Quyết định 1448/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước (Ban hành kèm theo Quyết định1379/2001/QĐ-NHNN ngày 2/11/2001 và Quyết định1474/2001/QĐ-NHNN ngày 23/11/2001 của Ngân hàng Nhà nước)

thuộc tính Quyết định 1448/2002/QĐ-NHNN

Quyết định 1448/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước (Ban hành kèm theo Quyết định1379/2001/QĐ-NHNN ngày 2/11/2001 và Quyết định1474/2001/QĐ-NHNN ngày 23/11/2001 của Ngân hàng Nhà nước)
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1448/2002/QĐ-NHNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Thị Liên
Ngày ban hành:31/12/2002
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

VIỆT NAM

-------------------------

Số: 1448/2002/QĐ-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2002

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Về việc sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại

cố định tại nhà riêng và điện thoại di động trong hệ thống Ngân hàng nhà nước (Ban hành kèm theo QĐ số 1379/2001/QĐ-NHNN ngày 2/11/2001 và

QĐ số 1474/2001/QĐ-NHNN ngày 23/11/2001 của NHNN)

---------------------------

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ - cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị định số 100/1998/NĐ-CP ngày 10/12/1998 của Chính phủ về chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước;

- Căn cứ Quyết định số 179/2002/NĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ);

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung 1 số điều trong Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành về Quy chế trang bị, sử dụng; Đối tượng và mức thanh toán cước phí điện thoại trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước (Ban hành kèm theo Quyết định số 1379/2001/QĐ-NHNN và Quyết định số 1474/2001/QĐ-NHNN), cụ thể:
1. Điều 6 của Quy chế về trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại trong hệ thống NHNN ban hành kèm theo Quyết định số 1379/2001/QĐ-NHNN ngày 2/11/2001 và Điều 2 Quyết định số 1474/2001/QĐ-NHNN ngày 23/11/2001 về việc quy định đối tượng và mức thanh toán cước phí điện thoại công vụ trong các đơn vị NHNN được sửa đổi như sau:
a. Mức chi phí lắp đặt:
Các cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động được cơ quan thanh toán các khoản chi phí ban đầu như sau:
- Tiền mua máy điện thoại cố định không quá 300.000 đồng/máy.
- Tiền mua máy điện thoại di động không quá 3.000.000 đồng/máy
- Chi phí lắp đặt máy, chi phí hòa mạng (hoặc cài đặt) thanh toán theo hóa đơn của cơ quan Bưu điện tại thời điểm được trang bị máy.
b. Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại:
Hàng tháng, các đơn vị Ngân hàng Nhà nước chi tiền cho các đối tượng được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động để thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) theo các mức như sau:
- Thống đốc NHNN: Mức 300.000 đồng/tháng đối với điện thoại cố định tại nhà riêng và 500.000 đồng/tháng đối với điện thoại di động.
- Phó Thống đốc NHNN và các cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,1 trở lên: Mức 200.000 đồng/tháng/máy đối với điện thoại cố định tại nhà riêng và 400.000 đồng/tháng đối với điện thoại di động.
- Trưởng phòng Lễ tân NHTW, thư ký của Thống đốc và thư ký của Phó Thống đốc NHNN: Mức 200.000 đồng/tháng đối với điện thoại di động.
- Lái xe của Thống đốc và Phó Thống đốc NHNN: Mức 100.000 đồng/tháng đối với điện thoại di động.
- Các cán bộ còn lại: Mức 100.000 đồng/tháng/máy đối với điện thoại cố định tại nhà riêng và 250.000 đồng/tháng đối với điện thoại di động.
Mức tiền thanh toán theo quy định trên được chi khoán hàng tháng cho các đối tượng được trang bị điện thoại.
2. Điều 8 của Quyết định số 1379/2001/NĐ-NHNN ngày 2/11/2001 được sửa đổi như sau:
Các cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động khi chuyển sang đảm nhận công tác mới không thuộc đối tượng được trang bị điện thoại hoặc sau khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác thì không được thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại. Riêng Thống đốc, Phó Thống đốc NHNN và các cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,1 trở lên được tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng trong thời gian 03 tháng kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003. Những quy định trước đây trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3. Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

                                  PHÓ THỐNG ĐỐC

                              Vũ Thị Liên

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe