cùng hệ thống tổ chức tín dụng.
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5212 được chuyển sang tài khoản 5222 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ ghi: - Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng thu hộ theo giấy báo Có liên hàng năm trước nhưng năm nay mới nhận được.
- Số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
Bên Có ghi: - Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng chi hộ theo giấy báo Nợ liên hàng năm trước nhưng năm nay mới nhận được.
- Số tiền trên các giấy báo Có liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền các giấy báo Có liên hàng năm trước chưa đối chiếu.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm trước chưa đối chiếu.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 2 tiểu khoản:
1 - Giấy báo Có liên hàng năm trước chưa đối chiếu (Dư Nợ).
2 - Giấy báo Nợ liên hàng năm trước chưa đối chiếu (Dư Có).
Tài khoản 5223 - Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán các giấy báo liên hàng đến năm trước đã được đối chiếu.
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5213 được chuyển sang tài khoản 5223 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ ghi: - Tổng số tiền các giấy báo Có liên hàng năm trước trên sổ đối chiếu.
- Tất toán số dư Có khi chuyển tiêu liên hàng.
Bên Có ghi: - Tổng số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm trước trên sổ đối chiếu.
- Tất toán số dư Nợ khi chuyển tiêu liên hàng.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Có liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Có liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tiểu khoản, dùng sổ đối chiếu liên hàng năm trước làm sổ kế toán chi tiết của tài khoản này.
Tài khoản 5224 - Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền các giấy báo liên hàng năm trước trên sổ đối chiếu có ghi nhưng Ngân hàng B chưa nhận được giấy báo liên hàng.
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5214 được chuyển sang tài khoản 5224 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết như tài khoản 5214.
Tài khoản 5225 - Liên hàng đến năm trước còn sai lầm
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản sai lầm phát sinh trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng thuộc năm trước.
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5215 được chuyển sang tài khoản 5225 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết như tài khoản 5215.
Tài khoản 5226 - Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của Ngân hàng để tập trung số dư tài khoản liên hàng đi năm trước do các đơn vị liên hàng chuyển về để chuyển tiêu liên hàng.
Bên Nợ ghi: - Số dư Nợ trên tài khoản liên hàng đi năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
- Chuyển tiêu số dư Có của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.
Bên Có ghi: - Số dư Có trên tài khoản liên hàng đi năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
- Chuyển tiêu số dư Nợ của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Nợ lớn hơn tổng cộng số dư Có trên các tài khoản liên hàng đi năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng .
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Có lớn hơn tổng cộng số dư Nợ trên các tài khoản liên hàng đi năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng .
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tiểu khoản.
Tài khoản 5227 - Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của Ngân hàng để tập trung số dư các tài khoản liên hàng đến năm trước do các đơn vị liên hàng chuyển về để chuyển tiêu liên hàng.
Bên Nợ ghi: - Số dư Nợ trên tài khoản liên hàng đến năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
- Chuyển tiêu số dư Có của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.
Bên Có ghi: - Số dư Có trên tài khoản liên hàng đến năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
- Chuyển tiêu số dư Nợ của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Nợ lớn hơn tổng cộng số dư Có trên các tài khoản liên hàng đến năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng .
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Có lớn hơn tổng cộng số dư Nợ trên các tài khoản liên hàng đến năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng .
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tiểu khoản.
Tài khoản 523 - Thanh toán liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố
Tài khoản 523 có các tài khoản cấp III sau:
5231 - Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố.
5232 - Liên hàng đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố.
5233 - Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố.
5234 - Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố.
5235 - Liên hàng đến năm nay còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố.
Tài khoản 524 - Thanh toán liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố
Tài khoản 524 có các tài khoản cấp III sau:
5241 - Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố.
5242 - Liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố.
5243 - Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố.
5244 - Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố.
5245 - Liên hàng đến năm trước còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố.
5246 - Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố.
5247 - Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố.
Các tài khoản 523 và tài khoản 524 mở tại các Ngân hàng có tổ chức riêng việc thanh toán liên hàng giữa các đơn vị trong cùng hệ thống trong từng tỉnh, thành phố. Nội dung hạch toán các tài khoản này giống như nội dung hạch toán các tài khoản tương ứng về thanh toán liên hàng trong toàn hệ thống Ngân hàng đã giải thích ở phần trên (các tài khoản 5211, 5212, 5213, 5214, 5215, 5221, 5222, 5223, 5224, 5225, 5226,5227).
Tài khoản 56 - Thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài
Tài khoản 561 - Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán
Tài khoản này mở tại các Ngân hàng có quan hệ thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng nhờ Ngân hàng ở nước ngoài trích tài khoản Tiền gửi của mình chuyển đổi ra ngoại tệ khác để thanh toán, kinh doanh.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ Tổ chức tín dụng nhờ Ngân hàng ở nước ngoài trích tài khoản Tiền gửi của mình chuyển đổi ra ngoại tệ khác.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ đã được Ngân hàng ở nước ngoài trích tài khoản Tiền gửi của mình chuyển đổi ra ngoại tệ khác.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Tổ chức tín dụng đang nhờ Ngân hàng ở nước ngoài chuyển đổi.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng ở nước ngoài nhận chuyển đổi ngoại tệ.
Tài khoản 562 - Thanh toán song biên
Tài khoản này mở tại các Ngân hàng có quan hệ thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài dùng để phản ảnh các khoản thu, chi hộ ngoại tệ giữa Ngân hàng và từng Ngân hàng ở nước ngoài có quan hệ thanh toán.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ chi hộ cho Ngân hàng ở nước ngoài.
- Giá trị ngoại tệ Ngân hàng ở nước ngoài thu hộ.
- Thanh toán số chênh lệch ngoại tệ phải trả cho Ngân hàng ở nước ngoài.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ thu hộ cho Ngân hàng ở nước ngoài. - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng ở nước ngoài chi hộ.
- Thanh toán số chênh lệch ngoại tệ phải thu Ngân hàng ở nước ngoài.
Số dư Nợ : - Phản ảnh giá trị ngoại tệ chi hộ nhiều hơn thu hộ Ngân hàng ở nước ngoài.
Số dư Có: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ thu hộ nhiều hơn chi hộ Ngân hàng ở nước ngoài.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng ở nước ngoài có quan hệ thanh toán.
Tài khoản 563 - Thanh toán đa biên
Tài khoản này mở tại các Ngân hàng có quan hệ thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài dùng để phản ảnh các khoản thu, chi hộ ngoại tệ giữa Ngân hàng và nhiều Ngân hàng ở nước ngoài có quan hệ thanh toán đa biên với nhau.
Nội dung hạch toán tài khoản 563 giống như nội dung hạch toán tài khoản 562.
Tài khoản 569 - Các khoản thanh toán khác
Tài khoản này mở tại các Ngân hàng có quan hệ thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài dùng để phản ảnh các khoản thanh toán khác bằng ngoại tệ (ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa Ngân hàng với Ngân hàng ở nước ngoài.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ phải thu Ngân hàng ở nước ngoài.
- Giá trị ngoại tệ trả cho Ngân hàng ở nước ngoài.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ phải trả cho Ngân hàng ở nước ngoài.
- Giá trị ngoại tệ Ngân hàng ở nước ngoài trả.
Số dư Nợ : - Phản ảnh giá trị ngoại tệ còn phải thu Ngân hàng ở nước ngoài.
Số dư Có: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ còn phải trả cho Ngân hàng ở nước ngoài.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng ở nước ngoài có quan hệ thanh toán.
LoạI 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
Loại tài khoản này dùng để phản ảnh các loại nguồn vốn, các quỹ dự trữ, dự
phòng rủi ro...và kết quả kinh doanh của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán loại tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Tổ chức tín dụng có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành, nhưng với nguyên tắc phải đảm bảo hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ. Phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo dõi từng đối tượng góp vốn (tổ chức hoặc cá nhân).
2- Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết.
Tài khoản 60 - Vốn của Tổ chức tín dụng
Tài khoản 601 - Vốn điều lệ
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của Tổ chức tín dụng dùng để phản ảnh vốn điều lệ của Tổ chức tín dụng.
Bên Có ghi: - Nguồn vốn điều lệ tăng.
Bên Nợ ghi: - Nguồn vốn điều lệ giảm.
Số dư Có: - Phản ảnh vốn điều lệ hiện có của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
- Ngoài sổ tài khoản chi tiết , các Tổ chức tín dụng mở thêm sổ theo dõi Danh sách các cổ đông và số tiền góp cổ phần.
Tài khoản 602 - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của Tổ chức tín dụng dùng để phản ảnh nguồn vốn để xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định của Tổ chức tín dụng (ngoài phần vốn điều lệ được sử dụng để xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định).
Bên Có ghi: - Tăng nguồn vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
của Tổ chức tín dụng (được Ngân sách Nhà nước cấp, trích từ
quỹ phát triển nghiệp vụ, quỹ phúc lợi...)
- Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định.
Bên Nợ ghi: - Giảm nguồn vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định.
Số dư Có: - Phản ảnh vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định hiện
có của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 2 tài khoản chi tiết :
1- Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
2- Vốn của Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 609 - Vốn khác
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của Tổ chức tín dụng dùng để phản ảnh các
vốn khác của Tổ chức tín dụng được hình thành trong quá trình hoạt động theo chế độ
quy định.
Bên Có ghi: - Số vốn được hình thành.
Bên Nợ ghi: - Số vốn đã sử dụng.
Số dư Có: - Phản ảnh các vốn khác hiện có.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn.
Tài khoản 61 - Quỹ của Tổ chức tín dụng
Có các tài khoản cấp II sau:
611 - Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
612 - Quỹ đầu tư phát triển
613 - Quỹ dự phòng tài chính
619 - Quỹ khác
Các tài khoản này dùng để phản ảnh các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ được
trích lập theo quy định tại điều 87 Luật các Tổ chức tín dụng và các quỹ như quỹ dự
phòng tài chính ...của Tổ chức tín dụng theo chế độ.
Bên Có ghi: - Số tiền trích lập quỹ hàng năm.
Bên Nợ ghi: - Số tiền sử dụng quỹ.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền hiện có của từng quỹ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 62- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Tài khoản này dùng để phản ảnh quỹ khen thưởng, phúc lợi của Tổ chức tín dụng được trích lập theo quy định của Pháp luật.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:
621 - Quỹ khen thưởng
622 - Quỹ phúc lợi
623 - Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
Bên Có ghi: - Số tiền trích lập quỹ.
Bên Nợ ghi: - Số tiền sử dụng quỹ.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền hiện có của quỹ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 63- Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý
Tài khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chênh lệch do thay đổi tỷ gía hối đoái của Tổ chức tín dụng, hạch toán bằng đồng Việt Nam.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
6311- Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo
6312- Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB
6313- Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
Tài khoản 6311- Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chênh lệch do thay đổi tỷ giá hối đoái qua việc đánh giá lại các tài khoản ngoại tệ của Tổ chức tín dụng, hạch toán bằng đồng Việt Nam.
Bên Có ghi: - Số chênh lệch Tăng do đánh giá lại số dư các tài khoản ngoại tệ theo tỷ giá của ngày cuối tháng.
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá cuối năm tài chính (lỗ tỷ giá) vào tài khoản Chi phí.
Bên Nợ ghi: - Số chênh lệch Giảm do đánh giá lại số dư các tài khoản ngoại tệ theo tỷ giá của ngày cuối tháng.
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá cuối năm tài chính (lãi tỷ giá) vào tài khoản Thu nhập .
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
- Phản ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh trong năm chưa xử lý.
Cuối năm, tài khoản này tất toán số dư. Nếu tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư Có vào tài khoản Thu nhập; Nếu tài khoản này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào tài khoản Chi phí.
Hạch toán chi tiết:- Mở tài khoản chi tiết theo loại ngoại tệ.
Tài khoản 6312- Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chênh lệch do thay đổi tỷ giá hối đoái qua việc đánh giá lại các tài khoản ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư).
Bên Có ghi: - Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các tài khoản ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động).
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh của hoạt động đầu tư XDCB (khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB) vào Tài khoản Chi phí hoặc Chi phí chờ phân bổ.
Bên Nợ ghi: - Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các tài khoản ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động).
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh của hoạt động đầu tư XDCB (khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB) vào Tài khoản Thu nhập hoặc Doanh thu chờ phân bổ.
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
- Phản ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm lập Bảng cân đối kế toán cuối năm tài chính.
Tài khoản 6313- Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài hoạt động độc lập.
Bên Có ghi: - Số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài (lãi tỷ giá).
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài (lỗ tỷ giá) vào Tài khoản Chi phí khi thanh lý khoản đầu tư thuần đó ở cơ sở nước ngoài.
Bên Nợ ghi: - Số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài (lỗ tỷ giá).
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài (lãi tỷ giá) vào Tài khoản Thu nhập khi thanh lý khoản đầu tư thuần đó ở cơ sở nước ngoài.
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
- Phản ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh từ chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài chưa xử lý ở thời điểm lập Bảng cân đối kế toán cuối năm tài chính.
Tài khoản 632 - Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chênh lệch giá vàng bạc, đá quý do điều chỉnh giá vàng bạc, đá quý tồn kho, hạch toán bằng đồng Việt Nam.
Bên Có ghi: - Số tiền chênh lệch tăng giá trị vàng bạc, đá quý tồn kho.
Bên Nợ ghi: - Số tiền chênh lệch giảm giá trị vàng bạc, đá quý tồn kho.
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
- Phản ảnh số chênh lệch tăng, giảm giá trị vàng bạc, đá quý phát sinh trong năm chưa xử lý.
Cuối năm, tài khoản này tất toán số dư. Nếu tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư Có vào tài khoản Thu nhập; Nếu tài khoản này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào tài khoản Chi phí.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 633 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chênh lệch do thay đổi tỷ giá ngoại tệ khi đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh của Tổ chức tín dụng, hạch toán giá trị bằng đồng Việt Nam.
Bên Có ghi: - Số chênh lệch Tăng do đánh giá lại số dư các tài khoản công cụ tài chính phái sinh bằng ngoại tệ theo tỷ giá đánh giá lại của ngày cuối tháng.
Bên Nợ ghi: - Số chênh lệch Giảm do đánh giá lại số dư các tài khoản công cụ tài chính phái sinh bằng ngoại tệ theo tỷ giá đánh giá lại của ngày cuối tháng.
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
- Phản ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ phát sinh trong năm chưa xử lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo loại công cụ tài chính phái sinh .
Tài khoản 64 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Tài khoản 641- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở Tổ chức tín dụng. Tài sản này là những tài sản trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho TCTD (như : chứng khoán, tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD...)
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
Nếu chuẩn mực kế toán Việt Nam hoặc cơ chế tài chính cho phép: Định kỳ khi lập báo cáo tài chính, các tài sản thuộc loại này được đánh giá lại theo giá thị trường. Tất cả mọi lãi/ lỗ chưa thực hiện được ghi vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi : - Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản;
- Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản;
Bên Có ghi: - Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản;
- Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản;
Số dư bên Nợ : - Phản ảnh số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
Số dư bên Có : - Phản ảnh số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản đánh giá lại.
Tài khoản 642- Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản cố định hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở Tổ chức tín dụng .
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau
1- Tài sản cố định được đánh giá lại trong các trường hợp sau :
- Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản;
- Khi góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần bằng tài sản mà có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi trên sổ kế toán so với giá trị tài sản được xác định làm vốn góp.
2- Giá trị tài sản cố định được xác định lại trên cơ sở bảng giá Nhà nước quy định hoặc giá được các thành viên tham gia liên doanh, được Đại hội đồng cổ đông, hoặc Hội đồng thẩm định giá tài sản thống nhất xác định.
3- Số chênh lệch giá do đánh giá lại tài sản cố định được hạch toán và xử lý theo đúng các quy định trong chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Nội dung hạch toán tài khoản 642 giống như nội dung hạch toán tài khoản 641.
Tài khoản 69 - Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ảnh kết quả (lãi, lỗ) kinh doanh và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của TCTD.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
1- Việc phân phối kết quả kinh doanh của TCTD phải đảm bảo rõ ràng, rành mạch và theo đúng quy định của chế độ tài chính hiện hành.
2- Phải hạch toán chi tiết kết quả kinh doanh của từng niên độ kế toán (năm trước, năm nay), đồng thời theo dõi chi tiết theo từng nội dung phân phối (nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, trích lập các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh).
3- Trường hợp phát hiện các sai sót ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của năm trước, thì việc sửa chữa các sai sót đó được điều chỉnh hạch toán vào TK "Lợi nhuận để lại năm trước".
Bên Có ghi: - Số dư cuối kỳ của các tài khoản thu nhập chuyển sang.
- Nhận lại phần thuế nộp thừa.
Bên Nợ ghi: - Số dư cuối kỳ của các tài khoản chi phí chuyển sang.
- Nộp bổ sung phần thuế thiếu.
- Trích lập các quỹ.
- Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cho các cổ đông.
Số dư Có: - Phản ảnh số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 69 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 691 - Lợi nhuận năm nay: Tài khoản này dùng để phản ảnh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm nay của Tổ chức tín dụng .
Đầu năm sau, số dư cuối năm của tài khoản 691 được chuyển thành số dư đầu năm mới của tài khoản 692- "Lợi nhuận năm trước" (không phải lập phiếu).
Tài khoản 692 - Lợi nhuận năm trước: Tài khoản này dùng để phản ảnh kết quả hoạt động kinh doanh và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm trước của Tổ chức tín dụng .
Loại 7: Thu nhập
Loại tài khoản này phản ảnh các khoản thu nhập của Tổ chức tín dụng và bao gồm: Thu nhập hoạt động tín dụng, kinh doanh, dịch vụ Ngân hàng và thu nhập bất thường.
Hạch toán loại tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1-
2- Đối với các khoản thu nhập từ các hoạt động mua bán chứng khoán, vàng, ngoại tệ...chỉ hạch toán phần chênh lệch giữa giá mua và bán (không phản ảnh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán,vàng, ngoại tệ...), số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu.
3- Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà TCTD mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ; còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi TCTD mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó (không ghi thu nhập).
4-
Lãi phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ được xác định bằng số chênh lệch dương (+) giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị còn lại của TSCĐ. Số lãi này được ghi nhận là khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
5- Những khoản đã ghi vào thu nhập nhưng sau đó không thu được phải bù đắp bằng khoản dự phòng đã lập hoặc hạch toán vào chi phí phát sinh trong kỳ (nếu chưa được lập dự phòng hoặc số dư dự phòng lập nhỏ hơn số nợ không thu được ) mà không ghi giảm thu nhập.
6- Cuối năm, khi lập báo cáo tài chính thì các khoản phát sinh từ giao dịch nội bộ (thu lãi tiền gửi, cho vay nội bộ) phải loại trừ.
7- Đối với thu nhập từ các cam kết ngoại bảng phải phân bổ trong suốt thời hạn thực hiện cam kết.
Các khoản thu nhập được hạch toán trên các tài khoản:
Tài khoản 70- Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Tài khoản 71- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
Tài khoản 72- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài khoản 74- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản 78- Thu lãi góp vốn, mua cổ phần
Tài khoản 79- Thu nhập khác
Trong các tài khoản cấp I trên đây, có các tài khoản cấp II được phân chia theo nội dung và phạm vi thu.
Bên Có ghi: - Các khoản thu về hoạt động kinh doanh trong năm.
Bên Nợ ghi: - Chuyển tiêu số dư Có cuối năm vào tài khoản lợi nhuận năm nay khi quyết toán.
- Điều chỉnh hạch toán sai sót trong năm (nếu có).
Số dư Có: - Phản ảnh thu về hoạt động kinh doanh trong năm của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 70 - Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Tài khoản 70 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 701- Thu lãi tiền gửi: gồm các khoản thu lãi tiền gửi của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước, gửi tại các Tổ chức tín dụng khác ở trong nước (nếu có) và ở nước ngoài.
Tài khoản 702 - Thu lãi cho vay: gồm các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước, các Tổ chức tín dụng khác ở trong nước và nước ngoài.
Tài khoản 703 – Thu lãi từ đầu tư chứng khoán: gồm tiền lãi của các kỳ mà TCTD mua lại khoản đầu tư này và được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 704 - Thu lãi góp vốn, mua cổ phần: gồm các khoản thu lãi từ việc góp vốn, mua cổ phần với các Tổ chức tín dụng khác và các tổ chức kinh tế.
Tài khoản 705- Thu lãi cho thuê tài chính: gồm các khoản thu lãi từ nghiệp vụ cho thuê tài chính.
Tài khoản 71 - Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ
Tài khoản 71 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 711- Thu từ dịch vụ thanh toán: gồm các khoản thu phí dịch vụ thanh toán của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng như dịch vụ thanh toán, dịch vụ thu hộ, chi hộ, thu lệ phí hoa hồng và các dịch vụ thanh toán khác...
Tài khoản 712 - Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh: gồm các khoản thu từ khách hàng được bảo lãnh.
Tài khoản 713 - Thu từ dịch vụ ngân quỹ: gồm các khoản thu làm dịch vụ ngân quỹ của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Tài khoản 714 – Thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
Tài khoản 715 – Thu từ dịch vụ tư vấn
Tài khoản 716- Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm
Tài khoản 717- Thu phí nghiệp vụ chiết khấu
Tài khoản 718- Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két
Tài khoản 719 – Thu khác
Tài khoản 72 – Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài khoản 72 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 721 - Thu về kinh doanh ngoại tệ: các khoản thu trực tiếp từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, gồm: số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra, chênh lệch tỷ giá /Lãi do đánh giá lại ngoại tệ.
Tài khoản 74-Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 741- Thu về kinh doanh chứng khoán: số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua chứng khoán.
Tài khoản 742- Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ
Tài khoản 749- Thu về hoạt động kinh doanh khác: thu từ nghiệp vụ hoán đổi lãi suất,...
Tài khoản 78 - Thu lãi góp vốn, mua cổ phần
Tài khoản 79 “Thu nhập khác”
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản thu nhập khác của TCTD ngoài các khoản thu nhập nói trên, kể cả thu nhập bất thường (thu nhập đặc biệt), là những khoản thu mà Tổ chức tín dụng không dự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Những khoản thu nhập bất thường có thể do chủ quan của đơn vị hay do khách quan đưa tới.
Loại 8: Chi phí
Loại tài khoản này phản ảnh các khoản chi phí của Tổ chức tín dụng và bao gồm: Chi trả lãi và các khoản tương đương lãi, chi trả phí và dịch vụ, chi về hoạt động kinh doanh, chi tham gia thị trường tiền tệ, chi nộp thuế, các khoản lệ phí chi phí quản lý chung và chi phí bất thường.
Hạch toán loại tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1-
2-
Các khoản chi phí được hạch toán trên các tài khoản sau:
Tài khoản 80- Chi phí hoạt động tín dụng
Tài khoản 81- Chi phí hoạt động dịch vụ
Tài khoản 82- Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài khoản 83- Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
Tài khoản 84 - Chi phí hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản 85 - Chi phí cho nhân viên
Tài khoản 86- Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Tài khoản 87- Chi về tài sản
Tài khoản 88- Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi
của khách hàng
Tài khoản 89- Chi phí khác
Trong các tài khoản cấp I trên đây, có các tài khoản cấp II và cấp III, được phân chia theo nội dung loại chi phí.
Bên Nợ ghi: - Các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm.
Bên Có ghi: - Số tiền thu giảm chi các khoản chi trong năm.
- Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản Lợi nhuận năm nay khi quyết toán
Số dư Nợ: - Phản ảnh các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết hoặc Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng có thể quy định mở các tài khoản chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
Tài khoản 80 - Chi phí hoạt động tín dụng
Tài khoản 80 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 801 - Trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân ,Tổ chức tín dụng khác ở trong nước và nước ngoài.
Tài khoản 802 - Trả lãi tiền vay: gồm các khoản trả lãi tiền vay Ngân hàng Nhà nước, vay các Tổ chức tín dụng khác trong nước và nước ngoài.
Tài khoản 803 - Trả lãi phát hành giấy tờ có giá: gồm các khoản trả lãi cho các giấy tờ có giá mà Tổ chức tín dụng phát hành.
Tài khoản 81 - Chi phí hoạt động dịch vụ
Tài khoản 81 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 811- Chi về dịch vụ thanh toán
Tài khoản 812- Cước phí bưu điện về mạng viễn thông
Tài khoản 813 - Chi về ngân quỹ: gồm các khoản chi phí về vận chuyển, bốc xếp, xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền, kiểm đếm, phân loại , đóng gói , bảo vệ tiền, giấy tờ có giá và phương tiện thanh toán thay tiền.
Tài khoản 814- Chi về nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
Tài khoản 815- Chi về dịch vụ tư vấn
Tài khoản 816- Chi phí hoa hồng môi giới
Tài khoản 819- Chi khác: gồm các khoản chi trả phí và dịch vụ của Tổ chức tín dụng ngoài các khoản chi trả phí và dịch vụ nói trên như phí nhờ tiêu thụ ngoại tệ, phí dịch vụ thanh toán ngoại tệ.
Tài khoản 82 - Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài khoản 82 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 83- Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
Tài khoản 831- Chi nộp thuế: gồm các khoản chi nộp thuế theo quy định của Nhà nước (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp) như: thuế nhà đất, thuế trước bạ...
Tài khoản 832- Chi nộp các khoản phí, lệ phí: gồm các khoản phí, lệ phí như lệ phí giao thông các phương tiện vận tải...
Tài khoản 84 - Chi phí hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 841- Chi về kinh doanh chứng khoán: số chênh lệch giữa giá bán thấp hơn giá mua chứng khoán, giấy tờ có giá.
Tài khoản 842- Chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính
Tài khoản 85 - Chi phí cho nhân viên
Tài khoản 85 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 851- Lương và phụ cấp lương: gồm các khoản chi lương và phụ cấp lương cho cho cán bộ và nhân viên theo chế độ quy định.
Tài khoản 852 - Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động
Tài khoản 853 - Các khoản chi để đóng góp theo lương: gồm các khoản chi nộp bảo hiểm xã hội, đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động, nộp kinh phí công đoàn và các khoản chi đóng góp khác theo chế độ.
Tài khoản 854 - Chi trợ cấp: gồm các khoản chi trợ cấp khó khăn, trợ cấp thôi việc... theo quy định của Nhà nước.
Tài khoản 855- Chi công tác xã hội
Tài khoản 86 -Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Tài khoản 86 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 861 - Chi về vật liệu và giấy tờ in: gồm các khoản chi mua sắm các loại vật liệu văn phòng, các tài sản mau hư rẻ tiền (không thuộc phạm vi công cụ lao động), xăng dầu (trừ xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền), giấy tờ in thông thường...
Tài khoản 862- Công tác phí: gồm các khoản chi về công tác phí cho cán bộ nhân viên Tổ chức tín dụng được cử đi công tác trong nước và nước ngoài theo chế độ quy định.
Tài khoản 863- Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ: gồm các khoản chi cho công tác đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cho nhân viên của Tổ chức tín dụng như chi phí tổ chức các lớp tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ...
Tài khoản 864- Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến: gồm các khoản chi nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các đề tài khoa học và công nghệ Ngân hàng, chi thuê dịch tài liệu nước ngoài...
Tài khoản 865- Chi bưu phí và điện thoại: gồm các khoản chi về bưu phí (như tem thư gửi công văn, bưu phẩm...), cước phí sử dụng máy điện thoại... trả cho cơ quan bưu điện.
Tài khoản 866- Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi
Tài khoản 867- Chi mua tài liệu, sách báo: gồm các khoản chi mua tài liệu, sách báo phục vụ cho công tác đào tạo, nghiên cứu...
Tài khoản 868 - Chi về các hoạt động đoàn thể của TCTD
Tài khoản 87 - Chi về tài sản
Tài khoản 87 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 871- Khấu hao cơ bản tài sản cố định: là số tiền trích khấu hao cơ bản tài sản cố định ở các đơn vị phân bổ vào chi phí.
Tài khoản 872- Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản: gồm các khoản chi bảo dưỡng và sửa chưa tài sản, mua phụ tùng thay thế các bộ phận của tài sản bị hư hỏng, chi lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện nước cho các công trình đang sử dụng...
Tài khoản 874- Mua sắm công cụ lao động: gồm các khoản chi mua sắm các tài sản thuộc đối tượng công cụ lao động theo quy định của Nhà nước.
Tài khoản 875- Chi bảo hiểm tài sản: gồm các khoản chi nộp cho công ty bảo hiểm về tài sản.
Tài khoản 876- Chi thuê tài sản
Tài khoản 88 - Chi phí phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng
Tài khoản 88 có tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 882- Chi dự phòng: gồm các khoản chi dự phòng giảm giá chứng khoán, dự phòng Nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá vàng, ngoại tệ, dự phòng cho các dịch vụ thanh toán và dự phòng rủi ro khác theo quy định.
Tài khoản 89 - Chi phí khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh khoản lỗ năm trước và các khoản chi bất thường. Chi phí bất thường là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của đơn vị mang lại; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Những khoản chi phí bất thường có thể do nguyên nhân chủ quan hay khách quan
Loại 9: Các tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán
Loại này dùng để phản ảnh tiền không có giá trị lưu hành, những cam kết, những tài sản hiện có ở Tổ chức tín dụng nhưng không thuộc quyền sở hữu của Tổ chức tín dụng như: tài sản nhận giữ hộ, tài sản gán nợ, xiết nợ chờ xử lý...
Việc xác định giá trị tài sản để hạch toán vào các tài khoản này được căn cứ vào hợp đồng, biên bản giao nhận tài sản hoặc các chứng từ có liên quan khác.
Tài khoản 90 - Tiền không có giá trị lưu hành
Tài khoản 901 - Tiền không có giá trị lưu hành
Tài khoản này dùng để phản ảnh các loại tiền không có giá trị lưu hành đang bảo quản ở các Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 901 có các tài khoản cấp III sau:
9011 - Tiền mẫu
9012 - Tiền lưu niệm
9019 - Tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý
Tài khoản 9011 - Tiền mẫu
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại tiền dùng làm mẫu đang bảo quản ở Tổ chức tín dụng.
Bên Nhập ghi: - Số tiền dùng làm mẫu nhập kho.
Bên Xuất ghi: - Số tiền dùng làm mẫu xuất kho.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền dùng làm mẫu đang bảo quản ở Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền mẫu phát hành qua từng thời kỳ. Nếu có nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản, các Tổ chức tín dụng mở thêm sổ theo dõi từng loại tiền mẫu giao cho từng người bảo quản.
Tài khoản 9012 - Tiền lưu niệm
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại tiền lưu niệm để bán cho khách hàng.
Bên Nhập ghi: - Số tiền lưu niệm nhập kho, nhập quỹ.
Bên Xuất ghi: - Số tiền lưu niệm xuất kho, xuất quỹ.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền lưu niệm đang còn bảo quản trong kho, trong quỹ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền lưu niệm và người chịu trách nhiệm bảo quản (thủ kho, thủ quỹ).
Tài khoản 9019 - Tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản ở các Tổ chức tín dụng.
Bên Nhập ghi: - Số tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, nhập kho.
Bên Xuất ghi: - Số tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, xuất kho
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang
bảo quản trong kho của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền nghi giả và người chịu trách nhiệm bảo quản.
Tài khoản 91 - Ngoại tệ và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
Tài khoản 911 - Ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các loại ngoại tệ giữ hộ khách hàng... Số tiền trên các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán về ngoại tệ được hạch toán theo nguyên tệ (có nghĩa là theo tỷ giá quy ước bằng 1 (một)) . Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản ngoại tệ này theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với đồng đôla Mỹ do NHNN công bố vào ngày cuối tháng.
Tài khoản 911 có các tài khoản cấp III sau:
9113 - Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu
9114 - Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý
Tài khoản 9113 - Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu
Tài khoản này dùng để hạch toán ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu.
Bên Nhập ghi: - Số ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu.
Bên Xuất ghi: - Số ngoại tệ đã được nước ngoài thanh toán.
Số còn lại: - Phản ảnh số ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài chưa thu được.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng ở nước ngoài nhờ thu.
Bên Nhập ghi: - Số ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành Ngân hàng, Tổ chức tín dụng thu vào để chờ xử lý.
Bên Xuất ghi: - Số ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành đã được xử lý.
Số còn lại: - Phản ảnh số ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành
đang bảo quản ở Tổ chức tín dụng chưa được xử lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành nộp vào.
Tài khoản 912 - Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu, giữ hộ khách hàng...
Tài khoản 912 có các tài khoản cấp III sau:
9121 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu.
9122 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ
9123 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu.
9124 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán.
Tài khoản 9121- Chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền trên các loại chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu.
Bên Nhập ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận của Ngân hàng nước ngoài dùng làm mẫu.
Bên Xuất ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ xuất gửi cho các đơn vị khác hoặc tiêu hủy.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu đang bảo quản .
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng từ và người chịu trách nhiệm bảo quản.
Tài khoản 9122 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi nhờ giữ hộ hoặc nhờ thu hộ.
Bên Nhập ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc nhận thu hộ khách hàng trong nước.
Bên Xuất ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ trả lại cho khách hàng hoặc thanh toán cho khách hàng sau khi thu hộ được.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ đang nhận giữ hộ hoặc thu hộ khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi.
Tài khoản 9123 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi đi nước ngoài nhờ thu.
Bên Nhập ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu.
Bên Xuất ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ đã được nước ngoài thanh toán.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi đi nước ngoài chưa thu được.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nước ngoài nhờ thu.
Tài khoản 9124 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến chờ thanh toán.
Bên Nhập ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến.
Bên Xuất ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến đã thanh toán.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến chờ thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng ở nước ngoài gửi chứng từ đến.
Tài khoản 92 - Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra
Tài khoản 921 - Cam kết bảo lãnh cho khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền Ngân hàng bảo lãnh thực hiện việc bảo lãnh vay, thanh toán, thực hiện hợp đồng, dự thầu cho các tổ chức và cá nhân. Số tiền bảo lãnh theo dõi vào tài khoản này được hạch toán theo giá trị của Cam kết bảo lãnh trừ đi (-) giá trị khách hàng đã ký quỹ tại Ngân hàng.
Tài khoản 921 có các tài khoản cấp III sau:
9211 - Bảo lãnh vay vốn
9212 - Bảo lãnh thanh toán
9213 - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
9214 - Bảo lãnh dự thầu
9215 - Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả chậm
9216 - Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả ngay
9219 - Cam kết bảo lãnh khác
Bên Nhập ghi: - Số tiền bảo lãnh.
Bên Xuất ghi: - Số tiền thanh toán trả đơn vị nhận bảo lãnh.
- Số tiền chuyển vào tài khoản trong bảng tổng kết tài sản - Các khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền bảo lãnh còn phải thanh toán với đơn vị nhận bảo lãnh .
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng được bảo lãnh.
*/ Lưu ý: Việc quy định “Số tiền bảo lãnh theo dõi vào tài khoản này được hạch toán theo giá trị của Cam kết bảo lãnh trừ đi (-) giá trị khách hàng đã ký quỹ tại Ngân hàng” nhằm mục đích khi lập báo cáo tài chính được phản ảnh chính xác giá trị thực tế của cam kết bảo lãnh trong tương lai và làm ảnh hưởng đến tính chính xác của các số liệu khi tính chỉ số an toàn vốn (BIS - capital adequacy). Do vậy, trên Sổ kế toán theo dõi chi tiết TCTD vẫn phải hạch toán toàn bộ giá trị của cam kết bảo lãnh, không trừ đi giá trị khách hàng đã ký quỹ.
Tài khoản 923 - Các cam kết giao dịch hối đoái
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng giao dịch hối đoái đã thoả thuận. Các cam kết này sẽ được hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Bên Nhập ghi: - Số tiền cam kết thanh toán.
Bên Xuất ghi: - Số tiền cam kết đã thanh toán (hoặc đã huỷ cam kết hợp đồng giao dịch ).
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền cam kết còn phải thanh toán với khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và khách hàng cùng cam kết.
Tài khoản 9231 - Cam kết Mua ngoại tệ trao ngay (spot)
Tài khoản này hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Mua ngoại tệ thanh toán ngay để Mua ngoại tệ theo tỷ giá thoả thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiện trong vòng 2 ngày kể từ ngày giao dịch.
Tài khoản 9332 - Cam kết Bán ngoại tệ trao ngay (Spot)
Tài khoản này hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Bán ngoại tệ thanh toán ngay để Bán ngoại tệ theo tỷ giá thoả thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiện trong vòng 2 ngày kể từ ngày giao dịch.
Tài khoản 9233 - Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn (forward)
Tài khoản này hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Mua ngoại tệ thanh toán có kỳ hạn để Mua ngoại tệ theo tỷ giá thoả thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiện tại thời điểm trong tương lai (theo quy định nhiều hơn 2 ngày kể từ ngày giao dịch).
Tài khoản 9234 - Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn (forward)
Tài khoản này hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Bán ngoại tệ thanh toán có kỳ hạn để Bán ngoại tệ theo tỷ giá thoả thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiện tại thời điểm trong tương lai (theo quy định nhiều hơn 2 ngày kể từ ngày giao dịch).
Tài khoản 9235- Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà TCTD sẽ thực hiện theo cam kết Hợp đồng giao dịch hoán đổi tiền tệ đã thoả thuận với khách hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Tài khoản 9236- Cam kết giao dịch quyền lựa chọn Mua tiền tệ
Tài khoản 9237- Cam kết giao dịch quyền lựa chọn Bán tiền tệ
Hai tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà TCTD sẽ thực hiện (Mua họăc Bán) theo cam kết Hợp đồng giao dịch quyền lựa chọn Mua hay Bán tiền tệ đã thoả thuận với khách hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Bên Nhập ghi: - Số tiền cam kết thực hiện mua hoặc bán tiền tệ.
Bên Xuất ghi: - Số tiền cam kết mua hoặc bán tiền tệ đã thực hiện
hoặc đã huỷ bỏ cam kết.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền cam kết mua hoặc bán tiền tệ còn phải thực hiện với khách hàng.
Hạch toán chi tiết:- Mở tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và khách hàng cùng cam kết.
Tài khoản 9238- Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà TCTD sẽ thực hiện theo cam kết Hợp đồng giao dịch tương lai tiền tệ đã thoả thuận với khách hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Tài khoản 925 - Cam kết tài trợ cho khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng cam kết tài trợ mua trả góp hàng tiêu dùng cho khách hàng .
Bên Nhập ghi: - Số tiền cam kết tài trợ.
Bên Xuất ghi: - Số tiền đã trả .
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền cam kết tài trợ còn phải trả .
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng được tài trợ mua hàng trả góp hàng tiêu dùng.
Tài khoản 929- Các cam kết khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh những cam kết mà TCTD sẽ thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết thoả thuận với khách hàng.
Tài khoản 929 có các tài khoản cấp III sau:
9291- Hợp đồng hoán đổi lãi suất
9293- Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá
9299- Cam kết khác
Tài khoản 9291 - Hợp đồng hoán đổi lãi suất
Tài khoản này dùng để phản ảnh số nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất mà Tổ chức tín dụng đã thoả thuận với khách hàng để làm cơ sở tính số lãi thả nổi, số lãi cố định và số lãi ròng hoán đổi lãi suất sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng hoán đổi lãi suất .
Bên Nhập ghi: - Số nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất khi Hợp đồng
hoán đổi lãi suất đang thực hiện.
Bên Xuất ghi: - Số nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất khi Hợp
đồng hoán đổi lãi suất hết hiệu lực.
Số còn lại: - Phản ảnh số nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất khi
Hợp đồng hoán đổi lãi suất vẫn còn hiệu lực.
Hạch toán chi tiết:- Mở tài khoản chi tiết theo từng cam kết hợp đồng hoán
đổi lãi suất.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, TCTD phải mở sổ theo dõi Lãi ròng hoán đổi lãi suất đối với từng Hợp đồng hoán đổi lãi suất.
Định kỳ lập báo cáo tài chính, Tổ chức tín dụng thực hiện tính và hạch toán dự thu hoặc dự chi đối với lãi ròng hoán đổi lãi suất được nhận hoặc phải trả tính đến thời điểm đó để thể hiện trên báo cáo tài chính của TCTD.
Tài khoản 9293- Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ảnh những cam kết mua bán giấy tờ có giá đã thoả thuận theo hợp đồng giữa TCTD với khách hàng.
Bên Nhập ghi: - Số tiền cam kết mua,bán giấy tờ có giá.
Bên Xuất ghi: - Số tiền cam kết mua, bán giấy tờ có giá đã thực hiện
(hoặc cam kết đã bị huỷ bỏ).
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền cam kết mua, bán giấy tờ có giá đang
có hiệu lực thực hiện với khách hàng.
Hạch toán chi tiết:- Mở tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và khách
hàng cùng cam kết.
Tài khoản 9299- Cam kết khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh những cam kết khác mà TCTD sẽ thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết thoả thuận với khách hàng, ngoài những cam kết đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Nội dung hạch toán tài khoản 9299 giống như nội dung hạch toán tài khoản 923.
Tài khoản 93 - Các cam kết bảo lãnh nhận được
Tài khoản 931 - Các cam kết bảo lãnh nhận từ các TCTD khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản cam kết cho Ngân hàng sẽ được nhận theo hợp đồng đã thỏa thuận từ Ngân hàng khác (như Ngân hàng Nhà nước ...) .
Tài khoản 931 có các tài khoản cấp III sau:
9311- Vay vốn
9319- Các bảo lãnh khác
Bên Nhập ghi: - Cam kết sẽ được thực hiện.
Bên Xuất ghi: - Cam kết đã thực hiện .
Số còn lại: - Phản ảnh cam kết cho Ngân hàng sẽ được thực hiện .
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và Ngân hàng đưa ra cam kết.
Tài khoản 932- Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ
Tài khoản 933- Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm
Tài khoản 934- Bảo lãnh nhận từ các tổ chức Quốc tế
Tài khoản 939- Các bảo lãnh khác nhận được
Các tài khoản này dùng để hạch toán những khoản cam kết cho Ngân hàng sẽ được nhận theo hợp đồng đã thỏa thuận từ khách hàng (như Chính phủ...) .
Nội dung hạch toán các tài khoản trên giống như nội dung hạch toán tài khoản 931.
Tài khoản 94 - Lãi cho vay quá hạn chưa thu được
Tài khoản 941- Lãi cho vay quá hạn chưa thu được
bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng đồng Việt Nam đã quá hạn màTổ chức tín dụng chưa thu được.
Bên Nhập ghi: - Số tiền lãi chưa thu được.
Bên Xuất ghi: - Số tiền lãi đã thu được.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng chưa thu được.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị vay chưa trả lãi cho Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 942 - Lãi cho vay quá hạn chưa thu được
bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng ngoại tệ đã quá hạn mà Tổ chức tín dụng chưa thu được.
Bên Nhập ghi: - Số tiền lãi ngoại tệ chưa thu được.
Bên Xuất ghi: - Số tiền lãi ngoại tệ đã thu được.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng ngoại tệ Tổ chức
tín dụng chưa thu được.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị vay chưa trả lãi cho Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 943- Lãi cho thuê tài chính quá hạn chưa thu được
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền lãi cho thuê tài chính quá hạn mà Tổ chức tín dụng chưa thu được.
Nội dung hạch toán Tài khoản 943 giống nội dung hạch toán Tài khoản 941,942.
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại các công ty cho thuê tài chính. Giá trị tài sản được theo dõi theo giá mua ban đầu.
Bên Nhập ghi: - Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính nhận về công ty cho thuê tài chính quản lý.
Bên Xuất ghi: - Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính quản lý tại công ty cho thuê tài chính được xử lý.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty cho thuê tài chính.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản dùng để cho thuê tài chính.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, công ty cho thuê tài chính mở sổ theo dõi chi tiết từng khách hàng thuê tài sản (nếu có).
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê. Giá trị tài sản được theo dõi theo giá mua ban đầu.
Bên Nhập ghi: - Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê.
Bên Xuất ghi: - Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê được xử lý hoặc nhận về công ty.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản dùng để cho thuê tài chính.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, công ty cho thuê tài chính mở sổ theo dõi chi tiết từng khách hàng thuê tài sản.
Tài khoản 96 - Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng phát hành
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng (Cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức cá nhân) đang bảo quản ở đơn vị.
Tài khoản 96 có các tài khoản cấp II sau:
961 - Các giấy tờ có giá mẫu
962 - Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng
Tài khoản 961 - Các giấy tờ có giá mẫu
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các loại giấy tờ có giá mẫu (hối phiếu, cổ phiếu...) đơn vị đang bảo quản .
Bên Nhập ghi: - Giá trị (mệnh giá) của hối phiếu... mẫu đơn vị nhận về.
Bên Xuất ghi: - Giá trị (mệnh giá) của hối phiếu, trái phiếu... mẫu đơn vị chuyển giao đi.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị(mệnh giá) của hối phiếu, trái phiếu... mẫu đang bảo quản ở đơn vị.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại mệnh giá, kỳ hạn của trái phiếu... mẫu phát hành theo từng đợt.
Có nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản, các Tổ chức tín dụng phải mở thêm sổ theo dõi từng loại trái phiếu... mẫu giao cho từng người bảo quản.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng thời hạn thanh toán, lãi suất (nếu có) của trái phiếu...mẫu .
Tài khoản 962 - Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các loại giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng đang bảo quản tại đơn vị.
Bên Nhập ghi: - Giá trị (mệnh giá) của các trái phiếu, cổ phiếu... đơn vị nhận về từ nhà in.
Bên Xuất ghi: - Giá trị (mệnh giá) của các trái phiếu, cổ phiếu...Tổ chức tín dụng bán ra (phát hành). .
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các trái phiếu, cổ phiếu... đơn vị đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại mệnh giá của trái phiếu..., người và nơi bảo quản.
Tài khoản 97 - Nợ khó đòi đã xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản nợ bị tổn thất đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để có thể tiếp tục thu hồi dần. Thời gian theo dõi trên tài khoản này phải theo quy định của Bộ Tài chính, hết thời gian quy định mà không thu được thì cũng huỷ bỏ.
Đối với những khoản xoá nợ theo Lệnh của Chính phủ thì không hạch toán vào tài khoản này.
Tài khoản này có tài khoản cấp II sau:
971 - Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi.
Bên Nhập ghi: - Số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp nhưng đưa ra theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán .
Bên Xuất ghi: - Số tiền thu hồi được của khách hàng.
- Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi.
Số còn lại: - Phản ảnh số nợ bị tổn thất đã được bù đắp nhưng vẫn phải
tiếp tục theo dõi để thu hồi.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ.
Tài khoản 98 - Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
Tài khoản 981 - Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác
Tài khoản này mở tại Ngân hàng nhận uỷ thác cho vay vốn, dùng để phản ảnh tình hình cho vay, thu nợ khách hàng bằng vốn nhận uỷ thác (bên nhận uỷ thác không phải chịu rủi ro cho vay).
Bên Nhập ghi: - Số tiền cho vay bằng vốn nhận uỷ thác.
Bên Xuất ghi: - Số tiền khách hàng trả nợ.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền đang cho khách hàng vay.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng vay.
Tài khoản 982 - Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ
Tài khoản này mở tại Ngân hàng đầu mối, dùng để phản ảnh tình hình cấp tín dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn đồng tài trợ.
Nội dung hạch toán tài khoản 982 giống như nội dung hạch toán tài khoản 981.
Tài khoản 983- Chứng khoán lưu ký
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị chứng khoán của Tổ chức tín dụng và của người đầu tư uỷ thác Tổ chức tín dụng, đang gửi lưu ký tại Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán.
Bên Nhập ghi: - Giá trị chứng khoán của TCTD và của người đầu tư uỷ thác, lưu ký gửi tại Trung tâm chứng khoán.
Bên Xuất ghi : - Giá trị chứng khoán của TCTD và của người đầu tư uỷ thác, lấy ra.
- Giá trị chứng khoán của TCTD và của người đầu tư uỷ thác, được thanh toán khi đáo hạn.
Số còn lại:
- Phản ảnh giá trị chứng khoán của TCTD và của người đầu tư uỷ thác, đang lưu ký tại Trung tâm chứng khoán.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo nhóm kỳ hạn và lãi suất của chứng khoán gửi lưu ký.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, còn phải mở Sổ theo dõi chi tiết theo từng đơn vị nhận chứng khoán lưu ký và theo từng người đầu tư uỷ thác TCTD làm dịch vụ này (trường hợp Tài khoản Lưu ký chứng khoán của người đầu tư).
Tài khoản 989- Các nghiệp vụ uỷ thác và đại lý khác
Tài khoản này mở tại Ngân hàng nhận uỷ thác, làm đại lý, dùng để phản ảnh tình hình thực hiện các nghiệp vụ uỷ thác và đại lý khác.
Nội dung hạch toán tài khoản 989 giống như nội dung hạch toán tài khoản 981.
Tài khoản 99 - Tài sản và chứng từ khác
Tài khoản 991 - Kim loại quý, đá quý giữ hộ
Tài khoản này dùng để phản ảnh kim loại quý, đá quý của các đơn vị, cá nhân
nhờ Ngân hàng giữ hộ. Giá trị kim loại quý, đá quý giữ hộ được hạch toán theo giá thực tế của hiện vật (theo thời điểm giao nhận). Trường hợp không xác định được giá trị thì hạch toán hiện vật theo giá quy ước mỗi gói, hộp, thùng niêm phong là 1đ (một đồng).
Bên Nhập ghi: - Giá trị kim loại quý, đá quý nhập kho để giữ hộ.
Bên Xuất ghi: - Giá trị kim loại quý, đá quý xuất kho trả lại cho người gửi.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị kim loại quý, đá quý Ngân hàng đang giữ hộ khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có kim loại quý, đá quý nhờ giữ hộ.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng lưu biên bản giao nhận kim loại quý, đá quý giữ hộ để theo dõi hiện vật.
Tài khoản 992 - Tài sản khác giữ hộ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản (trừ kim loại quý, đá quý đã hạch toán ở tài khoản 991) của các đơn vị khác giao cho Ngân hàng giữ hộ theo chế độ quy định. Giá trị của tài sản giữ hộ được hạch toán theo giá thực tế của hiện vật, nếu chưa có giá thì tạm xác định giá để hạch toán.
Bên Nhập ghi: - Giá trị tài sản nhận giữ hộ.
Bên Xuất ghi: - Giá trị tài sản trả lại cho người gửi.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị tài sản Ngân hàng đang giữ hộ khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị có tài sản nhờ giữ hộ.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng lưu biên bản giao nhận tài sản giữ hộ để theo dõi hiện vật.
Tài khoản 993 - Tài sản thuê ngoài
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản Tổ chức tín dụng thuê ngoài để sử dụng.
Bên Nhập ghi: - Giá trị tài sản thuê ngoài.
Bên Xuất ghi: - Giá trị tài sản trả lại người sở hữu.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị tài sản thuê ngoài Tổ chức tín dụng đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết tài sản của từng người sở hữu.
Tài khoản 994 - Tài sản thế chấp, cầm đồ của khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản thế chấp, cầm đồ của các tổ chức, cá nhân vay vốn Tổ chức tín dụng theo chế độ cho vay quy định.
Bên Nhập ghi: - Giá trị tài sản thế chấp, cầm đồ giao cho Tổ chức tín dụng quản lý để bảo đảm nợ vay.
Bên Xuất ghi: - Giá trị tài sản thế chấp, cầm đồ trả lại tổ chức, cá nhân vay khi trả được nợ.
- Giá trị tài sản thế chấp, cầm đồ được đem phát mại để trả nợ vay Tổ chức tín dụng.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị tài sản thế chấp, cầm đồ Tổ chức tín dụng đang quản lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản thế chấp, cầm đồ.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết tài sản thế chấp, cầm đồ của từng tổ chức, cá nhân vay vốn.
Tài khoản 995 - Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản gán, xiết nợ của tổ chức, cá nhân vay vốn Tổ chức tín dụng để chờ xử lý do thiếu bảo đảm nợ vay.
Bên Nhập ghi: - Giá trị tài sản Tổ chức tín dụng tạm giữ chờ xử lý.
Bên Xuất ghi: - Giá trị tài sản Tổ chức tín dụng tạm giữ đã được xử lý.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị tài sản của tổ chức, cá nhân vay vốn đang được Tổ chức tín dụng tạm giữ chờ xử lý do thiếu bảo đảm nợ vay Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản tạm giữ.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết tài sản gán, xiết nợ của từng tổ chức, cá nhân vay.
Tài khoản 996 - Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố
Tài khoản này dùng để phản ảnh các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố để vay vốn tổ chức tín dụng.
Nội dung hạch toán tài khoản 996 giống như nội dung hạch toán tài khoản 994.
Tài khoản 997- Tài sản nhận của NHTM hoặc nhận từ việc mua lại nợ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản bảo đảm nợ mà Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản nhận uỷ thác từ NHTM thành lập Công ty hoặc từ việc mua lại nợ.
Bên Nhập ghi: - Giá trị tài sản bảo đảm nợ nhận uỷ thác từ NHTM hoặc từ việc mua lại nợ.
Bên Xuất ghi: - Giá trị tài sản đã được xử lý theo quy định.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị tài sản bảo đảm nợ nhận uỷ thác từ NHTM hoặc từ việc mua lại nợ đang quản lý tại Công ty.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản bảo đảm nợ nhận uỷ thác từ NHTM hoặc từ việc mua lại nợ.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, phải mở sổ theo dõi chi tiết tài sản bảo đảm nợ của từng tổ chức, cá nhân vay.
Tài khoản 999 - Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
Tài khoản này dùng để hạch toán các chứng từ có giá trị mà Ngân hàng đang chịu trách nhiệm bảo quản như sổ tiết kiệm của khách hàng nhờ Ngân hàng giữ hộ... Giá trị của các chứng từ được hạch toán theo đúng số tiền ghi trên chứng từ.
Bên Nhập ghi: - Giá trị các chứng từ nhận vào để bảo quản.
Bên Xuất ghi: - Giá trị các chứng từ xuất ra.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị các chứng từ Ngân hàng đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng từ bảo quản.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng mở sổ theo dõi chi tiết các chứng từ của từng đơn vị, cá nhân nhờ giữ hộ.
IV - CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
1 - Vụ Trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ Trưởng Vụ Các Ngân hàng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này đối với các Tổ chức tín dụng.
Tổng Giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định này trong đơn vị mình.
2 - Việc sửa đổi, bổ sung các tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
BẢNG KÝ HIỆU CÁC LOẠI TIỀN TỆ CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI |
|
|
|
(Kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN ) |
|||
TÊN NƯỚC(TIẾNG VIỆT) |
TÊN NGOẠI TỆ |
KÝ HIỆU |
|
|
|
CHỮ |
SỐ |
VIỆT NAM |
ĐỒNG |
VND |
00 |
VIỆT NAM |
VÀNG |
XAU |
01 |
SLOVAKIA |
SLOVAKKORUNA |
SKK |
09 |
MO ZĂM BÍCH |
METICAL |
MZM |
10 |
NICARAGUA |
CORDOBA ORO |
NIO |
11 |
NAM TƯ |
NEW DINAR |
YUM |
12 |
ÁO |
EURO |
EUR |
14 |
BỈ |
EURO |
EUR |
14 |
PHẦN LAN |
EURO |
EUR |
14 |
PHÁP |
EURO |
EUR |
14 |
ĐỨC |
EURO |
EUR |
14 |
AI LEN |
EURO |
EUR |
14 |
Ý |
EURO |
EUR |
14 |
LÚCH XĂM BUA |
EURO |
EUR |
14 |
NETHERLANDS |
EURO |
EUR |
14 |
THỔ NHĨ KỲ |
EURO |
EUR |
14 |
TÂY BAN NHA |
EURO |
EUR |
14 |
GUINEA- BISSAU |
GUINEA-BISSAU PESO |
GWP |
15 |
HONDURAS |
LEMPIRA |
HNL |
16 |
ANBANI |
LEK |
ALL |
17 |
BA LAN |
ZLOTY |
PLN |
18 |
BUN GA RI |
LEV |
BGL |
19 |
LIBERIA |
LIBERIAN DOLLAR |
LRD |
20 |
HUNGARY |
FORINT |
HUF |
21 |
LIÊN BANG NGA |
RUSSIAN RUBLE(NEW) |
RUB |
22 |
MÔNG CỔ |
TUGRIK |
MNT |
23 |
RUMANI |
LEU |
ROL |
24 |
TIỆP KHẮC (MỚI) |
CZECH KORUNA |
CZK |
25 |
TRUNG QUỐC |
YAN RENMINBI |
CNY |
26 |
BẮC TRIỀU TIÊN |
NORTH KOREAN WON |
KPW |
27 |
CU BA |
CUBAN PESO |
CUP |
28 |
LÀO |
KIP |
LAK |
29 |
CAM PU CHIA |
RIEL |
KHR |
30 |
PAKISTAN |
PAKISTAN RUPEE |
PKR |
31 |
ACHENTINA |
ARGENTINE PESO |
ARS |
32 |
CA MƠ RUN |
CFA FRANC BEAC |
XAF |
33 |
ANDURÁT |
SPANISIC PESETA |
ESP |
34 |
GUERNSEY,C.I. |
POUND STERLING |
GBP |
35 |
ISLE OF MAN |
POUND STERLING |
GBP |
35 |
JERSEY,C.I |
POUND STERLING |
GBP |
35 |
ANH |
POUND STERLING |
GBP |
35 |
HỒNG KÔNG |
HONGKONG DOLLAR |
HKD |
36 |
AMERICAN SAMOA |
US DOLLAR |
USD |
37 |
BRISTISH INDIAN OCEAN TERRITORY |
US DOLLAR |
USD |
37 |
GUAM |
US DOLLAR |
USD |
37 |
HAITI |
US DOLLAR |
USD |
37 |
MARSHALL ISLANDS |
US DOLLAR |
USD |
37 |
MICRONESIA (FERERATED STATES OF) |
US DOLLAR |
USD |
37 |
NORTHERN MARIANA ISLANDS |
US DOLLAR |
USD |
37 |
PALAU |
US DOLLAR |
USD |
37 |
PANAMA |
US DOLLAR |
USD |
37 |
PUERTO RICO |
US DOLLAR |
USD |
37 |
TURKS AND CAICOS ISLANDS |
US DOLLAR |
USD |
37 |
MỸ |
US DOLLAR |
USD |
37 |
UNITED STATES MINOR OU |
US DOLLAR |
USD |
37 |
VIRGIN ISLANDS,BRISTISH |
US DOLLAR |
USD |
37 |
VIRGIN ISLANDS,U.S. |
US DOLLAR |
USD |
37 |
UNITED STATES MINOR OU |
US DOLLAR |
USD |
37 |
PHÁP |
FRENCH FRANC |
FRF |
38 |
FRENCH SOUTHERN TERRI |
FRENCH FRANC |
FRF |
38 |
GUADELOUPE |
FRENCH FRANC |
FRF |
38 |
MANTINIQUE |
FRENCH FRANC |
FRF |
38 |
MAYOTTE |
FRENCH FRANC |
FRF |
38 |
MONACO |
FRENCH FRANC |
FRF |
38 |
REUNION |
FRENCH FRANC |
FRF |
38 |
SAINT PIERRE AND MIQUEL |
FRENCH FRANC |
FRF |
38 |
LIECHTENSTEIN |
SWISS FRANC |
CHF |
39 |
THUỴ SĨ |
SWISS FRANC |
CHF |
39 |
ĐỨC |
DEUTSCHE MARK |
DEM |
40 |
NHẬT BẢN |
YEN |
JPY |
41 |
THỔ NHĨ KỲ |
PORTUGUESE ESCUDO |
PTE |
42 |
GINE |
GUINEA FRANC |
GNF |
43 |
SOMALIA |
SOMA- SHILLING |
SOS |
44 |
THAI LAND |
BAHT |
THB |
45 |
BRUNEI DARUSSALAM |
BRUNEI DOLLAR |
BND |
46 |
BRAZIL |
BRAZILIAN REAL |
BRL |
47 |
THUỴ ĐIỂN |
SWEDISH KRONA |
SEK |
48 |
BOUVET ISLAND |
NORWEGIAN KRONE |
NOK |
49 |
NAUY |
NORWEGIAN KRONE |
NOK |
49 |
SVALBARD AND JAN MAYE |
NORWEGIAN KRONE |
NOK |
49 |
ĐAN MẠCH |
DANISH KRONE |
DKK |
50 |
FAEROE ISLAND |
DANISH KRONE |
DKK |
50 |
GREENLAND |
DANISH KRONE |
DKK |
50 |
LÚCH XĂM BUA |
LUXEMBOURG FRANC |
LUF |
51 |
ÚC |
AUSTRALIAN DOLLAR |
AUD |
52 |
CHRISMAST ISLAND |
AUSTRALIAN DOLLAR |
AUD |
52 |
COCOS(KEELING) ISLAND |
AUSTRALIAN DOLLAR |
AUD |
52 |
KIRIBATI |
AUSTRALIAN DOLLAR |
AUD |
52 |
NORFOLK ISLAND |
AUSTRALIAN DOLLAR |
AUD |
52 |
TUVALU |
AUSTRALIAN DOLLAR |
AUD |
52 |
CANADA |
CANADIAN DOLLAR |
CAD |
53 |
SINGAPORE |
SINGAPORE DOLLAR |
SGD |
54 |
MALAYSIA |
MALAYSIAN RINGGIT |
MYR |
55 |
ALGIERI |
ALGERIAN DINAR |
DZD |
56 |
YEMEN |
YEMENI RIAL |
YER |
57 |
IRẮC |
IRAQI DINAR |
IQD |
58 |
LIBYAN ARB JAMAHIRIYA |
LIBYAN DINAR |
LYD |
59 |
TUNISIA |
TUNISIAN DINAR |
TND |
60 |
BỈ |
BELGIAN FRANC |
BEF |
61 |
LÚCH XĂM BUA |
BELGIAN FRANC |
BEF |
61 |
MA RỐC |
MOROCCAN DIRHAM |
MAD |
62 |
COLOMBIA |
COLOMBIAN PESO |
COP |
63 |
CAMEROON |
CFA FRANC BEAC |
XAF |
64 |
CỘNG HOÀ TRUNG PHI |
CFA FRANC BEAC |
XAF |
64 |
SAT |
CFA FRANC BEAC |
XAF |
64 |
CONGO |
CFA FRANC BEAC |
XAF |
64 |
EQUATORIAL GUINEA |
CFA FRANC BEAC |
XAF |
64 |
GABONG |
CFA FRANC BEAC |
XAF |
64 |
ANGOLA |
KWANZA REAJUSTADO |
AOR |
65 |
NETHERLANDS |
NETHERLANDS GUILDER |
NLG |
66 |
BENIN |
CFA FRANC BCEAO |
XOF |
67 |
BURKINA FASO |
CFA FRANC BCEAO |
XOF |
67 |
COTED'IVOIRE |
CFA FRANC BCEAO |
XOF |
67 |
GUINEA- BISSAU |
CFA FRANC BCEAO |
XOF |
67 |
MALI |
CFA FRANC BCEAO |
XOF |
67 |
NIGIÊ |
CFA FRANC BCEAO |
XOF |
67 |
SENEGAL |
CFA FRANC BCEAO |
XOF |
67 |
TOGO |
CFA FRANC BCEAO |
XOF |
67 |
AI CẬP |
EGYPTIAN POUND |
EGP |
69 |
CỘNG HOÀ SYRIAN ARAB |
SYRIAN POUND |
SYP |
70 |
LI BĂNG |
LEBANESE POUND |
LBP |
71 |
ETHIOPIA |
ETHIOPIANBIRR |
ETB |
72 |
AI LEN |
IRISH POUND |
IEP |
73 |
THỔ NHĨ KỲ |
TURKISH LIRA |
TRL |
74 |
HOLY SEE(VATICAN CITY STATE) |
ITALIAN LIRA |
ITL |
75 |
Ý |
ITALIAN LIRA |
ITL |
75 |
SAN MARINO |
ITALIAN LIRA |
ITL |
75 |
PHẦN LAN |
MARKKA |
FIM |
76 |
MEXICO |
MEXICAN PESO |
MXN |
77 |
PHI LIP PIN |
PHILIPPINE PESO |
PHP |
78 |
PA RA GUAY |
GUARANI |
PYG |
79 |
HI LẠP |
DRACHMA |
GRD |
80 |
BHU TAN |
INDIAN RUPEE |
INR |
81 |
ẤN ĐỘ |
INDIAN RUPEE |
INR |
81 |
SRI LANKA |
SRI LANKA RUPEE |
LKR |
82 |
BANGLADET |
TAKA |
BDT |
83 |
INDONESIA |
RUPIAH |
IDR |
84 |
ÁO |
SCHILLING |
ATS |
85 |
ECUADOR |
SUCRE |
ECS |
87 |
NEW ZEALAND |
NEWZEALAND DOLLAR |
NZD |
88 |
NIUE |
NEWZEALAND DOLLAR |
NZD |
88 |
PITCAIRN |
NEWZEALAND DOLLAR |
NZD |
88 |
TOKELAU |
NEWZEALAND DOLLAR |
NZD |
88 |
GIBUTI |
DJIBUTI FRANC |
DJF |
89 |
ANDORRA |
SPANISH PESETA |
ESP |
90 |
TÂY BAN NHA |
SPANISH PESETA |
ESP |
90 |
ARẬP XÊ ÚT |
SAUDI RYAL |
SAR |
91 |
PÊ RU |
NUEVO SOL |
PEN |
92 |
PANAMA |
BALBOA |
PAB |
93 |
ĐÀI LOAN |
NEW TAIWAN DOLLAR |
TWD |
94 |
MA CAO |
PATACA |
MOP |
95 |
IRAN (ISLAMIC REPUBLIC OF) |
IRANIAN RIAL |
IRR |
96 |
CÔ OÉT |
KUWAITI DINAR |
KWD |
97 |
HÀN QUỐC |
WON |
KRW |
98 |
CÁC NƯỚC KHÁC |
CÁC NGOẠI TỆ KHÁC |
|
99 |
THE STATE BANK _________________ No. 479/2004/QD-NHNN |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness _________________ Hanoi, April 29, 2004 |
DECISION
Promulgating the book-keeping account system of credit institutions
_____________
THE STATE BANK GOVERNOR
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 02/1997/QH10 dated December 12, 1997;
Pursuant to the Accounting Law No. 03/2003/QH11 dated June 17, 2003;
Pursuant to the Government’s Decree No.86/2002/ND-CP dated November 05, 2002, prescribing the functions, tasks, powers and organizational structures of the ministries and ministerial-level agencies;
On the consent for the promulgation of the book-keeping account system of the Ministry of Finance at Official Dispatch No. 1138 TC/CDKT dated February 05, 2004;
At the proposal of the Director of the Accounting - Finance Department;
DECIDES:
Article 1. To promulgate together with this Decision the BOOK-KEEPING ACCOUNT SYSTEM OF CREDIT INSTITUTIONS.
Article 2. This Decision takes effect on October 01, 2004 and replaces the following Decisions:
- The State Bank Governor's Decision No. 435/1998/QD-NHNN2 dated December 25, 1998, promulgating the book-keeping account system of credit institutions.
- The State Bank Governor's Decision No. 522/2000/QD-NHNN2 dated December 20, 2000, on the supplement of accounts and amendment of several provisions on the foreign currency accounting in the book-keeping account system of credit institutions.
- The State Bank Governor's Decision No. 224/2001/QD-NHNN dated March 23, 2001, on the cancellation the balance sheet of credit institutions issued in conjunction with Decision No. 435/1998/QD-NHNN2 dated December 25, 1998.
- The State Bank Governor's Decision No. 482/2001/QD-NHNN2 dated April 24, 2001, amending and supplementing a number of accounts in the book-keeping account system of credit institutions.
- The State Bank Governor's Decision No. 559/2002/QD-NHNN dated June 3, 2002, supplementing a number of accounts in the book-keeping account system of credit institutions.
- The State Bank Governor's Decision No. 69/2003/QD-NHNN dated January 22, 2003, supplementing a number of accounts in the book-keeping account system of credit institutions.
Article 3. The Chief of Ministry Office, Director of the Finance - Accounting Department, heads of units under the State Bank of Vietnam, Director of State Bank branches in provinces and centrally-run cities, Chairpersons of Boards of Directors, Chairpersons of Members’ Councils and General Directors and Directors of credit institutions shall implement this Decision./.
|
FOR THE STATE BANK |
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây