Quyết định 2113/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt nội dung và dự toán các nhiệm vụ khuyến nông bổ sung cho các địa phương năm 2011

thuộc tính Quyết định 2113/QĐ-BNN-KHCN

Quyết định 2113/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt nội dung và dự toán các nhiệm vụ khuyến nông bổ sung cho các địa phương năm 2011
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2113/QĐ-BNN-KHCN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:13/09/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------------------
Số: 2113/QĐ-BNN-KHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NỘI DUNG VÀ DỰ TOÁN CÁC NHIỆM VỤ KHUYẾN NÔNG
 BỔ SUNG CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 
 
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Xét Tờ trình số 468/TTr-KN ngày 25/8/2011 của Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia về việc phê duyệt nội dung và dự toán chi tiết các nhiệm vụ khuyến nông bổ sung năm 2011;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Vụ trưởng Vụ Tài chính,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phê duyệt nội dung và dự toán chi tiết các nhiệm vụ khuyến nông bổ sung cho các địa phương năm 2011 theo phụ lục đính kèm; nguồn kinh phí được điều chỉnh từ nguồn kinh phí các dự án khuyến nông chuyển tiếp năm 2011.
Điều 2. Giao Trung tâm Khuyến nông Quốc gia ký hợp đồng và chỉ đạo các đơn vị triển khai thực hiện theo đúng nội dung, dự toán chi tiết được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ & Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHCN
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng
 
 
PHỤ LỤC
NỘI DUNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
 BỔ SUNG CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 2113/QĐ-BNN-KHCN ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Bộ NN-PTNT)
 

TT
Đơn vị và nội dung
Quy mô
Kinh phí (1.000đ)
Trong đó
Vật tư
Khác
1
Trung tâm Khuyến ngư nông lâm Đà Nẵng
 
200.000,0
168.015,0
31.985,0
 
Chăn nuôi gà thịt ATSH
2300 con
200.000,0
168.015,0
31.985,0
2
Trung tâm Khuyến nông KN Kon Tum
 
568.282,0
357.193,0
211.089,0
 
Trồng thâm canh cây cao su
29 ha
400.000,0
357.193,0
42.807,0
 
Tập huấn NVKN, TBKT trồng trọt, chăn nuôi
4 lớp
168.282,0
 
168.282,0
3
Trung tâm Khuyến nông KN Đắk Nông
 
300.000,0
172.100,0
 
 
Chăn nuôi gà thị ASTH (lông màu)
4000con
220.000,0
172.100,0
47.900,0
 
Tập huấn NVKN và kỹ thuật chuyên ngành
02 lớp
80.000,0
 
80.000,0
4
Trung tâm Khuyến nông Đồng Nai
 
200.000,0
0,0
200.000,0
 
Tập huấn (KT thâm canh cây công nghiệp dài ngày)
05 lớp
200.000,0
 
200.000,0
5
Trung tâm Khuyến nông KN Bình Phước
 
304.000,0
212.520,0
91.480,0
 
Nuôi cá lóc bông trong ao
0,6 ha
270.000,0
212.520,0
57.480,0
 
Tập huấn NVKN và kỹ thuật chuyên ngành
01 lớp
34.000,0
 
34.000,0
6
Trung tâm Khuyến nông TP.Hồ Chí Minh
 
300.000,0
219.434,5
80.565,5
 
Trồng lan Mokara cắt cành
0,52 ha
239.920,0
219.434,5
20.485,5
 
Tập huấn kỹ thuật chuyên ngành
2 lớp
60.080,0
 
60.080,0
7
Trung tâm Khuyến nông Long An
 
196.000,0
104.325,0
91.675,0
 
Sản xuất dưa hấu
10 ha
116.000,0
104.325,0
11.675,0
 
Tập huấn phương pháp hạch toán kinh tế nông hộ và chăn nuôi theo quy trình GAHP
2 lớp
80.000,0
 
80.000,0
8
Trung tâm Khuyến nông KN Bến Tre
 
200.000,0
149.376,0
50.624,0
 
Nuôi tôm chân trắng TC đảm bảo vệ sinh thực phẩm
0,8 ha
200.000,0
149.376,0
50.624,0
9
Trung tâm Khuyến nông KN Cần Thơ
 
450.000,0
248.484,6
201.515,4
 
Chăn nuôi gà thịt ATSH
8190 con
300.000,0
248.484,6
51.515,4
 
Tập huấn NVKN, KTCN cho hệ thống KN cơ sở
4 lớp
150.000,0
 
150.000,0
10
Trung tâm Khuyến nông KN Hậu Giang
 
500.000,0
263.400,0
236.600,0
 
3 giảm 3 tăng trong sản xuất lúa chất lượng
80 ha
300.000,0
263.400,0
36.600,0
 
Tập huấn NVKN và KTCN cho cán bộ KN các cấp
5 lớp
200.000,0
 
200.000,0
Tổng cộng
 
3.218.282,0
1.894.848,1
1.259.483,9
(Bằng chữ: Ba tỷ, hai trăm mười tám triệu, hai trăm tám mươi hai nghìn đồng./.)

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe