Quyết định 37/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 37/2007/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2007/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 17/05/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 37/2007/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 37/2007/QĐ-BTC NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ SỐ DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 67/2006/QĐ-TTg ngày 21/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 5 năm 2006-2010;
- Căn cứ Quyết định số 1870/2006/QĐ-BKHCN ngày 22/8/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt danh mục các Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ ngân sách nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mã số chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước theo Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định này và được áp dụng từ năm 2007. Các khoản thu, chi ngân sách thuộc các chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước (gồm cả chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên), ngoài việc hạch toán theo mã số của Chương trình, còn phải hạch toán đúng theo quy định của Mục lục ngân sách nhà nước; riêng về hạch toán theo Loại, Khoản theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện theo Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
Phụ lục số 01
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
DANH MỤC MÃ SỐ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-BTC
ngày 17 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Cấp quyết định |
Mã số chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước |
Mã số từng dự án, chương trình thuộc chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước |
Tên dự án, chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước
|
1 |
0011 |
|
Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước |
1 |
0011 |
01 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông |
1 |
0011 |
02 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ vật liệu |
1 |
0011 |
03 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tự động hoá |
1 |
0011 |
04 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học |
1 |
0011 |
05 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cơ khí chế tạo |
1 |
0011 |
06 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực |
1 |
0011 |
07 |
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn |
1 |
0011 |
08 |
Khoa học và công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên |
1 |
0011 |
09 |
Khoa học và công nghệ biển phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội |
1 |
0011 |
10 |
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cộng đồng. |
1 |
0011 |
11 |
Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế Việt Nam đến năm 2020 |
1 |
0011 |
12 |
Quản lý phát triển xã hội trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam |
1 |
0011 |
13 |
Xây dựng con người và phát triển văn hoá Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế. |
1 |
0011 |
14 |
Nghiên cứu phát huy điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giá trị lịch sử văn hoá 1000 năm Thăng Long - Hà Nội phục vụ phát triển toàn diện Thủ đô (KX.09) |
1 |
0011 |
15 |
Tiếp tục đổi mới hoàn thiện hệ thống chính trị nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và chủ động hội nhập (KX.10) |
Phụ lục số 02
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 37 /2007/QĐ-BTC
ngày 17 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Cấp quyết định |
Mã số chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước |
Mã số từng dự án, chương trình thuộc chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước |
Tên dự án, chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước
|
Hạch toán Loại, Khoản (căn cứ vào tính chất hoạt động để xác định)
|
1 |
0011 |
|
Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước |
|
1 |
0011 |
01 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông |
Loại 11, Khoản 01 |
1 |
0011 |
02 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ vật liệu |
Loại 11, Khoản 01 |
1 |
0011 |
03 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tự động hoá |
Loại 11, Khoản 01 |
1 |
0011 |
04 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học |
Loại 11, Khoản 01 |
1 |
0011 |
05 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cơ khí chế tạo |
Loại 11, Khoản 01 |
1 |
0011 |
06 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực |
Loại 11, Khoản 01 |
1 |
0011 |
07 |
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn |
Loại 11, Khoản 01 |
1 |
0011 |
08 |
Khoa học và công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên |
Loại 11, Khoản 01 |
1 |
0011 |
09 |
Khoa học và công nghệ biển phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội |
Loại 11, Khoản 01 |
1 |
0011 |
10 |
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cộng đồng. |
Loại 11, Khoản 01 |
1 |
0011 |
11 |
Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế Việt Nam đến năm 2020 |
Loại 11, Khoản 02 |
1 |
0011 |
12 |
Quản lý phát triển xã hội trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam. |
Loại 11, Khoản 02 |
1 |
0011 |
13 |
Xây dựng con người và phát triển văn hoá Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế. |
Loại 11, Khoản 02 |
1 |
0011 |
14 |
Nghiên cứu phát huy điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giá trị lịch sử văn hoá 1000 năm Thăng Long - Hà Nội phục vụ phát triển toàn diện Thủ đô (KX.09). |
Loại 11, Khoản 02 |
1 |
0011 |
15 |
Tiếp tục đổi mới hoàn thiện hệ thống chính trị nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và chủ động hội nhập (KX.10) |
Loại 11, Khoản 02 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây