Quyết định 1087/QĐ-BTC 2019 danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ năm 2019
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1087/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1087/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 25/06/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 25/6/2019, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 1087/QĐ-BTC về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để xét giao trực tiếp thực hiện năm 2019 (Đợt 1).
Theo đó, phê duyệt danh mục gồm 40 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ đặt hàng xét giao trực tiếp thực hiện năm 2019 (Đợt 1) như sau:
- Nghiên cứu hệ thống kế toán áp dụng cho Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam trong điều kiện sắp xếp lại mô hình hoạt động mới;
- Nghiên cứu đổi mới chính sách tài chính nhằm thúc đẩy sự tham gia cung ứng dịch vụ công của khu vực tư nhân;
- Nghiên cứu, đánh giá tác động của tình hình căng thẳng chính trị, xung đột thương mại và xu hương bảo hộ mậu dịch đối với Việt Nam và khuyến nghị đối sách;
- Giải pháp nâng cao hiệu quả tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Bộ Tài chính…
Xem chi tiết Quyết định1087/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 1087/QĐ-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ------------ Số: 1087/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng
để xét giao trực tiếp thực hiện năm 2019 (Đợt 1)
--------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-BTC ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính;
Căn cứ Biên bản họp của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ năm 2019 (Đợt 1);
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ ngành Tài chính và Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Đợt 1) đặt hàng để xét giao trực tiếp thực hiện năm 2019 (theo Danh mục đính kèm).
Điều 2. Giao Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính thông báo nội dung các nhiệm vụ được nêu tại Điều 1, tổ chức họp Hội đồng tư vấn giao trực tiếp, Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành và báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính kết quả xét giao trực tiếp.
Đơn vị được giao trực tiếp chủ trì có trách nhiệm lựa chọn Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định hiện hành.
Điều 3. Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Bộ (để báo cáo); - Bộ KH&CN; - Cục KHTC; - Như Điều 3; - Lưu: VT, CLTC |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
BỘ TÀI CHÍNH
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐẶT HÀNG XÉT GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NĂM 2019 (ĐỢT 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1087/QĐ-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên nhiệm vụ đề xuất đặt hàng |
Định hướng mục tiêu |
Yêu cầu đối với kết quả |
Dự kiến thời gian thực hiện |
Phương thức tổ chức thực hiện (Tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) |
Ghi chú |
1 |
Nghiên cứu hệ thống kế toán áp dụng cho Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam trong điều kiện sắp xếp lại mô hình hoạt động mới. |
Xây dựng và ban hành hướng dẫn hệ thống kế toán áp dụng cho Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam trong điều kiện hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học nhằm ban hành hướng dẫn kế toán áp dụng cho Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam. |
12 tháng |
Giao trực tiếp cho Cục Quản lý giám sát Kế toán, Kiểm toán |
|
2 |
Hoàn thiện chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin tài chính theo Luật Kế toán 2015. |
Đề xuất giải pháp hoàn thiện chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin tài chính theo Luật Kế toán 2015; xây dựng hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho đơn vụ tài chính xã, phường, thị trấn |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học nhằm xâydựng dự thảo chính sách liên quan đến chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã thay thế Thông tư 90/2005/TT-BTC và TT 146/2011/TT-BTC |
12 tháng |
Giao trực tiếp cho Cục Quản lý giám sát Kế toán, Kiểm toán |
|
3 |
Nghiên cứu đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/05/2018. |
Đề xuất đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan phù hợp với yêu cầu mới. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính mới cho Tổng cục thuế, TCHQ |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Cục Kế hoạch - Tài chính |
|
4 |
Nghiên cứu đổi mới chính sách tài chính nhằm thúc đẩy sự tham gia cung ứng dịch vụ công của khu vực tư nhân. |
Đề xuất giải pháp nhằm đổi mới chính sách tài chính nhằm thúc đẩy sự tham gia cung ứng dịch vụ công của khu vực tư nhân. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học nhằm hoàn thiện các chính sách tài chính thúc đẩy sự tham gia cung ứng dịch vụ công của khu vực tư nhân |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Cục Kế hoạch - Tài chính |
|
5 |
Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung. |
Nghiên cứu cơ sở lý luận; kinh nghiệm quốc tế về quản lý, vận hành công trình cấp nước sạch cho khu dân cư; Phân tích thực trạng về việc bàn giao, tiếp nhận; quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch cho khu dân cư thời gian qua; đề xuất giải pháp hoàn thiện. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học phục vụ việc hoàn thiện cơ chế quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch cho khu dân cư theo nguyên tắc hiệu quả và công khai minh bạch |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Cục Quản lý công sản |
|
6 |
Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá công tác quản lý, sử dụng tài sản công. |
Đề xuất hệ thống tiêu chí đánh giá công tác quản lý tài sản công giúp cơ quan quản lý cũng như cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản công có bộ công cụ đánh giá công tác quản lý, sử dụng tài sản công. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng bộ tiêu chí đánh giá công tác quản lý tài sản công cho các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Cục Quản lý công sản |
|
7 |
Các giải pháp tài chính nhằm xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ |
Đề xuất các giải pháp tài chính nhằm xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, tránh lệ thuộc vào một thị trường, một đối tác cụ thể góp phần thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học trong việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ cho Bộ Tài chính cũng, như các cơ quan liên quan |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Viện Chiến lược và Chính sách tài chính |
|
8 |
Giải pháp tài chính giảm quy mô khu vực kinh tế ngầm, kinh tế không chính thức ở Việt Nam: Luận cứ và khuyến nghị |
Đề xuất các giải pháp tài chính giảm quy mô khu vực kinh tế ngầm, kinh tế không chính thức ở Việt Nam. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật về tài chính - ngân sách nhà nước hiện nay của Việt Nam |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Viện Chiến lược và Chính sách tài chính |
|
9 |
Nghiên cứu, đánh giá tác động của tình hình căng thẳng chính trị, xung đột thương mại và xu hướng bảo hộ mậu dịch đối với Việt Nam và khuyến nghị đối sách. |
Đưa ra đề xuất khuyến nghị chính sách của Việt Nam, trong đó trọng tâm là cơ chế, chính sách tài chính nhằm phòng ngừa và hạn chế tác động tiêu cực của tình hình căng thẳng chính trị, xung đột thương mại và xu hướng bảo hộ mậu dịch |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học nhằm hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế chính sách kinh tế, tài chính trong nước và hội nhập của Việt Nam nhằm phù hợp với thực tiễn và xu hướng phát triển trong tình hình mới |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Viện Chiến lược và Chính sách tài chính |
|
10 |
Huy động nguồn lực tài chính để phát triển năng lượng tái tạo ở Việt Nam đến 2030 |
Đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế huy động nguồn lực tài chính ngoài NSNN để phát triển năng lượng tái tạo. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học trong việc hoạch định chính sách tài chính đối với phát triển năng lượng tái tạo ở Việt Nam theo chủ trương Nghị quyết 36-NQ/TW |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Viện Chiến lược và Chính sách tài chính |
|
11 |
Chiến lược phát triển HVTC giai đoạn 2020-2030 và tầm nhìn 2035 |
Đề xuất giải pháp cho chiến lược giai đoạn 2020-2030 và tầm nhìn 2035 của HVTC nói riêng và ngành Tài chính nói chung thông qua nghiên cứu các vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động của cơ sở giáo dục đại học, đánh giá việc thực hiện của HVTC giai đoạn 2013-2020 và nhận diện cơ hội, thách thức trong thời gian tới |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học nhằm xây dựng khung lý thuyết về chiến lược phát triển cơ sở đào tạo đại học nói chung và Chiến lược phát triển HVTC giai đoạn 20202030, tầm nhìn đến năm 2035 |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Học viện Tài chính |
|
12 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗ trợ Chính phủ tới mức độ đóng góp NSNN từ phía các DNNVV: Cơ sở lý luận, thực tiễn và khuyến nghị chính sách |
Đưa ra khuyến nghị trong việc thiết kế và thay đổi các chính sách (về sự hỗ trợ của Chính phủ, môi trường kinh doanh) nhằm cải thiện hoạt động của DNNVV cũng như mức độ tuân thủ và khả năng đóng góp ngân sách của các doanh nghiệp này. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học cho các đề xuất chính sách về các khoản hỗ trợ của Chính phủ nhằm tăng thu NSNN từ phía các DNNVV |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Học viện Tài chính |
|
13 |
Xử lý mối quan hệ giữa cơ chế tài chính, chính sách thuế và chuẩn mực kế toán trong điều kiện áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) tại Việt Nam. |
Đưa ra giải pháp, khuyến nghị nhằm xử lý mối quan hệ giữa cơ chế tài chính, chính sách thuế và chuẩn mực kế toán, trong bối ảnh áp dụng IFRS tại Việt Nam |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học nhằm hoàn thiện các cơ chế tài chính, chính sách thuế và chuẩn mực kế toán trong bối cảnh mới |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Học viện Tài chính |
|
14 |
Xác định quy mô ngân sách hợp lý cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững |
Tìm ra mối quan hệ giữa quy mô ngân sách và tăng trưởng kinh tế từ đó đưa ra quy mô ngân sách hợp lý cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững trong hoàn cảnh hiện nay |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học nhằm xác định quy mô ngân sách phục vụ cho mục tiêu tăng trưởng nhanh và bền vững |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Viện Kinh tế - Tài chính, Học viện Tài chính |
|
15 |
Nghiên cứu các động lực tăng trưởng từ phía cầu của nền kinh tế Việt Nam từ nay đến năm 2030. |
Xác định được các động lực tăng trưởng từ phía cầu của nền kinh tế Việt Nam từ nay đến năm 2030, từ đó đề xuất giải pháp chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế trong thời gian tới |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học nhằm xây dựng các chính sách nhằm chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam tăng trưởng trong giai đoạn từ nay đến 2030 |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Viện Kinh tế - Tài chính, Học viện Tài chính |
|
16 |
Giải pháp nâng cao hiệu quả tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Bộ Tài chính |
Đưa ra các giải pháp sửa đổi, hoàn thiện hệ thống thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính và cách thức thực thi các thủ tục này nhằm nâng cao hiệu quả tiếp nhận và giải quyết TTHC, thông qua cơ chế một cửa tại Bộ Tài chính. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc sửa đổi, hoàn thiện hệ thống thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính và cách thức thực thi các thủ tục này. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Văn phòng Bộ |
|
17 |
Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác lưu trữ của ngành Tài chính đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
Đưa ra căn cứ khoa học, pháp lý, giải pháp và lộ trình cụ thể để triển khai đồng bộ các ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý công tác lưu trữ của ngành Tài chính. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học để xây dựng hệ thống lưu trữ ngành Tài chính đồng bộ, thống nhất và hiện đại. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Vãn phòng Bộ |
|
18 |
Giải pháp hoàn thiện cơ chế, phương thức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp. |
Đưa ra các giải pháp hoàn thiện cơ chế, phương thức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học để nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Cục Tài chính doanh nghiệp |
|
19 |
Cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập: Hiện trạng, kết quả thực hiện đến nay, định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả trong giai đoạn tới. |
Đề xuất các giải pháp chính sách tài chính cụ thể nhằm thúc đẩy chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác, khách quan, lo-gic. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập phù hợp với chủ trương của Đảng và thực tiễn của Việt Nam hiện nay. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Cục Tài chính doanh nghiệp |
|
20 |
Nghiên cứu các giải pháp nhằm hạn chế các rủi ro pháp lý cho các cơ quan Hải quan trong các vụ kiện hành chính tại tòa án. |
Nhận diện các rủi ro pháp lý và đưa ra các giải pháp hoàn thiện các quy định pháp luật, quy trình nghiệp vụ của các cơ quan hải quan nhằm hạn chế các rủi ro pháp lý trong các vụ kiện hành chính tại tòa án. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác, khách quan, lo-gic. Cung cấp luận cứ khoa học để nâng cao hiệu quả công tác tố tụng tại tòa án trong các vụ án hành chính của cơ quan hải quan. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Tổng cục Hải quan |
|
21 |
Hoàn thiện pháp luật về Hải quan đối với các cam kết về Hải quan trong Hiệp định CPTPP. |
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện khuôn khổ pháp luật về hải quan nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hải quan và thực hiện cam kết về hải quan trong Hiệp định CPTPP. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác, khách quan, lo-gic. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc điều chỉnh, sừa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật về hải quan trong bối cảnh thực hiện Hiệp định CPTPP. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Tổng cục Hải quan |
|
22 |
Nâng cao vai trò của cơ quan Hải quan trong việc tham gia thực hiện các cam kết quốc tể về phòng chống rửa tiền tại Việt Nam. |
Nghiên cứu kinh nghiệm của tổ chức hải quan thế giời và các nước trong tham gia phòng chống rửa tiền, thực trạng tại Việt Nam, đề xuất giải pháp nâng cao vai trò của cơ quan Hải quan Việt Nam trong việc tham gia thực hiện các cam kết quốc tế về phòng chống rửa tiền. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác, khách quan, lo-gic. Cung cấp luận cứ khoa học để hoàn thiện chính sách quản lý hải quan trong việc tham gia phòng chống rửa tiền tại Việt Nam. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Tổng cục Hải quan |
|
23 |
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tuân thủ thuế của các doanh nghiệp lớn tại Việt Nam |
Xác định và đánh giá các nhân tố tác động (nhân tố kinh tế, nhân tố tâm lý - xã hội, nhân tố đặc điểm doanh nghiệp) đến rủi ro tuân thủ thuế của các doanh nghiệp lớn tại Việt Nam. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác, khách quan, lo-gic. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tuân thủ thuế của các doanh nghiệp lớn tại Việt Nam. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Tổng cục Thuế |
|
24 |
Nghiên cứu tác động của thị trường chứng khoán phái sinh đối với thị trường chứng khoán cơ sở và ngược lại: Kinh nghiệm quốc tế và đề xuất giải pháp cho Việt Nam. |
Đánh giá tác động của thị trường chứng khoán phái sinh đối với thị trường chứng khoán cơ sở và ngược lại; Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, giảm những tác động tiêu cực của thị trường chứng khoán phái sinh đến thị trường chứng khoán cơ sở. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác, khách quan, lo-gic. Cung cấp luận cứ khoa học về tác động hai chiều giữa thị trường chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán cơ sở và đề xuất các giải pháp phù hợp để thúc đẩy sự phát triển bền vững của cả hai thị trường. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
|
25 |
Tăng cường công tác giám sát tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên trong lĩnh vực chứng khoán. |
Đưa ra các giải pháp tăng cường công tác giám sát tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên trong lĩnh vực chứng khoán. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác, khách quan, lo-gic. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực chứng khoán. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
|
26 |
Tội phạm trong lĩnh vực tài chính và cơ chế phối hợp của Bộ Tài chính trong thi hành bản án hình sự đối với pháp nhân thương mại phạm tội trong lĩnh vực tài chính - Những vấn đề pháp lý đặt ra cho việc xây dựng và hoàn thiện cơ chế phối hợp. |
Xác định các vấn đề pháp lý phát sinh trong thi hành bản án hình sự đối với pháp nhân thương mại phạm tội trong lĩnh vực tài chính và trách nhiệm của Bộ Tài chính, các đơn vị của Bộ Tài chính trong vấn đề này. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác, khách quan, lo-gic. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa các bên liên quan trong thi hành bản án hình sự của pháp nhân thương mại phạm tội trong lĩnh vực tài chính. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Vụ Pháp chế |
|
27 |
Thực trạng quy định pháp luật về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài chính và giải pháp đơn giản hóa nhằm góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. |
Nghiên cứu điều kiện đầu tư kinh doanh, ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực tài chính của Bộ Tài chính; Đánh giá thực trạng và đưa ra kiến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực tài chính. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác, khách quan, lo-gic. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực tài chính nhằm góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Vụ Pháp chế |
|
28 |
Xu hướng hội nhập và hợp tác kinh tế tài chính và tác động đến Việt Nam. |
Phân tích, đánh giá các xu hướng hội nhập và hợp tác kinh tế tài chính; tác động đến Việt Nam và đưa ra giải pháp, kiến nghị. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác, khách quan, lo-gic. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoàn thiện chính sách tài chính của Việt Nam trong lĩnh vực đối ngoại, hợp tác và hội nhập quốc tế. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Vụ Hợp tác quốc tế |
|
29 |
Rà soát chính sách thương mại đa phương trong lĩnh vực tài chính và kiến nghị. |
Phân tích các chính sách thương mại đa phương trong lĩnh vực tài chính và đưa ra kiến nghị cho Việt Nam. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác, khách quan, lo-gic. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoàn thiện chính sách tài chính của Việt Nam trong các cam kết thương mại đa phương. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Vụ Hợp tác quốc tế |
|
30 |
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn việc ban hành các chính sách an sinh cho đối tượng là người học trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam. |
Xây dựng cơ sở lý luận về việc ban hành các chính sách an sinh; Đánh giá thực trạng chính sách an sinh đối với người học tại Việt Nam và đề xuất giải pháp. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác, khách quan, lo-gic. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoàn thiện hệ thống chính sách an sinh đối với người học tại Việt Nam, đóng góp trực tiếp cho công tác xây dựng, ban hành văn bản pháp luật và phân bổ ngân sách nhà nước bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp |
|
31 |
Nghiên cứu hoàn thiện các chính sách về phụ trợ bảo hiểm trong bối cảnh Việt Nam tham gia Hiệp định CPTPP |
Nghiên cứu đề xuất hoàn thiện các chính sách về phụ trợ bảo hiểm tại Hiệp định CPTPP. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoàn thiện chính sách về phụ trợ bảo hiểm. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm |
|
32 |
Xây dựng mô hình Điện toán đám mây ngành Tài chính |
Nghiên cứu, xây dựng mô hình điện toán đám mây sử dụng chung cho ngành Tài chính; Đưa ra các giải pháp chuyển đổi các ứng dụng đang hoạt động trên môi trường hạ tầng truyền thống lên môi trường điện toán đám mây. |
Đề xuất mô hình điện toán đám mây cho ngành Tài chính. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Cục Tin học và Thống kê tài chính |
|
33 |
Chiến lược phát triển thị trường vốn giai đoạn 2020 - 2030 |
Nghiên cứu luận cứ khoa học cho việc xây dựng, lựa chọn quan điểm, nguyên tắc, định hướng, mục tiêu và đưa ra giải pháp, lộ trình triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thị trường vốn giai đoạn 2020-2030. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Nghiên cứu và làm luận cứ khoa học cho việc ban hành và xây dựng Chiến lược phát triển thị trường vốn giai đoạn 2020-2030. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Vụ Tài chính các ngân hàng và Tổ chức tài chính |
|
34 |
Hoàn thiện cơ chế tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam nhằm thúc đẩy cơ cấu lại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam |
Nghiên cứu xây dựng và Hoàn thiện cơ chế tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam nhằm thúc đẩy cơ cấu lại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam trong thời gian tới. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học và đề xuất chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy quá trình cơ cấu lại các tổ chức tín dụng. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Vụ Tài chính các ngân hàng và Tổ chức tài chính |
|
35 |
Một số giải pháp tăng cường quản lý, giám sát hoạt động vui chơi có thưởng tại Việt Nam. |
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý, giám sát thị trường vui chơi có thưởng, từng bước thu hẹp và xóa bỏ hoạt động cờ bạc bất hợp pháp; ngăn chặn đẩy lùi tệ nạn xã hội, đảm bảo trật tự xã hội. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Nghiên cứu và cung cấp luận cứ cho việc quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh vui chơi có thưởng; ứng dụng phần mềm quản lý, giám sát theo hướng hiện đại, minh bạch và hiệu quả. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Vụ Tài chính các ngân hàng và Tổ chức tài chính |
|
36 |
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam gắn với hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước. |
Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với ngân hàng nhà nước trong thời gian tới. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Nghiên cứu và cung cấp luận cứ khoa học cho việc ban hành Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2013/QĐ-TTg. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Vụ Tài chính các ngân hàng và Tổ chức tài chính . |
|
37 |
Hoàn thiện cơ chế xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam trong thời gian tới. |
Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện cơ chế xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam trong thời gian tới. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học và đưa ra các giải pháp để vận dụng trong việc xây dựng, sửa đổi cơ chế chính sách về xử lý rủi ro của Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Vụ Tài chính các ngân hàng và Tổ chức tài chính |
|
38 |
Một số giải pháp tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng, rủi ro tài chính cho hoạt động của các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách có tính chất tín dụng tại Việt Nam. |
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, rủi do tài chính hiệu quả cho các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách có tính chất tín dụng tại Việt Nam. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp và đưa ra giải pháp nhằm kiểm soát, nhận diện kịp thời các loại rủi ro mới phát sinh cho các quỹ tài chính ngoài ngân sách có tính chất tín dụng. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Vụ Tài chính các ngân hàng và Tổ chức tài chính |
|
39 |
Cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về giá |
Nghiên cứu, đánh giá việc triển khai thực hiện các quy định pháp luật hiện hành về giá; Đề xuất các giải pháp, chính sách quản lý giá để hoàn thiện hệ thống pháp luật về giá trong tình hình mới. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học và thực tiễn để đề xuất sửa đổi Luật Giá. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Cục Quản lý giá |
|
40 |
Hoàn thiện chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. |
Nghiên cửu các chủ trương, chính sách của Đàng, pháp luật của Nhà nước và các cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường; Nghiên cửu đánh giá thực trạng chính sách phí bào vệ môi trường đối với khí thải hiện nay và đưa ra giải pháp hoàn thiện chính sách thời gian tới. |
Đảm bảo tính khoa học, chính xác. Cung cấp luận cứ khoa học và thực tiễn để ban hành Nghị định về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. |
12 Tháng |
Giao trực tiếp cho Vụ Chính sách thuế |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây