Quyết định 108/QĐ-BTC 2022 Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực hải quan
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 108/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 108/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 28/01/2022 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, Thông báo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế được sửa đổi, bổ sung, cụ thể tại: chế độ báo cáo số 20 Phụ lục 01 Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/09/2019. Đồng thời, có 01 chế độ báo cáo định kỳ mới trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính là Báo cáo quyết toán tình hình kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Nghị định 100/2020/NĐ-CP. Bên cạnh đó, Quyết định đưa ra hướng dẫn chi tiết nội dung chế độ báo cáo định kỳ đối với các báo cáo nêu trên.
Quyết định 108/QĐ-BTC có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định108/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 108/QĐ-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 về kinh doanh hàng miễn thuế;
Căn cứ Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 16/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính)
STT | Tên báo cáo | Văn bản quy định chế độ báo cáo | Ghi chú |
1 | Thông báo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế | Sửa đổi chế độ báo cáo số 20 Phụ lục 01 Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019 |
STT | Tên báo cáo | Văn bản quy định chế độ báo cáo |
1 | Báo cáo quyết toán tình hình kinh doanh hàng miễn thuế |
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức, cá nhân đăng ký danh mục miễn thuế;
- Cơ quan nhận báo cáo: Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận danh mục miễn thuế;
- Tần suất thực hiện báo cáo: 01 năm;
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 15 Điều 1, Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế;
- Cơ quan nhận báo cáo: Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế;
- Tần suất thực hiện báo cáo: 01 năm;
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 1 Điều 24, Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 về kinh doanh hàng miễn thuế.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây