Quyết định 1079/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi

thuộc tính Quyết định 1079/QĐ-BTC

Quyết định 1079/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1079/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành:20/05/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

 Bộ Tài chính quy định trần giá sữa
Tại Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/05/2014 về áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi, Bộ Tài chính đã quy định cụ thể về Bảng giá tối đa bán buôn áp dụng đối với 25 sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi, trong đó: Giá của sản phẩm sữa Dielac Alpha 123 HT 900g là 167.000 đồng/hộp; Dielac Alpha Step 2 HT 900g là 180.000 đồng/hộp; Dielac Alpha 123 HG 400g là 72.000 đồng/hộp; Dielac Pedia 1+ HT 900g là 278.000 đồng/hộp; Dielac Alpha Step 1 HT 900g là 180.000 đồng/hộp… Các mức giá này đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng (VAT).
Đối với những sản phẩm sữa khác đang lưu thông trên thị trường (không nằm trong danh mục 25 sản phẩm sữa đã được quy định giá trần) hoặc những sản phẩm sữa mới, chưa lưu thông trên thị trường, Bộ Tài chính yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sữa căn cứ vào quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành và so sánh với sản phẩm sữa đã công bố giá tối đa (đối với sản phẩm sữa khác đang lưu thông trên thị trường) hoặc so sánh với giá của sản phẩm sữa đang lưu thông trên thị trường đã công bố giá tối đa (đối với sản phẩm sữa mới, chưa lưu thông trên thị trường) để xác định giá tối đa, và gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá xem xét.
Đặc biệt, Quyết định còn chỉ rõ: Giá tối đa trong khâu bán lẻ được xác định bằng giá tối đa trong khâu bán buôn cộng chi phí khác có liên quan nhưng tối đa không quá 15% của giá tối đa trong khâu bán buôn.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2014; thực hiện trong khâu bán buôn chậm nhất sau 10 ngày và thực hiện trong khâu bán lẻ chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.

Xem chi tiết Quyết định1079/QĐ-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 1079/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BÌNH ỔN GIÁ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM SỮA

 DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI

------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-CP ngày 02/5/2014 của Chính phủ về Phiên họp thường kỳ tháng 4 năm 2014;

Sau khi có ý kiến của Bộ Tư pháp tại công văn số 2270/BTP-PLDSKT ngày 12 tháng 5 năm 2014, của Bộ Công thương tại công văn số 300/BCT-TTTN ngày 12 tháng 5 năm 2014;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thực hiện bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (sau đây gọi chung là sản phẩm sữa) bằng các biện pháp sau:
1. Quản lý giá tối đa theo quy định tại khoản 7 Điều 17 Luật Giá đối với sản phẩm sữa trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Thực hiện biện pháp đăng ký giá theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Luật Giá đối với sản phẩm sữa trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
nhay Quy định về quản lý đăng ký giá tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1079/QĐ-BTC được hướng dẫn bởi Công văn 6544/BTC-QLG, theo quy định tại Mục II.nhay
Điều 2. Giá tối đa của các sản phẩm sữa được quy định như sau:
1. Giá tối đa trong khâu bán buôn:
a) Ban hành mức giá tối đa trong khâu bán buôn đối với 25 sản phẩm sữa tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Trên cơ sở mức giá tối đa của 25 sản phẩm sữa quy định tại điểm a khoản này, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh sản phẩm sữa (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm xác định giá tối đa theo hướng dẫn sau:
- Đối với những sản phẩm sữa khác đang lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân căn cứ vào quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành và so sánh về giá của sản phẩm sữa đó với sản phẩm sữa đã công bố giá tối đa để xác định giá tối đa, gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá.
- Đối với những sản phẩm sữa mới, chưa lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân căn cứ vào quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành và so sánh với giá của sản phẩm sữa đang lưu thông trên thị trường đã công bố giá tối đa để xác định giá tối đa cho sản phẩm sữa mới, gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá.
nhay Quy định về xác định và quản lý giá tối đa trong khâu bán buôn tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định 1079/QĐ-BTC được hướng dẫn bởi Công văn 6544/BTC-QLG, theo quy định tại Khoản 1 Mục 1.nhay
2. Giá tối đa trong khâu bán lẻ:
a) Giá tối đa trong khâu bán lẻ được xác định bằng giá tối đa trong khâu bán buôn cộng chi phí khác có liên quan theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền quản lý giá nhưng tối đa không quá 15% của giá tối đa trong khâu bán buôn.
b) Tổ chức, cá nhân bán lẻ thuộc đối tượng phải đăng ký giá theo quy định tại Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá, căn cứ quy định tại điểm a khoản này và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền quản lý giá, để xác định giá tối đa trong khâu bán lẻ gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá.
3. Trong quá trình thực hiện quy định về mức giá tối đa đối với sản phẩm sữa (bao gồm cả giá tối đa công bố tại điểm a khoản 1 Điều này) nếu có yếu tố dẫn đến phải thay đổi thì căn cứ vào diễn biến thị trường, cơ sở hình thành giá, chi phí sản xuất kinh doanh thực tế của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý giá sẽ xem xét điều chỉnh.
Trường hợp có phản ánh của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý giá sẽ xem xét, giải quyết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi được cung cấp đủ thông tin.
nhay Quy định về xác định và quản lý giá tối đa trong khâu bán lẻ tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1079/QĐ-BTC được hướng dẫn bởi Công văn 6544/BTC-QLG, theo quy định tại Khoản 2 Mục 1.nhay
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa:
a) Căn cứ vào hướng dẫn tại điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quyết định này xác định giá tối đa trong khâu bán buôn, giá tối đa trong khâu bán lẻ, gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá để làm cơ sở thực hiện quy định về đăng ký giá;
b) Trên cơ sở giá tối đa gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá đã được chấp thuận, thực hiện đăng ký giá bán theo quy định tại Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính;
c) Thực hiện công khai giá tại trụ sở, tại nơi bán sản phẩm, cho các kênh phân phối (đối với giá tối đa trong khâu bán buôn) theo đúng quy định.
2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý giá:
a) Cơ quan quản lý giá của Bộ Tài chính có trách nhiệm:
- Hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này;
- Tiếp nhận đề nghị về giá tối đa và hồ sơ đăng ký giá để thực hiện rà soát chi phí hình thành giá tối đa, kiểm soát việc đăng ký giá theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá tại Bộ Tài chính;
- Công khai mức giá tối đa sản phẩm sữa của tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá tại Bộ Tài chính;
- Tổ chức và thực hiện việc phối hợp với các cơ quan chức năng của các Bộ, ngành, địa phương kiểm tra tình hình thực hiện giá tối đa và đăng ký giá đối với sản phẩm sữa;
- Trong phạm vi thẩm quyền xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh, kịp thời đề xuất các điều chỉnh phù hợp với diễn biến thị trường trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện biện pháp bình ổn giá tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; Hướng dẫn chi phí khác có liên quan trong phạm vi mức tối đa quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Quyết định này;
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính để tiếp nhận đề nghị về giá tối đa và đăng ký giá, thực hiện kiểm soát chi phí hình thành giá tối đa, kiểm soát việc đăng ký giá theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá trên địa bàn theo thẩm quyền;
- Công khai mức giá tối đa sản phẩm sữa của tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá trên địa bàn theo thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp bình ổn giá hàng tháng và trong trường hợp có yêu cầu khác về Bộ Tài chính;
- Chỉ đạo cơ quan quản lý thị trường và các lực lượng khác có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm soát trong phạm vi quản lý có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện bình ổn giá quy định tại Quyết định này; xử lý hành vi vi phạm theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý.
3. Đề nghị các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan chức năng có liên quan phối hợp với cơ quan quản lý giá các cấp triển khai Quyết định này.
4. Đề nghị Uỷ ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, Hội bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam trong phạm vi quyền hạn, trách nhiệm của tổ chức mình phối hợp thực hiện Quyết định này, kịp thời phản ánh thông tin tình hình về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết.
nhay Quy định về tổ chức thực hiện tại Điều 3 Quyết định 1079/QĐ-BTC được hướng dẫn bởi Công văn 6544/BTC-QLG, theo quy định tại Mục III.nhay
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2014; thực hiện trong khâu bán buôn chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; thực hiện trong khâu bán lẻ chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan xác định cụ thể trách nhiệm của mình để thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết kịp thời./.

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố;
- Website Bộ Tài chính;
- Mặt trận TQVN; Hội bảo vệ người TDVN;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Vụ PC; Thanh tra Tài chính;
- Lưu: VT, QLG.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

BẢNG GIÁ TỐI ĐA BÁN BUÔN ĐỐI VỚI 25 SẢN PHẨM SỮA DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: đồng/lon (hộp)

TT

Tên sản phẩm

ĐVT

Giá bán buôn tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

 

 

1

 SP Dielac Alpha 123 HT 900g

Lon (hộp)

167.000

 

2

 SP Dielac Alpha Step 2 HT 900g

Lon (hộp)

188.000

 

3

 SP Dielac Alpha 123 HG 400g

Lon (hộp)

72.000

 

4

 SP Dielac Pedia 1+ HT 900g

Lon (hộp)

278.000

 

5

 SP Dielac Alpha Step 1 HT 900g

Lon (hộp)

180.000

 

6

IMP FRISOLAC GOLD 1 400g

Lon (hộp)

196.000

 

7

IMP FRISOLAC GOLD 1 900g

Lon (hộp)

406.000

 

8

IMP FRISOLAC GOLD 2 900g

Lon (hộp)

400.000

 

9

IMP FRISO GOLD 3 900g

Lon (hộp)

365.000

 

10

IMP FRISO GOLD 3 1.500g

Lon (hộp)

550.000

 

11

NAN Pro 3 LEB047 Tin 900g VN

Lon (hộp)

334.000

 

12

NAN 2 BL InfMPwdr LEB011A-2 800g VN

Lon (hộp)

328.000

 

13

NAN 1 BL NWB019-4-S 800g VN

Lon (hộp)

323.000

 

14

LACTOGEN 3 LCOMFORTISGoldLEB105 900gVN

Lon (hộp)

226.000

 

15

NAN 2 BLInfMPwdr LEB011A-2 400g N5 VN

Lon (hộp)

183.000

 

16

Enfagrow A+ 3 vanilla 1.800g

Lon (hộp)

563.000

 

17

Enfagrow A+ 3 vanilla 900g

Lon (hộp)

309.000

 

18

Enfamil A+ 2 900g

Lon (hộp)

363.000

 

19

Enfamil A+ 1 900g

Lon (hộp)

381.000

 

20

Enfamil A+ 1 400g

Lon (hộp)

187.000

 

21

Abbott Grow 3 900g

Lon (hộp)

258.000

 

22

Grow G-Power vanilla 900g

Lon (hộp)

360.000

 

23

Similac GainPlus IQ 900g ( với Intelli-Pro)

Lon (hộp)

405.000

 

24

Similac GainPlus IQ 1,7kg ( với Intelli-Pro)

Lon (hộp)

692.000

 

25

Grow G-Power vanilla 1,7kg

Lon (hộp)

610.000

 

Ghi chú: Các thông tin về chất lượng sản phẩm sữa như đã đăng ký lưu hành và kê khai giá với cơ quan quản lý có thẩm quyền

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Decision No.1079/QD-BTC dated May 20, 2014 of the Ministry of Finance on measure application to stabilize the prices of dairy products for infants under 6

Pursuant to the Law on Price No. 11/2012/QH13 dated 20 June 2012;

Pursuant toDecree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government detailing and guiding a number of articles of the Law on Price;

Pursuant to Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 promulgated by the Government on regulating rights, functions, responsibilities and organization structure of the Ministry of Finance;

Complying with Decree No. 29/NQ-CP dated May 02, 2014 promulgated by the Government’s regular session in April 2014;

After considering the suggestion made by the Ministry of Justice in Official Dispatch No. 2270/BTP-PLDSKT dated 12 May 2014, and by the Ministry of Industry and Trade in Official Dispatch No. 300/BCT-TTTN dated 12 May 2014;

At the proposal of the Department of Price Management,

DECIDES:

Article 1.To stabilize the prices of dairy products for infants under 6  (hereinafter collectively referred to as dairy product) by taking following measures: 

1. Managing the maximum price as regulated at Point 7, Article 17 of the Law on Price for dairy product within the period of 12 months as of this Decision’s effective date.

2. Implementing measures to apply for the price registration as mentioned at Point 4, Article 17 of the Law on Price for dairy product within the period of 6 months as of this Decision’s effective date.

Article 2.The maximum price of dairy product regulated as follows:

1. Maximum wholesaling price:

a) Issuance of maximum wholesaling price for 25 dairy products as listed in the Appendix

b) Based on the maximum price of 25 dairy products regulated at Point a of this Clause, those organizations and individuals manufacturing and trading dairy product (hereinafter referred to as organization and individual) shall assume their liability to determine the maximum price in accordance with following instructions:

- With respect to other dairy products being currently sold on market, organization and individual shall have to refer to the regulation on general pricing method applied for commodity and services issued by the Ministry of Finance, and compare the price of such dairy products with that of those dairy products that have been already publicly fixed with the maximum price in order to define their own maximum price, for submission to the competent price management authorities.  

- With respect to new dairy products that have not been marketed yet, organization and individual shall refer to the regulation on general pricing method applied for commodity and services issued by the Ministry of Finance, and compare their price with that of those dairy products that have been currently marketed and have been already publicly fixed with the maximum price in order to define the maximum price of new dairy products, submitted to competent price management authorities.

2. Maximum retailing price:

a) Maximum retailing price shall be defined by the maximum wholesaling price plus other relevant costs, as instructed by competent price management authorities, which do not exceed 15% of maximum wholesaling price.   

b) Retailing organization and individual are subject to price registration as regulated in Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 ruled by the Government on detailing and guiding the implementation of several articles of the Law on Price, based on the provisions at Point a of this Clause and guidelines of competent price management authorities, in order to define their maximum retailing price for submission to these competent price management authorities. 

3. In the process of implementing the regulation on maximum price of dairy product (including the maximum price specified at Point a, Clause 1 of this Article), should there be any factors resulting in any changes, the price management authorities shall consider any possible adjustments based on market situation, price forming mechanism and actual costs of production and business declared by organization and individual.

In the event that any opinions pertaining to the matter are raised by organization and individual, the price management authorities shall consider and deal with them within 5 working days on receipt of adequate information..  

Article 3.Implementation organization

1. Responsibilities of organization and individual manufacturing and trading dairy products:

a) Based on the guidance at Point b, Clause 1 and 2, Article 2 of this Decision, determining their maximum wholesaling and retailing price for submission to the competent price management authorities as a basis for implementing the regulation on price registration; 

b) Based on the maximum price, submitting the price that has been legally calculated to seek for approval from the competent price management authorities, registering their selling price as regulated in Decree No. 177/2013/ND-CP dated 14 November 2013 promulgated by the Government on detailing and instructing the implementation of several provisions of the Law on Price and guiding document from the Ministry of Finance;

c) Publicizing price at their head office, selling stores and distribution channels (applicable to maximum wholesaling price) in accordance with legal regulations.

2. Responsibilities of price management authorities:

a) The price management authorities of the Ministry of Finance shall assume their responsibilities for: 

- Instructing the implementation of this Decision;

- Receiving the suggestion for maximum price and price registration files to check the maximum cost of price formation to control the price registration as stipulated by law, which is applied for organizations and individuals subject to their price registration at the Ministry of Finance;

- Publicizing the maximum price of dairy products from those organization and individual subject to their price registration at the Ministry of Finance; 

- Arranging and implementing cooperation with competent authorities of Ministries, sectors and localities to examine the implementation of maximum price and price registration for dairy products;

- Within the settlement authority or requesting the competent authorities to deal with the issues arising or promptly proposing proper adjustments to keep up with current market developments during the time of applying price stability methods.    

b) People’s Committee in provinces and centrally-affiliated cities shall assume responsibilities for:

- Accelerating the implementation of price stability methods in accordance with guidance from the Ministry of Finance; Giving guidance on other relevant costs within the scope of maximum price as stipulated at Point a, Clause 2, Article 2 of this Decision;

- Based on the guidance from the Ministry of Finance to receive the suggestion for maximum price and price registration, taking approach to controlling cumulative costs for maximum price formation and price registration as stipulated by law applied for those organization and individual subject to price registration in the areas under the authority;    

- Publicizing the maximum price of dairy products from those organization and individual subject to their price registration in the areas under the authority;

- Monthly reporting the outcome of price stability methods and otherwise being requested to the Ministry of Finance; 

- Directing market management authorities and other competent teams of inspectors, controllers and investigators under their management to assume the inspecting, controlling and investigating responsibilities for implementing the price stability as stipulated in this Decision; Dealing with any violations within their legal authority or requesting the settlement from the competent authorities.  

3. Requesting the relevant Ministries and sectors to direct and instruct the relevant authorities to associate with the price management authorities at all levels to carry out this Decision.

4. Requesting the Central Committee of Vietnam Fatherland Front and its other subsidiary organizations and Vietnam Consumer Protection Association within their legal authority and responsibilities to coordinate the implementation of this Decision, and make a timely report to the Ministry of Finance for settlement.

Article 4. Implementation effect and responsibilities

1. This Decision takes effect on June 01, 2014; the wholesaling and retailing price shall be governed no later than 10 days and 20 days respectively from the effective date of this Decision.   

2. Head of General Department of Taxation, Head of General Department of Customs, Head of Department of Corporate Finance and other heads of relevant units under the management of the Ministry of Finance, and relevant enterprises, organization and individual shall determine their specific duties and responsibilities for implementing this Decision.

Any difficulties arising on the implementation of this Decision shall be reported to the Ministry of Finance to solve timely.

For the Minister

Deputy Minister

Tran Van Hieu 

 

LIST OF MAXIMUM PRICE APPLIED FOR 25 DAIRY PRODUCTS FOR INFANTS UNDER 6

(Promulgated together with Decision No.1079/QD-BTC dated 20 May 2014 by the Minister of Finance)

In unit: Vietnam dong/can (pack)

No.

Brand Name

In unit

Maximum wholesaling price with value-added tax (VAT) included

 

 

1

 Dielac Alpha 123 Tin Can 900g

Can (pack)

167.000

 

2

 Dielac Alpha Step 2 Tin Can 900g

Can (pack)

188.000

 

3

Dielac Alpha 123 Carton Pack 400g

Can (pack)

72.000

 

4

 Dielac Pedia 1+ HT 900g

Can (pack)

278.000

 

5

Dielac Alpha Step 1 Tin Can 900g

Can (pack)

180.000

 

6

IMP FRISOLAC GOLD 1 400g

Can (pack)

196.000

 

7

IMP FRISOLAC GOLD 1 900g

Can (pack)

406.000

 

8

IMP FRISOLAC GOLD 2 900g

Can (pack)

400.000

 

9

IMP FRISO GOLD 3 900g

Can (pack)

365.000

 

10

IMP FRISO GOLD 3 1.500g

Can (pack)

550.000

 

11

NAN Pro 3 LEB047 Tin 900g VN

Can (pack)

334.000

 

12

NAN 2 BL InfMPwdr LEB011A-2 800g VN

Can (pack)

328.000

 

13

NAN 1 BL NWB019-4-S 800g VN

Can (pack)

323.000

 

14

LACTOGEN 3 LCOMFORTISGoldLEB105 900gVN

Can (pack)

226.000

 

15

NAN 2 BLInfMPwdr LEB011A-2 400g N5 VN

Can (pack)

183.000

 

16

Enfagrow A+ 3 vanilla 1.800g

Can (pack)

563.000

 

17

Enfagrow A+ 3 vanilla 900g

Can (pack)

309.000

 

18

Enfamil A+ 2 900g

Can (pack)

363.000

 

19

Enfamil A+ 1 900g

Can (pack)

381.000

 

20

Enfamil A+ 1 400g

Can (pack)

187.000

 

21

Abbott Grow 3 900g

Can (pack)

258.000

 

22

Grow G-Power vanilla 900g

Can (pack)

360.000

 

23

Similac GainPlus IQ 900g (fortified with Intelli-Pro)

Can (pack)

405.000

 

24

Similac GainPlus IQ 1,7kg (fortified with Intelli-Pro)

Can (pack)

692.000

 

25

Grow G-Power vanilla 1,7kg

Can (pack)

610.000

 

Note: Information on the quality of diary products is correct with the circulating registration and price declaration made with competent authorities.

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 1079/QD-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Tài nguyên-Môi trường