Quyết định 136/QĐ-NH2 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán tổ chức tín dụng

thuộc tính Quyết định 136/QĐ-NH2

Quyết định 136/QĐ-NH2 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán tổ chức tín dụng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:136/QĐ-NH2
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đỗ Quế Lượng
Ngày ban hành:10/05/1995
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 136/QĐ-NH2

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYếT địNH

CủA THốNG đốC NGâN HàNG NHà NướC Số 136/QĐ-NH2

NGàY 10 THáNG 5 NăM 1995 Về VIệC Bổ SUNG

MộT Số TàI KHOảN VàO Hệ THốNG TàI KHOảN

Kế TOáN Tổ CHứC TíN DụNG

 

THốNG đốC NGâN HàNG NHà NướC

 

- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính ngày 23-5-1990;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước.

QUYếT địNH

 

Điều 1: Bổ sung và sửa tên một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số 41/QĐ-NH2 ngày 6-3-1993 và thông tư số 02/TT-NH2 ngày 19-4-1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Bổ sung Tài khoản 35 - Các khoản cho vay khác bằng ngoại tệ.

Tài khoản này có các tài khoản cấp II như sau:

354 - Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.

359 - Nợ quá hạn cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.

1.1. Tài khoản 354 - Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.

Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng nguồn vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư của các tổ chức quốc tế và các tổ chức khác.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III như sau:

3541 - Nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế.

3542 - Nhận của chính phủ để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.

3543 - Nhận của Chính phủ để tăng vốn hoạt động.

a. Tài khoản 3541 - Nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế

Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư của các tổ chức quốc tế và các tổ chức khác trực tiếp đưa cho Tổ chức tín dụng.

Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay.

Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ các tổ chức kinh tế, cá nhân trả nợ.

- Giá trị ngoại tệ chuyển sang tài khoản nợ quá hạn.

Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ các tổ chức kinh tế, cá nhân đang vay.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức kinh tế, cá nhân vay ngoại tệ.

b. Tài khoản 3542 - Nhận của Chính phủ để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.

Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư của Chính phủ vay các tổ chức quốc tế và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay theo các mục đích chỉ định.

Nội dung hạch toán tài khoản 3542 giống như nội dung hạch toán tài khoản 3541.

c. Tài khoản 3543 - Nhận của Chính phủ để tăng vốn hoạt động.

Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư của Chính phủ vay các tổ chức quốc tế và chuyển cho Tổ chức tín dụng để tăng vốn hoạt động.

Nội dung hạch toán tài khoản 3543 giống như nội dung hạch toán tài khoản 3541.

1.2. Tài khoản 359 - Nợ quá hạn cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.

Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư đã quá hạn trả.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III như sau:

3591- Nợ quá hạn cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế.

3592- Nợ quá hạn cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.

5393- Nợ quá hạn cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ để tăng vốn hoạt động.

Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ cho vay đã quá hạn trả

(chuyển từ tài khoản cho vay bằng vốn tài trợ uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ sang).

Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ các tổ chức kinh tế, cá nhân trả nợ.

Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay đã quá hạn trả.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức kinh tế, cá nhân có nợ quá hạn chưa trả.

2. Bổ sung tài khoản 704 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.

Tài khoản này dùng để hạch toán số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ của các tổ chức quốc tế và các tổ chức khác giao cho Tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III như sau:

7041- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế.

7042- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.

7043- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ để tăng vốn hoạt động.

Nội dung hạch toán các tài khoản trên giống như nội dung hạch toán tài khoản 703.

3. Sửa tên Tài khoản 703 "Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư" thành: "Vốn tài trợ uỷ thác đầu tư bằng đồng Việt Nam".

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

Điều 3:

Chánh văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng, Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất