Quyết định 1079/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1079/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1079/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 20/05/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Tài chính quy định trần giá sữa
Tại Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/05/2014 về áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi, Bộ Tài chính đã quy định cụ thể về Bảng giá tối đa bán buôn áp dụng đối với 25 sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi, trong đó: Giá của sản phẩm sữa Dielac Alpha 123 HT 900g là 167.000 đồng/hộp; Dielac Alpha Step 2 HT 900g là 180.000 đồng/hộp; Dielac Alpha 123 HG 400g là 72.000 đồng/hộp; Dielac Pedia 1+ HT 900g là 278.000 đồng/hộp; Dielac Alpha Step 1 HT 900g là 180.000 đồng/hộp… Các mức giá này đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng (VAT).
Đối với những sản phẩm sữa khác đang lưu thông trên thị trường (không nằm trong danh mục 25 sản phẩm sữa đã được quy định giá trần) hoặc những sản phẩm sữa mới, chưa lưu thông trên thị trường, Bộ Tài chính yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sữa căn cứ vào quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành và so sánh với sản phẩm sữa đã công bố giá tối đa (đối với sản phẩm sữa khác đang lưu thông trên thị trường) hoặc so sánh với giá của sản phẩm sữa đang lưu thông trên thị trường đã công bố giá tối đa (đối với sản phẩm sữa mới, chưa lưu thông trên thị trường) để xác định giá tối đa, và gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá xem xét.
Đặc biệt, Quyết định còn chỉ rõ: Giá tối đa trong khâu bán lẻ được xác định bằng giá tối đa trong khâu bán buôn cộng chi phí khác có liên quan nhưng tối đa không quá 15% của giá tối đa trong khâu bán buôn.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2014; thực hiện trong khâu bán buôn chậm nhất sau 10 ngày và thực hiện trong khâu bán lẻ chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
Xem chi tiết Quyết định1079/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 1079/QĐ-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 1079/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BÌNH ỔN GIÁ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM SỮA
DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI
------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-CP ngày 02/5/2014 của Chính phủ về Phiên họp thường kỳ tháng 4 năm 2014;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tư pháp tại công văn số 2270/BTP-PLDSKT ngày 12 tháng 5 năm 2014, của Bộ Công thương tại công văn số 300/BCT-TTTN ngày 12 tháng 5 năm 2014;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Trường hợp có phản ánh của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý giá sẽ xem xét, giải quyết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi được cung cấp đủ thông tin.
- Hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này;
- Tiếp nhận đề nghị về giá tối đa và hồ sơ đăng ký giá để thực hiện rà soát chi phí hình thành giá tối đa, kiểm soát việc đăng ký giá theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá tại Bộ Tài chính;
- Công khai mức giá tối đa sản phẩm sữa của tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá tại Bộ Tài chính;
- Tổ chức và thực hiện việc phối hợp với các cơ quan chức năng của các Bộ, ngành, địa phương kiểm tra tình hình thực hiện giá tối đa và đăng ký giá đối với sản phẩm sữa;
- Trong phạm vi thẩm quyền xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh, kịp thời đề xuất các điều chỉnh phù hợp với diễn biến thị trường trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá.
- Tổ chức thực hiện biện pháp bình ổn giá tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; Hướng dẫn chi phí khác có liên quan trong phạm vi mức tối đa quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Quyết định này;
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính để tiếp nhận đề nghị về giá tối đa và đăng ký giá, thực hiện kiểm soát chi phí hình thành giá tối đa, kiểm soát việc đăng ký giá theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá trên địa bàn theo thẩm quyền;
- Công khai mức giá tối đa sản phẩm sữa của tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá trên địa bàn theo thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp bình ổn giá hàng tháng và trong trường hợp có yêu cầu khác về Bộ Tài chính;
- Chỉ đạo cơ quan quản lý thị trường và các lực lượng khác có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm soát trong phạm vi quản lý có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện bình ổn giá quy định tại Quyết định này; xử lý hành vi vi phạm theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
BẢNG GIÁ TỐI ĐA BÁN BUÔN ĐỐI VỚI 25 SẢN PHẨM SỮA DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: đồng/lon (hộp)
TT |
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Giá bán buôn tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) |
|
|
||||
1 |
SP Dielac Alpha 123 HT 900g |
Lon (hộp) |
167.000 |
|
2 |
SP Dielac Alpha Step 2 HT 900g |
Lon (hộp) |
188.000 |
|
3 |
SP Dielac Alpha 123 HG 400g |
Lon (hộp) |
72.000 |
|
4 |
SP Dielac Pedia 1+ HT 900g |
Lon (hộp) |
278.000 |
|
5 |
SP Dielac Alpha Step 1 HT 900g |
Lon (hộp) |
180.000 |
|
6 |
IMP FRISOLAC GOLD 1 400g |
Lon (hộp) |
196.000 |
|
7 |
IMP FRISOLAC GOLD 1 900g |
Lon (hộp) |
406.000 |
|
8 |
IMP FRISOLAC GOLD 2 900g |
Lon (hộp) |
400.000 |
|
9 |
IMP FRISO GOLD 3 900g |
Lon (hộp) |
365.000 |
|
10 |
IMP FRISO GOLD 3 1.500g |
Lon (hộp) |
550.000 |
|
11 |
NAN Pro 3 LEB047 Tin 900g VN |
Lon (hộp) |
334.000 |
|
12 |
NAN 2 BL InfMPwdr LEB011A-2 800g VN |
Lon (hộp) |
328.000 |
|
13 |
NAN 1 BL NWB019-4-S 800g VN |
Lon (hộp) |
323.000 |
|
14 |
LACTOGEN 3 LCOMFORTISGoldLEB105 900gVN |
Lon (hộp) |
226.000 |
|
15 |
NAN 2 BLInfMPwdr LEB011A-2 400g N5 VN |
Lon (hộp) |
183.000 |
|
16 |
Enfagrow A+ 3 vanilla 1.800g |
Lon (hộp) |
563.000 |
|
17 |
Enfagrow A+ 3 vanilla 900g |
Lon (hộp) |
309.000 |
|
18 |
Enfamil A+ 2 900g |
Lon (hộp) |
363.000 |
|
19 |
Enfamil A+ 1 900g |
Lon (hộp) |
381.000 |
|
20 |
Enfamil A+ 1 400g |
Lon (hộp) |
187.000 |
|
21 |
Abbott Grow 3 900g |
Lon (hộp) |
258.000 |
|
22 |
Grow G-Power vanilla 900g |
Lon (hộp) |
360.000 |
|
23 |
Similac GainPlus IQ 900g ( với Intelli-Pro) |
Lon (hộp) |
405.000 |
|
24 |
Similac GainPlus IQ 1,7kg ( với Intelli-Pro) |
Lon (hộp) |
692.000 |
|
25 |
Grow G-Power vanilla 1,7kg |
Lon (hộp) |
610.000 |
|
Ghi chú: Các thông tin về chất lượng sản phẩm sữa như đã đăng ký lưu hành và kê khai giá với cơ quan quản lý có thẩm quyền |
|
THE MINISTRY OF FINANCE
Decision No.1079/QD-BTC dated May 20, 2014 of the Ministry of Finance on measure application to stabilize the prices of dairy products for infants under 6
Pursuant to the Law on Price No. 11/2012/QH13 dated 20 June 2012;
Pursuant toDecree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government detailing and guiding a number of articles of the Law on Price;
Pursuant to Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 promulgated by the Government on regulating rights, functions, responsibilities and organization structure of the Ministry of Finance;
Complying with Decree No. 29/NQ-CP dated May 02, 2014 promulgated by the Government’s regular session in April 2014;
After considering the suggestion made by the Ministry of Justice in Official Dispatch No. 2270/BTP-PLDSKT dated 12 May 2014, and by the Ministry of Industry and Trade in Official Dispatch No. 300/BCT-TTTN dated 12 May 2014;
At the proposal of the Department of Price Management,
DECIDES:
Article 1.To stabilize the prices of dairy products for infants under 6 (hereinafter collectively referred to as dairy product) by taking following measures:
1. Managing the maximum price as regulated at Point 7, Article 17 of the Law on Price for dairy product within the period of 12 months as of this Decision’s effective date.
2. Implementing measures to apply for the price registration as mentioned at Point 4, Article 17 of the Law on Price for dairy product within the period of 6 months as of this Decision’s effective date.
Article 2.The maximum price of dairy product regulated as follows:
1. Maximum wholesaling price:
a) Issuance of maximum wholesaling price for 25 dairy products as listed in the Appendix
b) Based on the maximum price of 25 dairy products regulated at Point a of this Clause, those organizations and individuals manufacturing and trading dairy product (hereinafter referred to as organization and individual) shall assume their liability to determine the maximum price in accordance with following instructions:
- With respect to other dairy products being currently sold on market, organization and individual shall have to refer to the regulation on general pricing method applied for commodity and services issued by the Ministry of Finance, and compare the price of such dairy products with that of those dairy products that have been already publicly fixed with the maximum price in order to define their own maximum price, for submission to the competent price management authorities.
- With respect to new dairy products that have not been marketed yet, organization and individual shall refer to the regulation on general pricing method applied for commodity and services issued by the Ministry of Finance, and compare their price with that of those dairy products that have been currently marketed and have been already publicly fixed with the maximum price in order to define the maximum price of new dairy products, submitted to competent price management authorities.
2. Maximum retailing price:
a) Maximum retailing price shall be defined by the maximum wholesaling price plus other relevant costs, as instructed by competent price management authorities, which do not exceed 15% of maximum wholesaling price.
b) Retailing organization and individual are subject to price registration as regulated in Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 ruled by the Government on detailing and guiding the implementation of several articles of the Law on Price, based on the provisions at Point a of this Clause and guidelines of competent price management authorities, in order to define their maximum retailing price for submission to these competent price management authorities.
3. In the process of implementing the regulation on maximum price of dairy product (including the maximum price specified at Point a, Clause 1 of this Article), should there be any factors resulting in any changes, the price management authorities shall consider any possible adjustments based on market situation, price forming mechanism and actual costs of production and business declared by organization and individual.
In the event that any opinions pertaining to the matter are raised by organization and individual, the price management authorities shall consider and deal with them within 5 working days on receipt of adequate information..
Article 3.Implementation organization
1. Responsibilities of organization and individual manufacturing and trading dairy products:
a) Based on the guidance at Point b, Clause 1 and 2, Article 2 of this Decision, determining their maximum wholesaling and retailing price for submission to the competent price management authorities as a basis for implementing the regulation on price registration;
b) Based on the maximum price, submitting the price that has been legally calculated to seek for approval from the competent price management authorities, registering their selling price as regulated in Decree No. 177/2013/ND-CP dated 14 November 2013 promulgated by the Government on detailing and instructing the implementation of several provisions of the Law on Price and guiding document from the Ministry of Finance;
c) Publicizing price at their head office, selling stores and distribution channels (applicable to maximum wholesaling price) in accordance with legal regulations.
2. Responsibilities of price management authorities:
a) The price management authorities of the Ministry of Finance shall assume their responsibilities for:
- Instructing the implementation of this Decision;
- Receiving the suggestion for maximum price and price registration files to check the maximum cost of price formation to control the price registration as stipulated by law, which is applied for organizations and individuals subject to their price registration at the Ministry of Finance;
- Publicizing the maximum price of dairy products from those organization and individual subject to their price registration at the Ministry of Finance;
- Arranging and implementing cooperation with competent authorities of Ministries, sectors and localities to examine the implementation of maximum price and price registration for dairy products;
- Within the settlement authority or requesting the competent authorities to deal with the issues arising or promptly proposing proper adjustments to keep up with current market developments during the time of applying price stability methods.
b) People’s Committee in provinces and centrally-affiliated cities shall assume responsibilities for:
- Accelerating the implementation of price stability methods in accordance with guidance from the Ministry of Finance; Giving guidance on other relevant costs within the scope of maximum price as stipulated at Point a, Clause 2, Article 2 of this Decision;
- Based on the guidance from the Ministry of Finance to receive the suggestion for maximum price and price registration, taking approach to controlling cumulative costs for maximum price formation and price registration as stipulated by law applied for those organization and individual subject to price registration in the areas under the authority;
- Publicizing the maximum price of dairy products from those organization and individual subject to their price registration in the areas under the authority;
- Monthly reporting the outcome of price stability methods and otherwise being requested to the Ministry of Finance;
- Directing market management authorities and other competent teams of inspectors, controllers and investigators under their management to assume the inspecting, controlling and investigating responsibilities for implementing the price stability as stipulated in this Decision; Dealing with any violations within their legal authority or requesting the settlement from the competent authorities.
3. Requesting the relevant Ministries and sectors to direct and instruct the relevant authorities to associate with the price management authorities at all levels to carry out this Decision.
4. Requesting the Central Committee of Vietnam Fatherland Front and its other subsidiary organizations and Vietnam Consumer Protection Association within their legal authority and responsibilities to coordinate the implementation of this Decision, and make a timely report to the Ministry of Finance for settlement.
Article 4. Implementation effect and responsibilities
1. This Decision takes effect on June 01, 2014; the wholesaling and retailing price shall be governed no later than 10 days and 20 days respectively from the effective date of this Decision.
2. Head of General Department of Taxation, Head of General Department of Customs, Head of Department of Corporate Finance and other heads of relevant units under the management of the Ministry of Finance, and relevant enterprises, organization and individual shall determine their specific duties and responsibilities for implementing this Decision.
Any difficulties arising on the implementation of this Decision shall be reported to the Ministry of Finance to solve timely.
For the Minister
Deputy Minister
Tran Van Hieu
LIST OF MAXIMUM PRICE APPLIED FOR 25 DAIRY PRODUCTS FOR INFANTS UNDER 6
(Promulgated together with Decision No.1079/QD-BTC dated 20 May 2014 by the Minister of Finance)
In unit: Vietnam dong/can (pack)
No. | Brand Name | In unit | Maximum wholesaling price with value-added tax (VAT) included |
|
| ||||
1 | Dielac Alpha 123 Tin Can 900g | Can (pack) | 167.000 |
|
2 | Dielac Alpha Step 2 Tin Can 900g | Can (pack) | 188.000 |
|
3 | Dielac Alpha 123 Carton Pack 400g | Can (pack) | 72.000 |
|
4 | Dielac Pedia 1+ HT 900g | Can (pack) | 278.000 |
|
5 | Dielac Alpha Step 1 Tin Can 900g | Can (pack) | 180.000 |
|
6 | IMP FRISOLAC GOLD 1 400g | Can (pack) | 196.000 |
|
7 | IMP FRISOLAC GOLD 1 900g | Can (pack) | 406.000 |
|
8 | IMP FRISOLAC GOLD 2 900g | Can (pack) | 400.000 |
|
9 | IMP FRISO GOLD 3 900g | Can (pack) | 365.000 |
|
10 | IMP FRISO GOLD 3 1.500g | Can (pack) | 550.000 |
|
11 | NAN Pro 3 LEB047 Tin 900g VN | Can (pack) | 334.000 |
|
12 | NAN 2 BL InfMPwdr LEB011A-2 800g VN | Can (pack) | 328.000 |
|
13 | NAN 1 BL NWB019-4-S 800g VN | Can (pack) | 323.000 |
|
14 | LACTOGEN 3 LCOMFORTISGoldLEB105 900gVN | Can (pack) | 226.000 |
|
15 | NAN 2 BLInfMPwdr LEB011A-2 400g N5 VN | Can (pack) | 183.000 |
|
16 | Enfagrow A+ 3 vanilla 1.800g | Can (pack) | 563.000 |
|
17 | Enfagrow A+ 3 vanilla 900g | Can (pack) | 309.000 |
|
18 | Enfamil A+ 2 900g | Can (pack) | 363.000 |
|
19 | Enfamil A+ 1 900g | Can (pack) | 381.000 |
|
20 | Enfamil A+ 1 400g | Can (pack) | 187.000 |
|
21 | Abbott Grow 3 900g | Can (pack) | 258.000 |
|
22 | Grow G-Power vanilla 900g | Can (pack) | 360.000 |
|
23 | Similac GainPlus IQ 900g (fortified with Intelli-Pro) | Can (pack) | 405.000 |
|
24 | Similac GainPlus IQ 1,7kg (fortified with Intelli-Pro) | Can (pack) | 692.000 |
|
25 | Grow G-Power vanilla 1,7kg | Can (pack) | 610.000 |
|
Note: Information on the quality of diary products is correct with the circulating registration and price declaration made with competent authorities. |
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây