Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

thuộc tính Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN

Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:30/2008/QĐ-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Minh Tuấn
Ngày ban hành:16/10/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 30/2008/QĐ-NHNN

 NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2008

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1096/2004/QĐ-NHNN NGÀY 06/9/2004 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG

NHÀ NƯỚC THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2004;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính;

Căn cứ Nghị định số 95/2008/NĐ-CP ngày 25/8/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là Quy chế hoạt động bao thanh toán ) như sau:

1. Các thuật ngữ sau tại Quy chế hoạt động bao thanh toán được sửa đổi như sau:

- “Hợp đồng mua, bán hàng hoá” thành “Hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ”.

- “Mua, bán hàng hoá” thành “Mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ”;

- “Chứng từ bán hàng” thành “Chứng từ mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ”.

- “Bên mua hàng” thành “Bên mua hàng hoá, sử dụng dịch vụ”.

- “Bên bán hàng” thành “ Bên bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ”

2. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Đối tượng áp dụng:

2.1. Tổ chức tín dụng thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán, gồm:

a. Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng:

- Ngân hàng thương mại nhà nước;

- Ngân hàng thương mại cổ phần;

- Ngân hàng liên doanh;

- Ngân hàng 100% vốn nước ngoài;

- Công ty tài chính;

- Công ty cho thuê tài chính.

b. Ngân hàng nước ngoài được mở chi nhánh tại Việt Nam theo Luật Tổ chức tín dụng.

2.2. Khách hàng được tổ chức tín dụng bao thanh toán là các tổ chức kinh tế Việt Nam và nước ngoài bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (sau đây viết tắt là bên bán hàng) và được thụ hưởng các khoản phải thu phát sinh từ việc bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo thoả thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng hoá, sử dụng dịch vụ (sau đây viết tắt là bên mua hàng) tại hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Đối với Công ty cho thuê tài chính, chỉ được thực hiện bao thanh toán đối với khách hàng là bên thuê của Công ty cho thuê tài chính”.

3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tại thời điểm cuối từng tháng của ba tháng gần nhất dưới 5%; không vi phạm các quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng;”

“3. Đối với Công ty cho thuê tài chính, chỉ được thực hiện hoạt động bao thanh toán khi có mức vốn điều lệ tương đương với mức vốn pháp định quy định đối với Công ty tài chính,”.

4. Điều 8 được bổ sung Khoản 3 như sau:

“3. Các tài liệu trong hồ sơ phải là bản chính, trường hợp là các bản sao trong hồ sơ phải có xác nhận của cơ quan đã cấp bản chính hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.”

5. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Tổ chức tín dụng phải gửi tới Ngân hàng Nhà nước các số báo đã đăng, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền và các tài liệu khác có liên quan.

3. Trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản, tổ chức tín dụng phải tiến hành thực hiện hoạt động bao thanh toán. Hết thời hạn quy định, nếu tổ chức tín dụng không tiến hành hoạt động bao thanh toán, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước sẽ hết hiệu lực.”

6. Điểm d, đ, e Khoản 1 Điều 13 được sửa đổi như sau:

“d. Bên bán hàng gửi văn bản thông báo về hợp đồng bao thanh toán cho bên mua hàng và các bên liên quan, trong đó nêu rõ việc bên bán hàng chuyển giao quyền đòi nợ cho đơn vị bao thanh toán và hướng dẫn bên mua hàng thanh toán cho đơn vị bao thanh toán.

đ. Bên mua hàng gửi văn bản cho bên bán hàng và đơn vị bao thanh toán xác nhận về việc đã nhận được thông báo và cam kết về việc thực hiện thanh toán cho đơn vị bao thanh toán. Trường hợp bên mua hàng không có văn bản cam kết thực hiện thanh toán cho đơn vị bao thanh toán thì việc tiếp tục thực hiện bao thanh toán giữa bên bán và đơn vị bao thanh toán sẽ do hai bên quyết định và tự chịu trách nhiệm khi có rủi ro phát sinh.

e. Bên bán hàng chuyển giao bảng kê kèm bản gốc hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; chứng từ mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các chứng từ khác liên quan đến các khoản phải thu cho đơn vị bao thanh toán. Nếu tài liệu nêu trên là bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền thì sẽ do bên bán hàng, đơn vị bao thanh toán thoả thuận và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình khi có rủi ro phát sinh;”

7. Điều 19 được bổ sung Khoản 8 và Khoản 9 như sau:

“8. Các khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng; lĩnh vực tài chính, ngân hàng theo phụ lục đính kèm;

9. Hợp đồng mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ có thoả thuận không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng”.

8. Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

- Sửa đổi Điểm b, Khoản 1: “Được yêu cầu bên bán hàng chuyển giao toàn bộ bảng kê kèm bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền về hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; chứng từ mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; quyền, lợi ích và các giấy tờ liên quan đến khoản phải thu được bao thanh toán”.

- Bỏ Điểm a, Khoản 2, Điều 23;

9. Điểm d Khoản 2 Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“d. Chuyển giao đầy đủ và đúng hạn cho đơn vị bao thanh toán toàn bộ bảng kê kèm bản gốc (hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; chứng từ mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; quyền, lợi ích và các giấy tờ khác có liên quan đến khoản phải thu được bao thanh toán theo thoả thuận trong hợp đồng bao thanh toán”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

Trần Minh Tuấn

 

 

 

 

 

Phụ lục

DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG (*)

 

A. DỊCH VỤ BẢO HIỂM VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM:

1. Bảo hiểm trực tiếp (kể cả đồng bảo hiểm):

- Nhân thọ

- Phi nhân thọ

2. Tái bảo hiểm và tái nhượng bảo hiểm;

3. Trung gian bảo hiểm, như môi giới và đại lý;

4. Dịch vụ phụ trợ cho bảo hiểm, như tư vấn, dịch vụ đánh giá xác xuất và rủi ro và dịch vụ giải quyết khiếu nại.

B. NGÂN HÀNG VÀ CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH KHÁC (TRỪ BẢO HIỂM)

1. Nhận tiền gửi hoặc đặt cọc và các khoản tiền có thể thanh toán khác của công chúng;

2. Cho vay dưới các hình thức, bao gồm tín dụng tiêu dùng, tín dụng thế chấp, bao tiêu nợ và tài trợ các giao dịch thương mại;

3. Thuê mua tài chính;

4. Mọi dịch vụ thanh toán và chuyển tiền, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ thanh toán và báo nợ, séc du lịch và hối phiếu ngân hàng.

5. Bảo lãnh và cam kết.

6. Kinh doanh tài khoản của mình hoặc của khách hàng, tại sở giao dịch và trên thị trường không chính thức, hoặc các giao dịch khác về:

- Công cụ thị trường tiền tệ (gồm séc, chứng chỉ tiền gửi)

- Ngoại hối;

- Các sản phẩm tài chính phái sinh, bao gồm nhưng không hạn chế các hợp đồng kỳ hạn (futures) hoặc hợp đồng quyền chọn (opions);

- Các sản phẩm dựa trên tỷ giá hối đoái và lãi suất, gồm các sản phẩm như hoán đổi (swaps), hợp đồng tỷ giá kỳ hạn;

- Chứng khoán có thể chuyển nhượng;

- Các công cụ có thể chuyển nhượng khác bằng tài sản tài chính, kể cả kim khí quý.

7. Tham gia vào việc phát hành các loại chứng khoán, kể cả bảo lãnh phát hành và chào bán như đại lý (công khai hoặc theo thoả thuận riêng) và cung cấp dịch vụ liên quan tới việc phát hành đó;

8. Môi giới tiền tệ;

9. Quản lý tài sản, như tiền mặt hoặc quản lý danh mục đầu tư, các hình thức quản lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưu trí, dịch vụ bảo quản, lưu giữ và tín thác.

10. Các dịch vụ thanh toán và quyết toán tài sản tài chính, bao gồm chứng khoán, các sản phẩm tài chính phái sinh và các công cụ thanh toán khác;

11. Các dịch vụ về tư vấn, trung gian môi giới và các dịch vụ tài chính phụ trợ khác liên quan đến các hoạt động nêu từ điểm (1) đến điểm (10), kể cả tham khảo và phân tích tín dụng, nghiên cứu, tư vấn đầu tư và danh mục đầu tư, tư vấn mua sắm và về cơ cấu lại hoặc chiến lược doanh nghiệp.

(*) Nguồn: Theo Các văn bản pháp lý cơ bản của Tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007 - từ USAID và Uỷ Ban Quốc Gia về hợp tác kinh tế quốc tế (tr. 245)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
THE STATE BANK OF VIETNAM
------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom Happiness
--------------------
No. 30/2008/QD-NHNN
Hanoi, October 16, 2008
 
DECISION
ON THE AMENDMENT, SUPPLEMENT OF SEVERAL ARTICLES OF THE REGULATION ON FACTORING ACTIVITY OF CREDIT INSTITUTIONS, ISSUED IN CONJUNCTION WITH THE DECISION NO. 1096/2004/QD-NHNN DATED 6 SEPTEMBER 2004 OF THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam issued in 1997 and the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on the State Bank of Vietnam issued in 2003;
- Pursuant to the Law on Credit Institutions issued in 1997; and the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions issued in 2004;
- Pursuant to the Law on Enterprises in 2005;
- Pursuant to the Decree No. 16/2001/ND-CP dated 2 May 2001 of the Government on organization and operation of finance leasing companies;
- Pursuant to the Decree No. 95/2008/ND-CP dated 25 August 2008 of the Government on amendment, supplement of several articles of the Decree No. 16/2001/ND-CP dated 2 May 2001 on organizations and operation of finance leasing companies;
- Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26 August 2008 of the Government providing for functions, duties, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
- Upon the proposal of the Director of the Banks and Non-banking Credit Institution Department,
DECIDES:
Article 1. To amend, supplement several articles of the Regulation on factoring activity of credit institutions, issued in conjunction with the Decision No. 1096/2004/QD-NHNN dated 6 September 2004 of the Governor of the State Bank (hereinafter referred to as Regulation on factoring activity) as follows:
1. Terms provided for in the Regulation on factoring activity shall be amended as follows:
- "Goods purchase and sale contract" is changed into "Contract of goods purchase, sale and services supply"
- "Goods purchase, sale" is changed into "Goods purchase, sale and services supply"
- "Sale document" is changed into "document on goods purchase, sale and services supply"
- "Buying party" is changed into "Goods buyer and services user"
- "Selling party" is changed into "goods seller and services supplier"
2. Paragraph 2, Article 1 shall be amended, supplemented as follows:
"2. Subjects of application
2.1. Credit institutions which engage in factoring operation, include:
a. Credit institutions established and operating in accordance with the Law on credit institutions:
- State owned commercial bank;
- Joint stock commercial bank;
- Joint venture bank;
- 100% foreign owned bank;
- Finance company;
- Finance leasing company;
b. Foreign banks authorized to open branch in Vietnam in accordance with the Law on credit institutions
2.2. Customers to which credit institutions provide factoring service shall be Vietnamese and foreign economic organizations selling goods, supplying services (hereinafter referred to as selling party) and being beneficiary of receivables arising from the sale of goods, supply of services in accordance with the agreement made by and between the selling party and goods buyer and services user (hereinafter referred to as buying party) in the contract of goods purchase, sale and services supply. Finance leasing company shall only be entitled to provide factoring service to customers who are its lessees."
3. Article 7 shall be amended, supplemented as follows:
"b. Their overdue debt at the end of each month in the latest 3 months is less than 5% of the total outstanding loans; they do not violate any provision on prudential ratios in banking operation"
"3. Finance leasing company shall only be entitled to perform factoring activity when its charter capital is equivalent to the legal capital as provided for Finance Company."
4. Paragraph 3 shall be supplemented to Article 8 as follows:
"3. Documents contained in the application file must be the originals, in case of copies, they must be certified by agencies which issued the originals or notarized by competent authorities in accordance with provisions of applicable laws."
5. Article 10 shall be amended, supplemented as follows:
"2. Credit institutions must submit issued editions of paper, copy of the business registration certificate, notarized by competent agency and other related documents.
3. Within a period of 6 months since obtaining the written consent from the State Bank, credit institution shall be obliged to carry out factoring activity. After stipulated period, the written consent of the State Bank shall cease its effectiveness if credit institution does not carry out factoring activity."
6. Point d, dd, e, Paragraph 1 of Article 13 shall be amended as follows:
"d. The selling party shall give a written notice of factoring contract to the buying party and related parties, which clearly states the fact that the selling party has transferred its right to claim the debt to the factoring unit and provides the buying party with guidance on making payment to the factoring unit;
dd. The buying party shall send the selling party and the factoring unit a written confirmation of its receipt of the notice and commitment on the performance of its payment obligation to the factoring unit. Where the buying party does not make written commitment on the performance of its payment obligation to the factoring unit, then the two parties shall decide on the continuous performance of the factoring activity between the selling party and the factoring unit and take self-responsibilities for any potential risk.
e. The selling party shall hand over the list together with the original of the contract of goods purchase, sale and services supply, documents on goods purchase, sale and services supply and other documents concerning receivables to the factoring unit. In case of copies of the above mentioned documents, notarized by competent agency, the selling party and factoring unit shall agree upon and take self-responsibilities for their decision upon arising any risk;"
7. Paragraph 8 and Paragraph 9 shall be supplemented to Article 19 as follows:
"8. Receivables arising from the contract of services supply in construction area; finance- banking area in accordance with the attached appendix;
9. Contract of goods purchase, sale and services supply which contains an agreement of not handing over rights and obligations in the contract"
8. Article 23 shall be amended and supplemented as follows:
- To amend Point b, Paragraph 1: "Entitled to request the selling party to hand over the entire list together with the originals or copies, notarized by competent agency, of contract of goods purchase, sale and services supply, documents on goods purchase, sale and services supply, rights, interests and documents related to the receivable to be factored;"
- To repeal Point a, Paragraph 2, Article 23;
9. Point d, Paragraph 2 of Article 24 shall be amended, supplemented as follows:
"d. To fully and timely hand over the entire list together with the originals (or copies notarized by competent agency) of the contract of goods purchase, sale and services supply, documents on goods purchase, sale and services supply; rights, interests and other documents relating to the receivable to be factored to the factoring unit in accordance with agreements stated in the factoring contract;
Article 2. This Decision shall be effective after 15 days since its publication in the Official Gazette.
Article 3. The Director of Administrative Department, Director of Banks and Non-banking Credit Institutions Department, Heads of units of the State Bank, General Managers of State Bank branches in provinces, cities under the central Government's management, Chairman and members of Board of Directors, Chief and members of Board of Controllers and General Directors (Directors) of credit institutions shall be responsible for the implementation of this Decision.
 
 
FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DEPUTY GOVERNOR




Tran Minh Tuan
 
APPENDIX:
LIST OF FINANCE- BANKING SERVICES (*)
A. INSURANCE SERVICE AND INSURANCE RELATED SERVICES
1. Direct insurance (including co-insurance)
- Life insurance
- Non-life insurance
2. Re-insurance and reinsurance cession;
3. Insurance intermediary such as broker and agent;
4. Additional insurance services such as: consultancy, service of probability and risk assessment and claim settlement service.
B. BANKING SERVICE AND OTHER FINANCIAL SERVICES (EXCEPT FOR INSURANCE SERVICE)
1. Receiving deposit or advance deposit and other payable amounts from public
2. Providing loan in different forms, including consumer credit, mortgage credit, loan underwriting and commercial transactions financing;
3. Financial hire-purchase;
4. Every service of payment and money remittance, including credit card, payment card and debit advice, traveler's cheque and bank draft
5. Guarantee and commitment
6. Trading in their account and account of customers at operation department and OTC market or other transactions concerning
- Monetary market instrument (including cheque, deposit certificate)
- Foreign exchange
- Derivative financial products, including but unlimited to futures or options
- Exchange rate and interest rate based products, including such products as swaps, forward exchange rate contract;
- Negotiable securities
- Other negotiable instruments in financial assets, including precious metal
7. Taking part in the issuance of securities of different types, including underwriting and offering for sale as agent (publicly or under separate agreement) and providing services related to that issuance.
8. Providing monetary brokerage service
9. Managing assets such as cash or portfolio management, forms of collective investment management, pension fund management, service of preservation, maintenance and entrustment.
10. Providing services of payment and settlement of financial assets, including securities, derivative financial products and other payment instruments;
11. Providing services of consultancy, brokerage intermediary and other additional financial services related to activities as stated from point (1) to point (10), including credit reference and analysis, study, providing advices on investment and portfolio, providing advices on acquisition and enterprise's restructuring or strategy.
(*) Source: Based on basic legal documents issued by World Trade Organization (WTO) in 2007- from USAID and National Committee of international economic cooperation (page 245)

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 30/2008/QD-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe