Quyết định 170/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước

thuộc tính Quyết định 170/1999/QĐ-TTg

Quyết định 170/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:170/1999/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:19/08/1999
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 170/1999/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 170/1999/QĐ-TTG

NGÀY  19 THÁNG 8  NĂM 1999 VỀ VIỆC KHUYẾN KHÍCH NGƯỜI

VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI CHUYỂN TIỀN VỀ NƯỚC

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Chính phủ khuyến khích và tạo điều kiện để Người Việt Nam ở nước ngoài được chuyển ngoại tệ về nước phù hợp với pháp luật Việt Nam và pháp luật của các nước mà người Việt Nam sinh sống và có nhu cầu gửi tiền về nước.
Người nước ngoài chuyển tiền từ nước ngoài vào Việt Nam với mục đích giúp đỡ gia đình, thân nhân, hay vì mục đích từ thiện khác cũng được khuyến khích và thực hiện như đối với Người Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. Ngoại tệ quy định tại Quyết định này là các ngoại tệ tự do chuyển đổi.
2. Người thụ hưởng là người trong nước được hưởng số ngoại tệ do Người Việt Nam ở nước ngoài, hoặc người nước ngoài chuyển từ nước ngoài vào Việt Nam.
3. Tổ chức tín dụng được phép là  tổ chức tín dụng ở Việt Nam được Ngân hàng Nhà nước cho phép hoạt động ngoại hối.
4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế là các doanh nghiệp được Tổng cục Bưu điện cấp giấy phép làm các dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế.
5. Dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế là các hình thức chuyển tiền quốc tế và séc bưu chính quốc tế.
Điều 3. áp dụng điều ước quốc tế
Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định các điều khoản liên quan đến việc chuyển ngoại tệ từ nước ngoài vào Việt Nam khác với quy định của Quyết định này, thì việc chuyển ngoại tệ áp dụng theo các quy định của điều ước quốc tế.
Điều 4.  Các hình thức chuyển ngoại tệ từ nước ngoài vào Việt Nam
Người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài được chuyển ngoại tệ từ nước ngoài vào Việt Nam dưới các hình thức sau :
1. Chuyển ngoại tệ thông qua các tổ chức tín dụng được phép;
2. Chuyển ngoại tệ thông qua các doanh nghịêp cung cấp dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế;
3. Cá nhân mang theo người vào Việt Nam.
Cá nhân ở nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam có mang theo ngoại tệ hộ cho Người Việt Nam ở nước ngoài phải kê khai với Hải quan cửa khẩu số ngoại tệ mang hộ từ nước ngoài gửi về cho Người thụ hưởng ở trong nước.
Điều 5.
Các đối tượng được phép nhận ngoại tệ do Người Việt Nam ở nước ngoài chuyển vào và chi trả cho Người thụ hưởng ở trong nước
1. Tổ chức tín dụng được phép.
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế.
3. Các tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước cho phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ hoặc tổ chức kinh tế làm đại lý cho tổ chức tín dụng thực hiện việc chi trả ngoại tệ ở trong nước.
Điều 6.  Quyền của Người thụ hưởng
1. Nhận bằng ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam theo yêu cầu.
2. Trong trường hợp nhận bằng ngoại tệ, người thụ hưởng có thể bán cho các tổ chức tín dụng được phép, chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ cá nhân và được sử dụng theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối, gửi tiết kiệm ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng được phép hoặc sử dụng vào các mục đích khác theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Không phải đóng thuế thu nhập đối với các khoản ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về.
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước
1. Phối hợp với các Bộ, ngành tổ chức tuyên truyền rộng rãi chủ trương khuyến khích chuyển ngoại tệ về nước.
2. Quy định các điều kiện và thủ tục cấp giấy phép làm dịch vụ thu nhận và chi trả ngoại tệ; quy định mức thu lệ phí chuyển tiền; chỉ đạo các tổ chức được phép làm dịch vụ nhận, chi trả ngoại tệ cải tiến thủ tục tạo thuận lợi cho Người thụ hưởng.
3. Cấp giấy phép cho các tổ chức kinh tế có đủ điều kiện làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ và thu hồi giấy phép hoặc có quyết định đình chỉ có thời hạn đối với các tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế có hành vi vi phạm các quy định trong Quyết định này.
Điều 8. Trách nhiệm của các Bộ, ngành liên quan
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc quản lý nhà nước về dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ.
2. Tổng cục Hải quan, Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm báo cáo tình hình chuyển ngoại tệ vào Việt Nam cho Ngân hàng Nhà nước để Ngân hàng Nhà nước tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo số liệu và tình hình chuyển ngoại tệ vào Việt Nam thực hiện theo quý và theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 9. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về hoạt động nhận và chi trả ngoại tệ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT
------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
No.170/1999/QD-TTg
Hanoi, August 19, 1999
 
DECISION
ON ENCOURAGING MONEY TRANSFER OF OVERSEAS VIETNAMESE
PRIME MINISTER
In accordance with the Government Organisation Law of September 30, 1992;
In accordance with Government Decree No.63/1998/ND-CP of August 17, 1998, on foreign exchange management;
In accordance with the proposal of the Governor of the State Bank of Vietnam,
DECIDES
Article 1: The Government encourages and supports Overseas Vietnamese in transferring foreign currencies to the mother country on their demand and in consonance with the Vietnamese laws and those of foreign countries where they reside.
The Government also supports those foreigners transferring money into Vietnam for assisting their families and relatives or for other humane purposes. These individuals are treated as Overseas Vietnamese subject to the regulations of this Decision.
Article 2: Explanation of terms and phrases
In this Decision, terms and phrases are interpreted as follows:
1. Foreign currencies noted in this Decision are freely convertible.
2. Domestic recipients can benefit from the amount of foreign currency transferred by Overseas Vietnamese or foreigners from overseas countries.
3. Authorised credit organisations are those operating in Vietnam and allowed by the Sate Bank of Vietnam to perform foreign exchange.
4. International postal financial service providers are those businesses licensed by the Department General of Post and Telecommunications to carry on international postal financial services.
5. International postal financial services include forms of international money transfer and international postal cheques.
Article 3: Application of international treaties
In cases where an international treaty, which the Socialist Republic of Vietnam has signed or participated in, identifies provisions relating to foreign currency transfer into Vietnam and differing from the regulations of this Decision, the transfer of foreign currencies must be in accordance with the provisions of the international treaty.
Article 4: Forms of transferring foreign currencies into Vietnam
Overseas Vietnamese and foreigners are allowed to transfer foreign currencies into Vietnam in the following forms:
1. Transferring foreign currencies via authorised credit organisations;
2. Transferring foreign currencies via international postal financial service providers;
3. Individuals bringing foreign currencies with them into Vietnam.
When entering Vietnam and helping bring into the country foreign currency for recipients, these overseas individuals must declare at the border-gate customs office that amount of foreign currency they are bringing for domestic recipients.
Article 5: Entities allowed to receive foreign currencies transferred by Overseas Vietnamese and pay them to domestic recipients
1. Authorised credit organisations;
2. International postal financial service providers;
Economic organisations authorised by the State Bank to provide services in relation to receiving and paying foreign currencies or those economic organisations acting as agents for credit organisations in domestically paying foreign currencies.
Article 6: Rights of recipients
1. Receiving either foreign currency or Vietnamese dong according to their demand.
2. When receiving foreign currency, the recipient is able to either sell to an authorised credit organisation, transfer to an individual foreign currency deposit account and use it in accordance with existing regulations on management of foreign exchange, save it at an authorised credit organisation, or use it for other purposes in pursuance to the Vietnamese laws.
3. The recipient is not required to pay income tax on amounts of foreign currency transferred from foreign countries.
Article 7: Responsibilities and rights of the State Bank
1. Joining with ministries and branches in widely popularising the policy to encourage the transfer of foreign currencies into Vietnam.
2. Ruling terms and procedures for licensing foreign currency receipt and payment services, identifying the fee rates for money transfer, and guiding authorised foreign currency receipt and payment service entities to reform procedures in favour of recipients.
3. Granting licences to economic organisations qualified for conducting foreign currency receipt and payment services while revoking licences or suspending, over a certain period of time, the operation of authorised credit and economic organisations which violate the regulations of this Decision.
Article 8: Responsibilities of related ministries and branches
1. Ministries, ministerial-level bodies, Government bodies and Centrally-governed provincial and municipal People's Committees, within the scope of responsibilities and rights, must assume the responsibility to co-ordinate with the State Bank in the State management of foreign currency receipt and payment services.
2. The General Department of Customs and the Vietnam Post and Telecommunications Corporation are responsible for reporting to the State Bank about the actual transfers of foreign currencies into Vietnam so that the State Bank, in turn, can and will appraise the situation and report to the Prime Minister. Reports statistics and the actual transfers of foreign currency into Vietnam are made quarterly and must observe the State Bank's regulations.
Article 9: Treatment of violations
Organisations and individuals violating the regulations on foreign currency receipt and payment will be subject to administrative punishments or be prosecuted depending on the seriousness of violations. When damages occur, the transgressors must compensate for losses in accordance with legal guidance.
Article 10: Implementation provisions
1. The Decision becomes effective 15 days after the date of signing. Previous regulations contrary to this decision are null.
2. The State Bank Governor assumes the responsibility for guiding the implementation of this Decision.
Ministers, heads of ministerial-level bodies, heads of Government bodies and chairpersons of Centrally-controlled provincial and municipal People's Committees are responsible for implementing this Decision.
 

 
PRIME MINISTER




Phan Van Khai

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 170/1999/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 273/1999/QĐ-NHNN21 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21 ngày 20/4/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19/02/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ quỹ phát triển nông thôn do Ngân hàng Thế giới tài trợ

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất