Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1117/2004/QĐ-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Phụng |
Ngày ban hành: | 08/09/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định1117/2004/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1117/2004/QĐ-NHNN
NGÀY 08 THÁNG 9 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;
- Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15/6/2004;
- Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động thông tin tín dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2005 và thay thế Quyết định số 415/1999/QĐ-NHNN23 ngày 18/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Văn phòng Đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN
ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này điều chỉnh hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, tổ chức khác nhằm góp phần bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng, phục vụ công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước, phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng và phát triển kinh từ xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a) Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là CIC).
b) Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là chi nhánh NHNN).
c) Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
2. Các tổ chức tín dụng (sau đây viết tắt là TCTD), chi nhánh TCTD.
3. Các tổ chức khác và cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thông tin tín dụng là thông tin liên quan đến khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, gồm: thông tin về hồ sơ pháp lý, thông tin về tài chính, dư nợ tín dụng, bảo lãnh, bảo đảm tiền vay và tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng.
2. Hoạt động thông tin tín dụng là việc thu thập, xử lý, phân tích, xếp loại, trao đổi, dịch vụ cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tín dụng.
3. Trao đổi thông tin tín dụng là việc truyền, gửi các thông tin về cảnh báo rủi ro tín dụng giữa CIC, chi nhánh NHNN và các TCTD, chi nhánh TCTD.
4. Dịch vụ thông tin tín dụng là việc cung cấp các sản phẩm thông tin tín dụng; hỗ trợ giải pháp quản trị thông tin tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng; hỗ trợ, tư vấn, chuyển giao công nghệ về phần mềm quản trị thông tin tín dụng; tư vấn, hỗ trợ tìm kiếm thông tin tín dụng.
5. Khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng:
a) Khách hàng doanh nghiệp gồm: doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện theo qui định của Bộ luật Dân sự (trừ các TCTD).
Tổng công ty, công ty mẹ, các đơn vị thành viên trực thuộc hạch toán độc lập được xác định là một khách hàng.
b) Khách hàng tư nhân gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.
Điều 4. Các báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc
Các tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc cho CIC các thông tin sau:
1. Thông tin về hồ sơ pháp lý của khách hàng vay
a) Đối với khách hàng doanh nghiệp quy định tại mục a, khoản 5, Điều 3 được báo cáo theo mẫu K1A.
b) Đối với khách hàng tư nhân qui định tại mục b, khoản 5, Điều 3 được báo cáo theo mẫu K1B.
2. Thông tin về tài chính của khách hàng vay
Thông tin về tài chính của khách hàng vay được báo cáo theo các chỉ tiêu thông tin hiện có mà các TCTD thu thập được.
Trong trường hợp cần thiết khi CIC có yêu cầu báo cáo thì TCTD, chi nhánh TCTD phải cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin tài chính theo các báo cáo tài chính hàng năm của khách hàng vay (nội dung thông tin theo các mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp do Bộ Tài chính qui định).
3. Thông tin về dư nợ tín dụng của khách hàng báo cáo theo mẫu K3.
4. Thông tin về tài sản đảm bảo tiền vay của khách hàng báo cáo theo mẫu K4A và mẫu K4B.
5. Thông tin về bảo lãnh cho khách hàng báo cáo theo mẫu K6.
6. Thông tin về khách hàng vay có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 5% vốn tự có của TCTD được báo cáo theo mẫu K8.
7. Trong trường hợp cần thiết, khi CIC có yêu cầu thì TCTD phải báo cáo thông tin về nợ quá hạn theo mẫu K9 và thông tin về các khoản TCTD bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán theo mẫu K7.
Hệ thống các mẫu biểu báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc gồm K1A, K1B, K3, K4A, K4B, K6, K7, K8, K9 được ban hành kèm theo Quyết định này.
Trên cơ sở các mẫu biểu báo cáo này Giám đốc CIC có trách nhiệm chuyển đổi thành mẫu file báo cáo điện tử và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong hoạt động thông tin tín dụng.
Điều 5. Phương thức báo cáo
TCTD có trách nhiệm báo cáo thông tin tín dụng cho CIC dưới dạng file điện tử, những đơn vị chưa có đủ điều kiện thì báo cáo bằng văn bản.
Việc báo cáo bằng file điện tử đối với các báo cáo nói trên có giá trị như báo cáo bằng văn bản.
CHƯƠNG II
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN
TÍN DỤNG
Điều 6. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với CIC triển khai thực hiện hoạt động thông tin tín dụng; cung cấp các thông tin tín dụng cho CIC đó xây dựng kho dữ liệu thông tin theo quy định.
2. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có quyền khai thác, sử dụng thông tin tín dụng đó phục vụ nhiệm vụ quản lý Nhà nước.
3. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các tổ chức tín dụng trong việc chấp hành Quy chế này.
Điều 7. Trung tâm Thông tin tín dụng
1. Trách nhiệm:
a) Làm đầu mối hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng đối với các đối tượng qui định tại Điều 2 theo thẩm quyền.
b) Hướng dẫn việc xây dựng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, hệ thống mã số và các chuẩn chung liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng.
c) Thu nhận, xử lý thông tin tín dụng và tổ chức, xây dựng, quản lý kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia.
d) Báo cáo thông tin tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước.
e) Làm dịch vụ thông tin tín dụng (trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước) cho các tổ chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân quy định tại Điều 2.
f) Trao đổi thông tin tín dụng với các chi nhánh NHNN, TCTD, chi nhánh TCTD.
g) Hỗ trợ các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng trong việc khai thác, sử dụng thông tin.
h) Hỗ trợ đào tạo cán bộ nghiệp vụ cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng khi có yêu cầu.
i) Hàng quý, báo cáo Thống đốc NHNN về kết quả hoạt động thông tin tín dụng.
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin quy định tại Điều 4 Quy chế này.
b) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc NHNN, các TCTD trong việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng.
c) Được thu tiền dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
d) Được từ chối cung cấp thông tin tín dụng, làm dịch vụ thông tin tín dụng đối với những đối tượng không chấp hành đúng các quy định của Quy chế này.
Điều 8. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
1. Trách nhiệm
a) Bố trí tổ chức, nhân sự và các điều kiện liên quan đó thực hiện nghiệp vụ thông tin tín dụng tại chi nhánh.
b) Phối hợp với CIC đó đôn đốc, kiểm tra các TCTD, chi nhánh TCTD trên địa bàn thực hiện Quy chế này.
c) Trao đổi thông tin tín dụng với CIC.
2. Quyền hạn
a) Được khai thác, sử dụng thông tin tín dụng đó phục vụ nhiệm vụ quản lý của NHNN trên địa bàn .
b) Được CIC hỗ trợ đào tạo cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.
c) Được tổ chức cung cấp thông tin tín dụng từ CIC cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn.
Điều 9. Tổ chức tín dụng
1. Trách nhiệm
a) Xây dựng chương trình phần mềm thông tin tín dụng, chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng tới các sở giao dịch, chi nhánh, các đơn vị trực thuộc.
b) Phải thu thập, tập hợp, kiểm soát thông tin tín dụng từ các sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị trực thuộc và báo cáo đầy đủ, trung thực, đúng thời hạn cho CIC. Nội dung và phương thức báo cáo thông tin tín dụng cho CIC theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quy chế này.
c) Nghiên cứu, ứng dụng, triển khai các nghiệp vụ quản trị rủi ro tín dụng; phải khai thác, sử dụng thông tin tín dụng nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
d) Xây dựng quy trình kỹ thuật, bảo mật, mã số khách hàng, tuân thủ các chuẩn chung liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng do CIC hướng dẫn đó thực hiện thống nhất, an toàn.
e) Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực, đúng hạn của thông tin tín dụng đã báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
f) Trao đổi thông tin tín dụng với CIC.
2. Quyền hạn
a) Được quyền khai thác sử dụng thông tin tín dụng.
b) Được quyền đề nghị CIC kiểm tra về tính chính xác, kịp thời của thông tin tín dụng do CIC cung cấp.
c) Được CIC hỗ trợ về đào tạo, hướng dẫn cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.
Điều 10. Tổ chức khác và cá nhân
Tổ chức khác và cá nhân quy định tại khoản 3, Điều 2 có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin tín dụng phải gửi yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin tín dụng tới CIC, tự nguyện tham gia hoạt động thông tin tín dụng theo các quy định tại Quy chế này và được khai thác sử dụng thông tin tín dụng từ CIC.
Điều 11. Quy định về sử dụng thông tin tín dụng
Tổ chức, cá nhân được quyền khai thác sử dụng thông tin tín dụng phải tuân thủ quy định sau:
1. Sử dụng thông tin đúng mục đích phục vụ cho công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước, phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển kinh từ xã hội, không được gây phương hại đến lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
2. Không sửa đổi, sử dụng thông tin tín dụng của CIC đó cung cấp lại cho đơn vị, cá nhân khác.
Điều 12. Thu tiền dịch vụ thông tin tín dụng
Các tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin tín dụng phải trả tiền dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
CHƯƠNG III
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13. Khen thưởng
Hàng năm, CIC báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kết quả hoạt động thông tin tín dụng đó xem xét khen thưởng đối với những tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động thông tin tín dụng.
Điều 14. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động Ngân hàng.
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng có trách nhiệm quy định các bảng mã, các file báo cáo điện tử và hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
Điều 16. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
BIỂU: K1A
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)
...............................................
Số hiệu: .................................
HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
(Đối với khách hàng doanh nghiệp)
1- Tên khách hàng: Mã khách hàng:
- Tên đối ngoại:
- Tên viết tắt:
2- Địa chỉ trụ sở chính: Mã trụ sở chính:
Số điện thoại: Số Fax:
Địa chỉ trang Web: E-mail:
3- Mã số thuế:
4- Quyết định thành lập số: Ngày cấp: Cơ quan cấp:
5- Cơ quan quản lý trực tiếp:
6- Loại hình kinh tế của khách hàng:
7- Ngành kinh tế:
8- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ngày cấp:
9- Ngành nghề kinh doanh:
10- Tên, chức danh của thành viên HĐQT, sáng lập viên:
-
-
-
11- Tổng giám đốc (Giám đốc):
12- Tổng số lao động hiện có:
13- Vốn điều lệ:...................... triệu VND hoặc..................... USD
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: Các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc TCTD.
- Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu hoặc khi có các thông tin thay đổi.
BIỂU: K1B
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)
...............................................
Số hiệu: .................................
HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
(Đối với khách hàng tư nhân)
1- Tên khách hàng: Mã khách hàng:
Ngày, tháng, năm sinh: Quốc tịch:
2- Số chứng minh thư: Ngày cấp: Nơi cấp:
3- Địa chỉ:
4- Số điện thoại: Số Fax:
5- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ngày cấp:
6- Ngành nghề kinh doanh:
7- Họ tên vợ hoặc chồng:
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: Các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc TCTD
- Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu hoặc khi có các thông tin thay đổi.
BIỂU: K3
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)
...............................................
Số hiệu: .................................
BÁO CÁO DƯ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG
(Số liệu đến ngày..... tháng..... năm.......)
Đơn vị tính: 1 triệu VNĐ, 1 USD
STT |
Tên khách hàng |
Mã khách hàng |
Ký hiệu phân loại dư nợ |
Số tiền |
|
VNĐ |
Ngoại tệ và vàng qui đổi (USD) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú:
Biểu này áp dụng chung cho cả khách hàng doanh nghiệp và tư nhân.
Định kỳ gửi báo cáo: 3 ngày một lần.
Cột (4) ghi ký hiệu phân loại dư nợ qui định tại cột (2) phụ lục phân loại dư nợ đính kèm.
Cột (5) và cột (6) số tiền ứng với số dư các tài khoản tại cột (4) và cột (5) tài khoản hạch toán qui định tại phụ lục phân loại dư nợ đính kèm.
PHỤ LỤC PHÂN LOẠI DƯ NỢ
(Kèm theo biểu K3 – Báo cáo dư nợ của khách hàng)
STT |
Ký hiệu |
Phân loại dư nợ |
TK hạch toán |
|
VNĐ |
Ngoại tệ và vàng |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY NGẮN HẠN |
|
|
01 |
21N1 |
Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ |
2111 |
2141 |
02 |
21N2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi |
2112 |
2142 |
03 |
21N3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi |
2113 |
2143 |
04 |
21N8 |
Dư nợ khó đòi |
2118 |
2148 |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY TRUNG HẠN |
|
|
05 |
21T1 |
Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ |
2121 |
2151 |
06 |
21T2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi |
2122 |
2152 |
07 |
21T3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi |
2123 |
2153 |
08 |
21T8 |
Dư nợ khó đòi |
2128 |
2158 |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY DÀI HẠN |
|
|
09 |
21D1 |
Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ |
2131 |
2151 |
10 |
21D2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi |
2132 |
2152 |
11 |
21D3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi |
2133 |
2153 |
12 |
21D8 |
Dư nợ khó đòi |
2138 |
2158 |
|
|
DƯ NỢ CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU VÀ CÁC GIẤY TỜ CÓ GIÁ |
|
|
13 |
2201 |
Dư nợ trong hạn |
2211 |
2221 |
14 |
2208 |
Dư nợ quá hạn |
2218 |
2228 |
|
|
DƯ NỢ CHO THUÊ TÀI CHÍNH |
|
|
15 |
2301 |
Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ |
2311 |
2321 |
16 |
2302 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi |
2312 |
2322 |
17 |
2303 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi |
2313 |
2323 |
18 |
2308 |
Dư nợ khó đòi |
2318 |
2328 |
|
|
DƯ NỢ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ THAY KHÁCH HÀNG |
|
|
19 |
2401 |
Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ |
2411 |
2421 |
20 |
2402 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi |
2412 |
2422 |
21 |
2403 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi |
2413 |
2423 |
22 |
2408 |
Dư nợ khó đòi |
2418 |
2428 |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY VỐN NHẬN TRỰC TIẾP TỪ CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ |
|
|
23 |
25A1 |
Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ |
2511 |
2541 |
24 |
25A2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi |
2512 |
2542 |
25 |
25A3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi |
2513 |
2543 |
26 |
25A8 |
Dư nợ khó đòi |
2518 |
2548 |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY VỐN TIẾP NHẬN CỦA CHÍNH PHỦ |
|
|
27 |
25B1 |
Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ |
2521 |
2551 |
28 |
25B2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi |
2522 |
2552 |
29 |
25B3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi |
2523 |
2553 |
30 |
25B8 |
Dư nợ khó đòi |
2528 |
2558 |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC KHÁC |
|
|
31 |
25C1 |
Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ |
2531 |
2561 |
32 |
25C2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi |
2532 |
2562 |
33 |
25C3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi |
2533 |
2563 |
34 |
25C8 |
Dư nợ khó đòi |
2538 |
2568 |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY VỐN ĐẶC BIỆT |
|
|
35 |
27A1 |
Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ |
2711 |
|
36 |
27A2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi |
2712 |
|
37 |
27A3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi |
2713 |
|
38 |
27A8 |
Dư nợ khó đòi |
2718 |
|
|
|
DƯ NỢ CHO VAY THANH TOÁN CÔNG NỢ |
|
|
39 |
27B1 |
Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ |
2721 |
|
40 |
27B2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi |
2722 |
|
41 |
27B3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi |
2723 |
|
42 |
27B8 |
Dư nợ khó đòi |
2728 |
|
43 |
2801 |
Dư nợ chờ xử lý có tài sản xiết nợ, gán nợ |
281 |
|
44 |
2802 |
Dư nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án chờ xét xử |
282 |
|
45 |
2803 |
Dư nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo |
283 |
|
46 |
2804 |
Dư nợ tồn đọng không có TSĐB và không còn đối tượng đó thu hồi |
284 |
|
47 |
2805 |
Dư nợ tồn đọng không có TSĐB nhưng con nợ đang tồn tại và hoạt động |
285 |
|
48 |
2901 |
Dư nợ cho vay ngắn hạn được khoanh |
291 |
|
49 |
2902 |
Dư nợ cho vay trung hạn được khoanh |
292 |
|
50 |
2903 |
Dư nợ cho vay dài hạn được khoanh |
293 |
|
Ghi chú: Cột (4) và (5) là tài khoản hạch toán theo Hệ thống tài khoản kế toán kế toán của các TCTD do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004.
BIỂU: K4A
Tổ chức tín dụng (CN TCTD) ............................................... Số hiệu: ................................ |
Thời gian đăng ký: Chậm nhất sau 3 ngày làm việc khi phát sinh tài sản đảm bảo tiền vay. |
ĐĂNG KÝ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TIỀN VAY
1.1. Tên khách hàng: Mã khách hàng:
- Địa chỉ:
- Giấy tờ liên quan số:.................... cơ quan cấp:............ ngày:................
- Số điện thoại: Fax:
- Dùng tài sản sau làm đảm bảo cho khoản tiền vay tại hợp đồng tín dụng số:....... ngày.................... với giá trị hạn mức tín dụng là:.................................
2. Loại tài sản đảm bảo tiền vay
Quyền sử
dụng đất Phương
tiện giao thông cơ giới
|
|
3. Mô tả tài sản đảm bảo tiền vay:
3.1. Quyền sử dụng đất:
3.1.1. Tên chủ sở hữu quyền sử dụng đất:
3.1.2. Địa chỉ nơi có đất:
3.1.3. Diện tích thửa đất: m2 (bằng chữ m2)
3.1.4. Thửa đất số: Tờ bản đồ Loại đất
3.1.5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số cơ quan cấp ngày
3.2. Tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại tài sản (Nhà ở, công trình xây dựng, Vườn cây lâu năm, rừng cây…)
3.2.2. Mô tả tài sản (địa chỉ nơi có tài sản, diện tích, số giấy chứng nhận quyền sở hữu, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp…):
3.3. Phương tiện giao thông cơ giới
3.3.1. Tên chủ sở hữu phương tiện:
3.3.2. Tên phương tiện: Nhãn hiệu:
3.3.4. Nhận dạng phương tiện (Biển kiểm soát, số khung, số máy…)
3.4. Tài sản có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng khác
3.4.1. Tên chủ sở hữu tài sản:
3.4.2. Tên tài sản:
3.4.3. Số đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng cơ quan cấp ngày
3.5. Tài sản khác (Mô tả rõ tên chủ sở hữu tài sản, tên tài sản, chất lượng, số lượng, nhãn hiệu và chủng loại tài sản...)
4. Phương thức nhận kết quả đăng ký với CIC
Nhận trực tiếp Qua đường bưu điện Trên
Web-CIC
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
PHẦN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA CIC
Mã số đăng ký:................. Thời điểm đăng ký:............. giờ.............. phút..............
Tên cán bộ xử lý:...............
BIỂU K4B
Tổ chức tín dụng (CN TCTD) ............................................... Số hiệu: ................................ |
Thời gian xóa đăng ký: Chậm nhất sau 3 ngày làm việc khi phát sinh yêu cầu xóa tài sản đảm bảo tiền vay. |
1. Tên khách hàng:..................................... Mã khách hàng:...................
2. Địa chỉ:.................................................................................................
3. Giấy tờ liên quan số:............... cơ quan cấp:................. ngày:.............
4. Số điện thoại:....................................... Fax:.........................................
5. Tên chủ sở hữu tài sản:........................................................................
6. Tài sản này đã đăng ký tại CIC số:......................................................
Thời điểm đăng ký:.......... giờ....... phút, ngày...... tháng......... năm........
7. Lý do xoá đăng ký
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
8. Thời điểm tài sản đảm bảo tiền vay hết hiệu lực: ngày..... tháng.... năm....
9. Phương thức nhận kết quả yêu cầu xoá đăng ký với CIC
Nhận trực tiếp Qua đường bưu điện Trên
Web-CIC
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
PHẦN XÁC NHẬN XOÁ ĐĂNG KÝ CỦA CIC
Mã số đăng ký:............... Thời điểm đăng ký:..... giờ..... phút.....
Tên cán bộ xử lý:............
BIỂU: K6
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD) ............................................... Số hiệu: ................................ |
Thời gian gửi báo cáo: Báo cáo số liệu Bảo lãnh đến cuối tháng, chậm nhất ngày 10 tháng sau |
BÁO CÁO BẢO LàNH VAY VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
(Số liệu đến ngày tháng năm )
Đơn vị tính: 1 triệu VNĐ, 1 USD
STT |
Tên doanh nghiệp |
Mã khách hàng |
Địa chỉ trụ sở chính |
Số đăng ký kinh doanh |
Ngày phát sinh bảo lãnh |
Ngày đến hạn bảo lãnh |
Số tiền |
|
VNĐ |
Ngoại tệ quy đổi USD |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
I. Trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
BIỂU: K7
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)
...............................................
Số hiệu: ................................
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ THAY KHÁCH HÀNG
KHI VI PHẠM BẢO LàNH
(Số liệu đến ngày.... tháng… năm…)
Đơn vị tính: 1 triệu VND, 1 USD
STT |
Tên khách hàng |
Mã khách hàng |
Dư nợ |
Ngày phát sinh nợ |
Lý do |
|
VND |
USD |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc TCTD
- Ngoại tệ khác quy đổi USD theo tỷ giá tính chéo tại thời điểm báo cáo
- Thời gian gửi báo cáo: khi CIC có yêu cầu.
BIỂU: K8
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD) ............................................... Số hiệu: ................................ |
Thời gian báo cáo: Định kỳ 5 ngày làm việc một lần |
Bióu: K8
BÁO CÁO KHÁCH HÀNG CÓ TỔNG DƯ NỢ LỚN
(Tổng dư nợ ³ 5% vốn tự có của TCTD)
(Số liệu đến ngày tháng năm )
Đơn vị tính: 1 triệu VNĐ
STT |
Tên khách hàng |
Địa chỉ trụ sở chính |
Tổng dư nợ (quy Ngoại tệ và vàng ra VNĐ) |
Ngày biến động dư nợ gần nhất |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú: Những khoản cho vay đồng tài trợ TCTD chỉ báo cáo phần mà TCTD mình tham gia, không báo cáo những khoản của TCTD khác. Cột ghi chú ghi rõ những khoản vay Chính phủ chỉ định, uỷ thác đầu tư…
BIỂU: K9
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)
..............................................
Số hiệu: .................................
KHÁCH HÀNG CÓ NỢ QUÁ HẠN
(Số liệu đến ngày… tháng….... năm………)
Đơn vị tính: 1 triệu VND, 1 USD
STT |
Tên khách hàng |
Mã khách hàng |
Số tiền nợ quá hạn |
Ngày phát sinh nợ quá hạn |
Ghi chú |
|
VND |
USD |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc TCTD
- Ngoại tệ khác quy đổi USD theo tỷ giá tính chéo tại thời điểm báo cáo
- Thời gian gửi báo cáo: khi CIC có yêu cầu.
THE STATE BANK OF VIETNAM | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 1117/2004/QD-NHNN | Hanoi, September 08, 2004 |
DECISION
ON THE ISSUANCE OF THE REGULATION ON CREDIT INFORMATION ACTIVITY
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated 12 December 1997 and the Law on the amendment, supplement of several Articles of the Law on the State Bank of Vietnam dated 17 June 2003;
- Pursuant to the Law on Credit Institutions dated 12 December 1997 and the Law on the amendment, supplement of several Articles of the Law on Credit Institutions dated 15 June 2004;
- Pursuant to the Decree No. 52/2003/ND-CP dated 19 May 2003 of the Government providing for the function, assignment, authority and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
- Upon the proposal of the Director of the Credit Information Center,
DECIDES:
Article 1.To issue in conjunction with this Decision the Regulation on the credit information activity.
Article 2.This Decision shall be effective from 1 January 2005 and replace the Decision No. 415/1999/QD-NHNN23 dated 18 November 1999 of the Governor of the State Bank on the issuance of the Regulation on the credit information activity in banking area.
Article 3.The Director of Administrative Department, Heads of units of the State Bank of Vietnam, the Director of the Credit Information Center, General Managers of the State Bank s branches in provinces, cities under the central Government’s management, the Chief Representative of the Office in Hochiminh city, Chairpersons of the Board of Directors and General Directors (Directors) of Credit Institutions, related organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Decision.
| FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK |
REGULATION
ON THE CREDIT INFORMATION ACTIVITY
(issued in conjunction with the Decision No. 1117/2004/QD-NHNN dated 08 September 2004 of the Governor of the State Bank )
Chapter I.
GENERAL PROVISIONS
Article 1.Governing scope
This Regulation shall govern the credit information activity of the State Bank, credit institutions, other organizations in order to contribute to the prudence of banking activities, the managerial work of the State Bank and the prevention, containment of credit risks and the socio-economic development.
Article 2.Subjects of application
1. Units of the State Bank of Vietnam.
a. The Credit Information Center of the State Bank (hereinafter referred to as CIC).
b. Branches of the State Bank (hereinafter referred to as SBV’s branches).
c. Departments and units of the State Banks
2. Credit Institutions (hereinafter referred to as CIs), branches of CIs.
3. Other organizations, which and individuals, who have a demand for the use of credit information service.
Article 3.Interpretation
Terms stated in this Regulation shall be construed as follows:
1. Credit information is information of customers who have credit relation with Credit Institutions or other organizations engaging in banking activities, including: information of legal documentation, finance, outstanding credit, guarantee, loan security and the business performance of customers.
2. Credit information activity is the collection, processing, analysis, classification, forecast, exchange, provision, exploitation and use of credit information.
3. Credit information exchange is the transmission, sending of information of credit risk warnings between CIC, SBV’s branches and CIs, CIs’ branches
4. Credit information service is the provision of credit information products; the support to solutions for credit information administration and credit risk administration; support, consulting, transfer of technology on credit information administration software; consulting, support to the search of credit information.
5. Customers who have credit relation with credit institutions, other organizations engaging in banking activities:
a. Enterprise customer includes: the State owned enterprises, cooperatives, limited liability companies, joint-stock companies, private enterprises, partnership companies, foreign invested enterprises and other organizations, which fully satisfy conditions in accordance with provisions of Civil Code (except for CIs).
General corporations, holding companies, subsidiaries that maintain the independent accounting are considered as a customer.
b. Private customer includes: individuals, family households, and cooperative unions.
Article 4.Compulsory credit information report
Credit institutions shall be responsible for reporting to CIC following compulsory credit information:
1. Information of legal documentation of borrowing customers
a. For enterprise customers as provided for in item a, paragraph 5, Article 3, the report shall be made according to the pro- format K1A.
b. For private customers as provided for in item b, paragraph 5, Article 3, the report shall be made according to the pro- format K1B.
2. Information of financial capacity of borrowing customers
The information of financial capacity of borrowing customers shall be reported in accordance with current information norms that CIs have collected
In case where CIC requires any report, CIs, CIs’ branches shall timely, fully provide it with financial information from annual financial statements provided by borrowing customers (information content shall comply with pro-formats of enterprise’s financial statements stipulated by the Ministry of Finance).
3. Information of the outstanding credit of customers shall be reported according to the pro- format K3
4. Information of loan security assets of customers shall be reported according to the pro- format K4A and K4B
5. Information of the guarantee to customers shall be reported according to the pro- format K6.
6. Information of borrowing customers whose total outstanding loans are equal to or more than 5% of the own capital of the CI shall be reported according to the pro- format K8.
7. In case where CIC requires, CIs shall report the information of overdue debts according to the pro- format K9 and information of amounts that are paid in lieu of customers by the guaranteeing CI, since the guaranteed customers fail to fulfill their obligations upon the maturity date, according to the pro- format K7.
System of reporting pro-formats of compulsory credit information. which includes K1A, K1B, K3, K4A, K4B, K6, K7, K8, K9 is issued in conjunction with this Decision.
On the basis of these reporting pro-formats, the Director of CIC shall be responsible for converting them into electronic report files and providing the unified implementing guidance on the activity of credit information.
Article 5.Reporting mode
CIs shall be responsible for reporting the credit information to CIC in form of electronic files, units that are not able to do so shall submit written reports.
The reporting made in form of electronic files for above-mentioned reports shall have the same validity as written reports.
Chapter II.
RESPONSIBILITIES AND RIGHTS OF ORGANIZATIONS, INDIVIDUALS ENGAGING IN CREDIT INFORMATION ACTIVITY
Article 6.Departments, units of the State Bank
1. Departments, units of the State Bank shall be responsible for coordinating with CIC to deploy the credit information activity; providing CIC with credit information to set up an information data bank in accordance with applicable provisions.
2. Departments, units of the State Bank shall have the right to exploit, use credit information for the State management work.
3. The State Bank’s Inspectorate shall be responsible for organizing the examination of the compliance with this Regulation by credit institutions.
Article 7.The Credit Information Center
1. Responsibility
a. To act as a coordinator in guiding, speeding up the implementation of the credit information activity for subjects provided for in Article 2 according to its competence;
b. To provide guidance on the design of the technical, operational process, the system of key codes and common standards relating to the credit information activity of organizations engaging in the credit information activity
c. To collect, process the credit information and organize, build, manage the national credit information data bank;
d. To make report of the credit information to the State Bank.
e. To provide the credit information service (except for information, which is stipulated as the State confidential one) to credit institutions, other organizations and individuals as stipulated in Article 2.
f. To exchange the credit information with the SBV’s branches, CIs, and CIs’ branches
g. To assist organizations engaging in the credit information activity in the exploitation and use of information
h. To support the training of operational officials of organizations engaging in the credit information activity when required
i. To make monthly report to the SBV’s Governor of the result of the credit information activity.
2. Authority:
a. To request organizations engaging in the credit information activity to fully, accurately and timely provide the information as provided for in Article 4 of this Regulation.
b. To take the lead and cooperate with units of the State Bank, CIs in the implementation of the credit information activity.
c. To charge information fees in accordance with provisions of the Governor of the State Bank.
d. To be permitted to refuse to provide the credit information, credit information service to subjects that do not correctly comply with provisions of this Regulation.
Article 8.The State Bank’s branches in provinces and cities
1. Responsibility:
a. To make necessary personnel and organizational arrangements and create conditions to perform the credit information operation at the branch.
b. To cooperate with CIC in speeding up, examining the implementation of this Regulation by CIs, CIs’ branches in their respective location.
c. To exchange the credit information with the CIC.
2. Authority:
a. To exploit and use the credit information for the managerial work of the SBV in the locality.
b. To be entitled to request the support from the Credit Information Center for the training of officials involved in the credit information operation.
c. To be permitted to organize the provision of the credit information of the CIC to credit institutions and branches of credit institutions in the locality.
Article 9.Credit Institutions
1. Responsibility:
a. To design the program of credit information software; to direct, guide, deploy, speed up, examine the implementation of the credit information activity at their operation centers, branches and subsidiaries.
b. To collect, gather, control the credit information from their operation centers, branches, subsidiaries and fully, honestly, timely report to the CIC. The reporting contents and reporting mode of the credit information to the CIC shall be in accordance with provisions in Article 4 and Article 5 of this Regulation.
c. To study, apply and deploy operations of credit risk administration; to exploit, use credit information for the prevention and containment of risks in credit activity.
d. To design the technical, security process, customer codes and to comply with common standards relating to the credit information activity under the guidance of the Credit Information Center for the uniform and safe implementation.
e. The General Directors (Directors) of credit institutions shall be responsible for the sufficiency, honesty, and timeliness of the credit information, which are reported to the State Bank.
f. To exchange credit information with the CIC.
2. Authority:
a. To be entitled to exploit and use credit information;
b. To be entitled to request the CIC to verify the accuracy, timeliness of the credit information provided by the CIC.
c. To be supported by the CIC in training, guiding officials involved in the credit information operation.
Article 10.Other organizations and individuals
Other organizations and individuals provided for in paragraph 3, Article 2 that require the exploitation and use of the credit information shall submit their requirement for the exploitation and use of the credit information to the CIC, to voluntarily take part in the credit information activity in accordance with provisions stated in this Regulation and be entitled to exploit and use the credit information from the CIC.
Article 11.Provisions on the use of the credit information
Organizations, which, individuals, who are entitled to exploit and use the credit information shall comply with following provisions:
1. To use the information for the purpose of the management of the State Bank, for the prevention and containment of credit risks, for the facilitation of the production, business activity and socio-economic development, not to cause any damage to the interests of other organizations and individuals.
2. Not to change, use the credit information of CIC to reproduce to other organizations, individuals.
Article 12.Collection of credit information service fees
Organizations, individuals that use the credit information shall be liable to pay a credit information service fee in accordance with applicable provisions of the State Bank.
Chapter III
REWARD AND DEALING WITH VIOLATION
Article 13.Reward
Annually, the CIC shall report the Governor of the State Bank of the result of the credit information activity for his consideration of reward to organizations, individuals that make achievements in the credit information activity.
Article 14.Dealing with violation
Organizations, individuals that violate provisions in this Regulation shall, depending on the nature, seriousness of violation, be subject to administrative punishment in accordance with current provisions of the Government on the administrative punishment in monetary sector and banking activity.
Chapter VII
IMPLEMENTING PROVISIONS
Article 15.The Director of the Credit Information Center shall be responsible for stipulating code tables, electronic reporting files and providing guidance on the implementation of this Regulation.
Article 16.The amendment, supplement of this Regulation shall be decided upon by the Governor of the State Bank.
CREDIT INSTITUTION: (CI’S BRANCH) .................................................................... Code:........................................................... | FORM K1A |
CUSTOMER FILE
(Applicable to enterprise customers)
1. Name of Customer: Code of customer:
- Transaction name:
- Abbreviated name:
2. Address of the Head-office: Head office Code:
Telephone Number: Fax number:
Website: Email:
3. Tax code:
4. Establishment decision number: Date of issue: Issuing agency:
5. The direct management agency:
6. Economic type of customer:
7. Economic sector:
8. Business Registration Certificate number: Date of issue:
9. Business line:
10. Name, Title of members of the Board of Directors, founding member
-
-
-
11. General Director (Director):
12. Total number of labors:
13. Charter Capital:........................................ million VND or............................. USD
|
| …………, date ………. |
Note:
- Subjects of application: CIs, Operation centers, branches of CIs, units involved in credit activity subject to the management of CIs
- Reporting time: 3 working days from the date when customer makes the first credit relation or in the event of changes in information at the latest.
CREDIT INSTITUTION: (CI’S BRANCH) .................................................................... Code:........................................................... | FORM K1B |
CUSTOMER FILE
(Applicable to private customers)
1. Name of Customer: Code of customer:
Date of birth: Nationality:
2. Identity card number: Date of issue: Place of issue
3. Address
4. Telephone Number: Fax number:
5. Business Registration Certificate number: Date of issue:
6. Business line:
7. Full name of spouse
|
| …………, date ………. |
Note:
- Subjects of application: CIs, Operation centers, branches of CIs, units involved in credit activity subject to the management of CIs
- Reporting time: 3 working days from the date when customer makes the first credit relation or in the event of changes in information at the latest.
CREDIT INSTITUTION: (CI’S BRANCH) .................................................................... Code:........................................................... | FORM K3 |
REPORT OF CUSTOMER’S OUTSTANDING LOANS
(as of.............................)
Unit: VND 1 million, 1 USD
Order | Customer name | Customer code | Classification symbols of outstanding loans | Amount | |
VND | Foreign currency and gold converted into USD | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sum |
|
|
|
|
|
| …………, date ………. |
Note:
- This form shall be commonly applicable to both enterprise customers and private customers
- Reporting period: Once per 3 days
- Column (4): state the symbols of outstanding loans classification as provided for in column (2) of the Appendix on the classification of outstanding loans attached
- Column (5) and (6) shall state the amount corresponding to the balance of accounts in column (4) and column (5) - charged accounts as provided for in the appendix on the classification of outstanding loans attached
APPENDIX ON THE CLASSIFICATION OF OUTSTANDING LOANS
(Attached to Form K3 - Report on the customer’s outstanding loans)
Order | Symbol | Classification of outstanding loans | Charged accounts | |
VND | Foreign currency and gold | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
|
| SHORT -TERM LENDING OUTSTANDING |
|
|
01 | 21N1 | Outstanding balance of current debts and debts rescheduled | 2111 | 2141 |
02 | 21N2 | Outstanding balance of recoverable debts overdue up to 180 days | 2112 | 2142 |
03 | 21N3 | Outstanding balance of recoverable debts overdue from 181 days to 360 days | 2113 | 2143 |
04 | 21N8 | Outstanding balance of debts difficult to collect | 2118 | 2148 |
|
| MEDIUM -TERM LENDING OUTSTANDING |
|
|
05 | 21T1 | Outstanding balance of current debts and debts rescheduled | 2121 | 2151 |
06 | 21T2 | Outstanding balance of recoverable debts overdue up to 180 days | 2122 | 2152 |
07 | 21T3 | Outstanding balance of recoverable debts overdue from 181 days to 360 days | 2123 | 2153 |
08 | 21T8 | Outstanding balance of debts difficult to collect | 2128 | 2158 |
|
| LONG -TERM LENDING OUTSTANDING |
|
|
09 | 21D1 | Outstanding balance of current debts and debts rescheduled | 2131 | 2151 |
10 | 21D2 | Outstanding balance of recoverable debts overdue up to 180 days | 2132 | 2152 |
11 | 21D3 | Outstanding balance of recoverable debts overdue from 180 days to 360 days | 2133 | 2153 |
12 | 21D8 | Outstanding balance of debts difficult to collect | 2138 | 2158 |
|
| OUTSTANDING DEBTS FROM THE DISCOUNT OF COMMERCIAL PAPERS AND VALUABLE PAPERS |
|
|
13 | 2201 | Outstanding balance of current debts | 2211 | 2221 |
14 | 2208 | Outstanding balance of overdue debts | 2218 | 2228 |
|
| OUTSTANDING BALANCE DEBTS FROM FINANCE LEASING |
|
|
15 | 2301 | Outstanding balance of current debts and debts rescheduled | 2311 | 2321 |
16 | 2302 | Outstanding balance of recoverable debts overdue up to 180 days | 2312 | 2322 |
17 | 2303 | Outstanding balance of recoverable debts overdue from 180 days to 360 days | 2313 | 2323 |
18 | 2308 | Outstanding balance of debts difficult to collect | 2318 | 2328 |
|
| OUTSTANDING DEBTS FROM AMOUNTS PAID IN LIEU OF CUSTOMERS |
|
|
19 | 2401 | Outstanding balance of current debts and debts rescheduled | 2411 | 2421 |
20 | 2402 | Outstanding balance of recoverable debts overdue up to 180 days | 2412 | 2422 |
21 | 2403 | Outstanding balance of recoverable debts overdue from 180 days to 360 days | 2413 | 2423 |
22 | 2408 | Outstanding balance of debts difficult to collect | 2418 | 2428 |
|
| OUTSTANDING DEBTS FROM FUNDS DIRECTLY RECEIVED FROM INTERNATIONAL ORGANIZATIONS |
|
|
23 | 25A1 | Outstanding balance of current debts and debts rescheduled | 2511 | 25241 |
24 | 25A2 | Outstanding balance of recoverable debts overdue up to 180 days | 2512 | 2542 |
25 | 25A3 | Outstanding balance of recoverable debts overdue from 180 days to 360 days | 2513 | 2543 |
26 | 25A8 | Outstanding balance of debts difficult to collect | 2518 | 2548 |
|
| OUTSTANDING DEBTS FROM FUNDS DIRECTLY RECEIVED FROM THE GOVERNMENT |
|
|
27 | 25B1 | Outstanding balance of current debts and debts rescheduled | 2521 | 2551 |
28 | 25B2 | Outstanding balance of recoverable debts overdue up to 180 days | 2522 | 2552 |
29 | 25B3 | Outstanding balance of recoverable debts overdue from 180 days to 360 days | 2523 | 2553 |
30 | 25B8 | Outstanding balance of debts difficult to collect | 2528 | 2558 |
|
| OUTSTANDING DEBTS FROM FUNDS OF OTHER ORGANIZATIONS |
|
|
31 | 25C1 | Outstanding balance of current debts and debts rescheduled | 2531 | 2561 |
32 | 25C2 | Outstanding balance of recoverable debts overdue up to 180 days | 2532 | 2562 |
33 | 25C3 | Outstanding balance of recoverable debts overdue from 180 days to 360 days | 2533 | 2563 |
34 | 25C8 | Outstanding balance of debts difficult to collect | 2538 | 2568 |
|
| OUTSTANDING BALANCE DEBTS FROM SPECIAL FUNDS SOURCE |
|
|
35 | 27A1 | Outstanding balance of current debts and debts rescheduled | 2711 |
|
36 | 27A2 | Outstanding balance of recoverable debts overdue up to 180 days | 2712 |
|
37 | 27A3 | Outstanding balance of recoverable debts overdue from 180 days to 360 days | 2713 |
|
38 | 27A8 | Outstanding balance of debts difficult to collect | 2718 |
|
|
| OUTSTANDING LOANS FOR THE DEBT REPAYMENT |
|
|
39 | 27B1 | Outstanding balance of current debts and debts rescheduled | 2721 |
|
40 | 27B2 | Outstanding balance of recoverable debts overdue up to 180 days | 2722 |
|
41 | 27B3 | Outstanding balance of recoverable debts overdue from 180 days to 360 days | 2723 |
|
42 | 27B8 | Outstanding balance of debts difficult to collect | 2728 |
|
43 | 2801 | Outstanding balance of debts pending settlement secured by foreclosed assets | 281 |
|
44 | 2802 | Outstanding balance of debts secured by the pledged assets which are caught in a suitcase pending litigation | 282 |
|
45 | 2803 | Outstanding balance of unsettled debts with assets security | 283 |
|
46 | 2804 | Outstanding balance of unsettled debts without assets security and without debtor for debts recovery | 284 |
|
47 | 2805 | Outstanding balance of unsettled debts without assets security but the debtor still exists and is operating | 285 |
|
48 | 2901 | Outstanding balance of short-term lending debts frozen | 291 |
|
49 | 2902 | Outstanding balance of medium-term lending debts frozen | 292 |
|
50 | 2903 | Outstanding balance of long-term lending debts frozen | 293 |
|
Note:Column (4) and column (5) state accounts charged under the accounts system of credit institutions issued by the Governor of the State Bank in conjunction with the Decision No. 479/2004/QD-NHNN dated 29 April 2004.
| FORM K4A |
CREDIT INSTITUTION: (CI’S BRANCH) .................................................................... Code:........................................................... | Registration time: After 3 working days from the arising of loan security assets at the latest |
REGISTRATION OF LOAN SECURITY ASSET
1.Customer name: Customer code:
- Address:
- Related documents No.: Issuing agency: Date of issue
- Tel No.: Fax No.
- Use following assets as the security for the loan stated in the credit contract No. …………. dated ………….. with the credit limit of ………….
2. Types of loan security asset
oLand use right oAsset tied to land oLand use right and asset tied to land | omeans of mechanic transport oassets with the ownership, other use right registration oOther assets |
3. Description of loan security assets
3.1. Land use right
3.1.1. Name of the owner of the land use right
3.1.2. Land location
3.1.3. Land area m2 (in words m2)
3.1.4.Land plot number: map Type of land
3.1.5. Certificate of the land use right No. issuing agency date of issue
3.2. Asset tied to land
3.2.1. Type of asset (dwelling - house/residence, construction site, perennial orchard, forest, etc)
3.2.2. Description of asset (address, area, number of the certificate of the ownership, issuing agency, date of issue, etc)
3.3. Means of mechanic transport
3.3.1 Name of the vehicle owner
3.3.2. Name of the vehicle: Brand:
3.3.3. Quality of vehicle:o100% newoalready used: %
3.3.4. Identity of vehicle (number plate, body number, motor number, etc)
3.4. Assets with the ownership, other use right registration
3.4.1. Name of the asset owner:
3.4.2. Name of asset:
3.4.3. Number of ownership, use right registration issuing agency: date of issue:
3.5. Other assets (clearly state the name of asset owner, name of asset, quality, quantity, brand and type of asset, etc).
4. Mode of result receipt of the registration with the CIC
oDirect receipt | ovia post | oon website of CIC |
|
| …………, date ……….
|
FOR THE REGISTRATION CONFIRMATION OF CIC
Registration code:............................................ Registration time: …….. hour…….. minute
Name of settler.....................................................................................................................
| FORM K4B |
CREDIT INSTITUTION: (CI’S BRANCH) .................................................................... Code:........................................................... | Time for registration cancellation: After 3 working days at the latest from the arising of requirement for the cancellation of loan security asset |
REQUEST FOR THE CANCELLATION OF LOAN SECURITY ASSET REGISTRATION
1. Customer name:....................................................... Customer code:................................
2. Address:...........................................................................................................................
3. Number of related document/certificate:........... Issuing agency:............ Date of issue.........
4. Tel No.:.................................................................... Fax No.............................................
5. Name of asset owner:........................................................................................................
6. This asset has been registered with the CIC with No.:...........................................................
Registration time:................................. hour................. minute, day…… month……. year.......
7. Reasons for the registration cancellation
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
8. Time when the loan security asset ceases its effectiveness: day…… month……. year...........
9. Mode of result receipt of the request for the registration cancellation with the CIC
oDirect receipt | ovia post | oon website of CIC |
|
| …………, date ……….
|
FOR THE REGISTRATION CONFIRMATION OF CIC
Registration code:............................................ Registration time: …….. hour…….. minute......
Name of settler.....................................................................................................................
| FORM K6 |
CREDIT INSTITUTION: (CI’S BRANCH) .................................................................... Code:........................................................... | Time for report sending: Report on the guarantee data till the end of the month shall be sent till the 10th of the following month at the latest |
REPORT ON THE GUARANTEE FOR FUNDS BORROWING OF ENTERPRISES
(as of day………. month……….. year)
Unit: 1 million VND, 1 USD
Order | Name of enterprise | Customer code | Address of Head office | Business Registration No. | Date of guarantee arising | Maturity date of guarantee | Amount | |
VND | Foreign currency converted under USD | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| I. Domestic enterprises |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II. Foreign enterprises |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sum |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………, date ………. |
CREDIT INSTITUTION: (CI’S BRANCH) .................................................................... Code:........................................................... | FORM K7 |
AMOUNTS PAYABLE IN LIEU OF CUSTOMER WHEN VIOLATING GUARANTEE
(Data to the date ………………. )
Unit: 1 million VND, 1 USD
Order | Customer name | Customer code | Outstanding debt | Date of debt arising | Reason | |
VND | USDS | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………, date ………. |
Note:
- Subjects of application: CIs, Operation centers, CIs’ branches, units involved in credit activity subject to the management of CIs.
- Other foreign currencies shall be converted into USD under the cross rate at the reporting time
- Time for report sending: upon the request of CIC
FORM K8
CREDIT INSTITUTION: (CI’S BRANCH) .................................................................... Code:........................................................... | Reporting time: Periodically once per 5 working days |
CUSTOMERS WITH LARGE OUTSTANDING LOANS
(Total outstanding loans equal to or larger than 5% of CI’s own capital)
(As of ……………………)
Unit: VND 1 millions
Order | Customer name | Address of Head office | Total outstanding loans (converting foreign currency and gold into VND) | The latest date of in outstanding loans change | Note |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sum |
|
|
|
|
|
| …………, date ………. |
Note:For co-financing loans, CI shall only report the amount in which the CI took part, not report the amount of other CIs. The note column shall clearly state loans designated by the Government, entrusted for investment, etc.
CREDIT INSTITUTION: (CI’S BRANCH) .................................................................... Code:........................................................... | FORM K9 |
CUSTOMERS WITH OVERDUE DEBTS
(As of …………….)
Unit: 1million VND, 1 USD
Order | Customer name | Customer code | Amount of overdue debt | Date of overdue debt arising | Note | |
VND | USD | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………, date ………. |
Note:
- Subjects of application: CIs, Operation centers, CIs’ branches, units involved in credit activity subject to the management of CIs.
- Other foreign currencies shall be converted into USD under the cross rate at the reporting time
- Time for report sending: upon the request of CIC.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây