Quyết định 10/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành mức thu phí kiểm định an toàn ký thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 10/2003/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2003/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 24/01/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 10/2003/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10/2003/QĐ-BTC
NGÀY 24 THÁNG 01NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU
PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG
XE CƠ GIỚI VÀ CÁC LOẠI THIẾT BỊ, XE MÁY
CHUYÊN DÙNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 4365/BGTVT- TCKT ngày 19/11/2002 và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng, bao gồm :
1. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành .
2. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành .
3. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và xe chuyên dùng trong cải tạo .
4. Phí kiểm định chất lượng linh kiện và xe cơ giới trong thử nghiệm để sản xuất, lắp ráp .
5. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng trong sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam .
6. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng nhập khẩu .
7. Phí kiểm định chất lượng thiết bị kiểm tra xe cơ giới .
Điều 2: Mức thu tại biểu phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật cho xe cơ giới, các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng và chi phí về ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm định ở những nơi xa trụ sở trên 100 Km .
Điều 3: Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với Biểu phí này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó .
Điều 4: Đối tượng nộp phí theo quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng đối với xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng trong sản xuất, lắp ráp nhập khẩu, cải tạo và đang lưu hành ; kiểm định các thiết bị kiểm tra xe cơ giới .
Điều 5: Một số khái niệm trong Biểu phí được hiểu như sau :
1. Xe cơ giới : gồm xe ô tô, máy kéo, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật .
2. Thiết bị, xe máy chuyên dùng : gồm thiết bị giao thông vận tải, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp có tham gia giao thông đường bộ
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/02/2003 và thay thế Quyết định số 138/1999/QĐ-BVGCP ngày 28/12/1999 của Ban Vật giá Chính phủ về giá kiểm định kỹ thuật, giá kiểm nghiệm chất lượng các loại thiết bị, xe máy thi công và phương tiện cơ giới đường bộ và các văn bản hướng dẫn có liên quan .
Điều 7: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ quan kiểm định và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI VÀ CÁC LOẠI THIẾT BỊ , XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10 /2003/ QĐ - BTC
ngày 24 tháng 01 năm 2003 của Bộ Tài chính)
I. PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT XE CƠ GIỚI
ĐANG LƯU HÀNH
1.Mức phí cơ bản:
BIỂU 1:
Đơn vị tính: 1000 đồng/xe
TT |
Loại xe cơ giới |
Mức phí |
1 |
Ôtô tải, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ôtô chuyên dùng, máy kéo. |
300 |
2 |
Ôtô tải, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại ôtô chuyên dùng, máy kéo. |
200 |
3 |
Ôtô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn |
180 |
4 |
Ôtô tải có trọng tải đến 2 tấn |
150 |
5 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
100 |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
100 |
7 |
Ôtô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
200 |
8 |
Ôtô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
180 |
9 |
Ôtô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
150 |
10 |
Ôtô con từ 9 ghế (kể cả lái xe) trở xuống, Ôtô cứu thương |
120 |
11 |
Xe lam, xích lô máy loại 3 bánh |
50 |
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật thì các lần kiểm định tiếp theo được thu như sau:
2.1 Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày ( theo giờ làm việc ) với số lần kiểm định lại không quá 02 lần thì không thu . Những xe kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1.
2.2 Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong thời hạn 07 ngày ( không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 50% phí quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 1.
II. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật
thiết bị , xe máy chuyên dùng đang lưu hành
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU 2
Đơn vị tính: 1000đồng/chiếc
TT |
Loại thiết bị kiểm định |
Mức phí |
||
|
|
Lần đầu |
Định kỳ |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
I |
Các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng: |
|
|
|
1 |
Máy ủi công suất từ 54 đến 100 mã lực |
240 |
190 |
|
2 |
Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực |
300 |
240 |
|
3 |
Máy ủi công suất trên 200 mã lực |
360 |
290 |
|
4 |
Máy san công suất đến 130 mã lực |
320 |
260 |
|
5 |
Máy san công suất trên 130 mã lực |
380 |
300 |
|
6 |
Máy cạp dung tích đến 24m3ưưư |
360 |
290 |
|
7 |
Máy cạp dung tích trên 24m3ưưư |
430 |
340 |
|
8 |
Lu bánh thép đến 5 tấn |
240 |
190 |
|
9 |
Lu bánh thép trên 5 tấn |
280 |
220 |
|
10 |
Lu bánh lốp |
280 |
220 |
|
11 |
Lu chân cừu |
240 |
190 |
|
12 |
Máy rải thảm bê tông nhựa công suất đến 90 mã lực |
320 |
260 |
|
13 |
Máy rải thảm bê tông nhựa công suất trên 90 mã lực |
380 |
300 |
|
14 |
Máy bóc bê tông nhựa cũ |
280 |
220 |
|
15 |
Máy khoan |
360 |
290 |
|
16 |
Máy khoan nhồi |
400 |
320 |
|
17 |
Máy rải đá sỏi |
280 |
220 |
|
18 |
Búa đóng cọc Diesel |
400 |
320 |
|
19 |
Máy xúc dung tích gầu đến 1m3 |
400 |
320 |
|
20 |
Máy xúc dung tích gầu trên 1m3 |
480 |
380 |
|
21 |
Hệ thống ép cọc thuỷ lực |
200 |
160 |
|
22 |
Máy nghiền sàng liên hợp đến 25m3/h |
300 |
240 |
|
23 |
Máy nghiền sàng liên hợp trên 25m3/h |
400 |
320 |
|
24 |
ép bấc thấm |
380 |
300 |
|
25 |
Thiết bị bơm bê tông |
240 |
190 |
|
26 |
Máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông |
280 |
220 |
|
27 |
Trạm trộn bê tông nhựa dưới 40 tấn/h |
750 |
750 |
|
28 |
Trạm trộn bê tông nhựa từ 40 tấn/h đến 80 tấn/h |
1.000 |
1.000 |
|
29 |
Trạm trộn bê tông nhựa trên 80 tấn/h đến 104 tấn/h |
1.500 |
1.500 |
|
30 |
Trạm trộn bê tông nhựa trên 104 tấn/h |
2.000 |
2.000 |
|
31 |
Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối đến 40 m3/h |
500 |
500 |
|
32 |
Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối trên 40 m3/h |
750 |
750 |
|
II |
Các loại thiết bị nâng: máy nâng, cần cẩu có sức nâng |
|||
1 |
Dưới 1 tấn |
500 |
500 |
|
2 |
Từ 1 tấn đến 3 tấn |
600 |
600 |
|
3 |
Trên 3 tấn đến 5 tấn |
800 |
800 |
|
4 |
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn |
1.000 |
1.000 |
|
5 |
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn |
1.500 |
1.500 |
|
6 |
Trên 10 tấn đến 15 tấn |
1.700 |
1.700 |
|
7 |
Trên 15 tấn đến 20 tấn |
2.000 |
2.000 |
|
8 |
Trên 20 tấn đến 30 tấn |
2.500 |
2.500 |
|
9 |
Trên 30 tấn đến 50 tấn |
2.700 |
2.700 |
|
10 |
Trên 50 tấn đến 75 tấn |
3.000 |
3.000 |
|
11 |
Trên 75 tấn đến 100 tấn |
3.500 |
3.500 |
|
12 |
Trên 100 tấn |
4.000 |
4.000 |
|
2. Khi tiến hành kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, phải sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật thì các lần kiểm định tiếp theo được thu như sau :
2.1 Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại trong ngày không quá 02 lần thì không thu. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
2.2 Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày kể từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
3. Các thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa quy định trong biểu phí này, chủ thiết bị, xe máy chuyên dùng và cơ quan kiểm định căn cứ vào các quy định của Nhà nước để thống nhất mức phí kiểm định cụ thể, trên nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 2.
III. PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG
XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG CẢI TẠO
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU 3
Đơn vị tính: 1000đồng/chiếc
TT |
Nội dung cải tạo |
Mức phí |
|
|
|
Chiếc thứ nhất được xuất xưởng |
Từ chiếc thứ hai trở đi |
1 |
Thay đổi tính chất sử dụng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (thay đổi công dụng nguyên thuỷ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng)
|
500 |
150 |
2 |
Thay đổi hệ thống, tổng thành của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
300 |
100 |
IV. PHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LINH KIỆN VÀ XE CƠ GIỚI
TRONG THỬ NGHIỆM ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU 4
Đơn vị tính: 1000đồng/mẫu
TT |
Nội dung công việc |
Mức phí |
1 |
Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung của môtô, xe gắn máy |
3.500 |
2 |
Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung đối với các loại ôtô, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc) được sản xuất, lắp ráp từ các tổng thành chi tiết rời |
7.000 |
3 |
Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung đối với các loại ôtô, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc) được đóng mới trên cơ sở ôtô sát xi hoặc loại ôtô khác. |
5.000 |
4 |
Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ sử dụng cho ôtô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc |
1.000 |
5 |
Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ sử dụng cho môtô, xe gắn máy |
500 |
6 |
Thử nghiệm các linh kiện khác |
300 |
2. Mức phí quy định tại điểm 6 Biểu 4 khi thử nghiệm nhiều mẫu của một kiểu , loại không vượt quá 1.000.000đồng/một kiểu, loại .
V. PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG
XE CƠ GIỚI VÀ THIẾT BỊ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG
SẢN XUẤT, LẮP RÁP TẠI VIỆT NAM
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU 5
Đơn vị tính: % giá bán sản phẩm
TT |
Sản phẩm kiểm định |
Mức phí |
|
|
|
Chiếc đầu tiên của một kiểu loại |
Từ chiếc thứ hai cùng kiểu loại |
I |
Xe cơ giới |
||
1 |
Ôtô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc |
2,00 |
0,04 |
2 |
Mô tô, xe gắn máy
|
3,00 |
0,07 |
II |
Các thiết bị, xe máy chuyên dùng |
||
1 |
Trạm trộn bê tông nhựa nóng, các trạm trộn bê tông cấp phối, bê tông xi măng
|
0,50 Mức thu tối thiểu là 3.000.000đ/trạm; Mức thu tối đa là 10.000.000đ/trạm |
0,20 Mức thu tối thiểu là 1.500.000đ/trạm; Mức thu tối đa là 5.000.000đ/trạm |
2 |
Lu bánh lốp, lu bánh thép, lu rung và xe máy chuyên dùng khác tham gia giao thông
|
2,00 Mức thu tối thiểu là 500.000đ/chiếc; Mức thu tối đa là 2.000.000đ/chiếc |
0,10 Mức thu tối thiểu là 200.000đ/chiếc; Mức thu tối đa là 800.000đ/chiếc |
3
|
Xe máy thi công
|
1,20 Mức thu tối thiểu là 500.000đ/chiếc; Mức thu tối đa là 3.000.000 đ/chiếc |
0,50 Mức thu tối thiểu là 350.000đ/chiếc; Mức thu tối đa là 2.500.000 đ/chiếc |
4 |
Thiết bị nâng
|
1,20 Mức thu tối thiểu là 500.000 đ/chiếc; Mức thu tối đa là 3.000.000 đ/chiếc |
0,50 Mức thu tối thiểu là 350.000 đ/chiếc; Mức thu tối đa là 2.500.000 đ/chiếc |
2. Giá bán sản phẩm để tính phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng quy định tại Biểu 5 là giá chưa có thuế giá trị gia tăng.
3. Đối với xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng phải duyệt thiết kế, phí duyệt thiết kế được tính bằng 8% giá thiết kế.
VI. PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG
XE CƠ GIỚI VÀ THIẾT BỊ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU 6
Đơn vị tính: % giá nhập khẩu
TT |
Nội dung công việc
|
Mức phí (tính cho 1 chiếc) |
1 |
Kiểm định chứng nhận chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng nhập khẩu
|
0,1 Mức thu tối thiểu là: 300.000 đ/một chiếc
|
2. Giá nhập khẩu là giá mua hàng nhập hoặc giá tính thuế do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Trường hợp kiểm tra, thẩm định để thông báo về chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 6.
VII. PHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ KIỂM TRA
XE CƠ GIỚI
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU 7:
Đơn vị tính: 1000đ/thiết bị
TT |
Nội dung công việc |
Mức phí |
1
|
Kiểm định chất lượng thiết bị kiểm tra xe cơ giới
|
300 |
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và kiểm định lại thì phí kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 7.
3. Trường hợp thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và kiểm định lại trước thời hạn, phí được tính như phí kiểm định quy định tại Biểu 7.
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 10/2003/QD-BTC | Hanoi , January 24, 2003 |
DECISION
PROMULGATING THE RATES OF CHARGES FOR INSPECTION OF THE TECHNICAL SAFETY AND QUALITY OF MOTORIZED VEHICLES AND ASSORTED SPECIAL-USE VEHICULAR EQUIPMENT AND MACHINERY
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2002/ND-CP of November 5, 2002 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 178/CP of October 28, 1994 on the tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;Pursuant to August 28, 2001 Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH on Charges and Fees; pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
At the proposals of the Ministry of Communications and Transport in Official Dispatch No. 4365/BGTVT-TCKT of November 19, 2002 and of the director of the Enterprise Finance Department,
DECIDES:
Article 1.- To promulgate together with this Decision the Regulation on the rates of charges for inspection of the technical safety and quality of motorized vehicles and assorted special-use vehicular equipment and machinery, including:
1. Charges for inspection of the technical safety of motorized vehicles currently in circulation.
2. Charges for inspection of the technical safety of special-use vehicular equipment and machinery currently in circulation.
3. Charges for inspection of the technical safety and quality of motorized vehicles and special-use vehicles in transformation.
4. Charges for inspection of the quality of components and motorized vehicles in being tested for manufacture and assembly.
5. Charge for inspection of the technical safety and quality of motorized vehicles, special-use vehicular equipment and machinery in manufacture and assembly in Vietnam.
6. Charges for inspection of the technical safety and quality of imported motorized vehicles, special-use vehicular equipment and machinery.
7. Charges for inspection of the quality of devices for checking motorized vehicles.
Article 2.- The charge rates in this Table are inclusive of value-added tax but exclusive of the fee for the granting of quality and technical safety certificates for motorized vehicles, assorted special-use vehicular equipment and machinery, and expenses for accommodation, travel and communication in service of the inspection work in places over 100 km far from the inspection offices.
Article 3.- Where an international agreement which the Socialist Republic of Vietnam has signed or acceded to contains provisions different from this Table of Charges, the provisions of such international agreement shall apply.
Article 4.- The charge payers prescribed in this Decision are organizations and individuals for whom the Vietnam registry offices inspect the technical safety and quality of their motorized vehicles and assorted special-use vehicular equipment and machinery in manufacture, assembly, importation, transformation and circulation, and inspect devices used for checking motorized vehicles.
Article 5.- Several terms used in this Table of Charges are construed as follows:
1. Motorized vehicles include automobiles, tractors, motorized two-wheelers, motorized three-wheelers, mopeds and vehicles of similar kinds, including motorized vehicles used for the disabled.
2. Special-use vehicular equipment and machinery include communications and transport equipment, construction machinery, agricultural and forestry machinery joining in road traffic.
Article 6.- This Decision takes effect as from February 1, 2003 and replaces Decision No. 138/1999/QD-BVGCP of December 28, 1999 of the Government Pricing Committee on the charges for technical inspection, the charges for quality inspection of assorted equipment, construction machinery and road motorized means, and relevant guiding documents.
Article 7.- Organizations and individuals being charge payers, inspection agencies and concerned agencies shall have to implement this Decision.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
THE TABLE OF THE RATES OF CHARGES FOR INSPECTION OF THE TECHNICAL SAFETY AND QUALITY OF MOTORIZED VEHICLES AND ASSORTED SPECIAL-USE VEHICULAR EQUIPMENT AND MACHINERY
(Promulgated together with Decision No. 10/2003/QD-BTC of January 24, 2003 of the Minister of Finance)
I. CHARGES FOR INSPECTION OF THE TECHNICAL SAFETY OF MOTORIZED VEHICLES CURRENTLY IN CIRCULATION
1. Basic charge rates:
Table 1
Calculation unit: VND 1,000/vehicle
Ordinal number | Types of motorized vehicles | Charge rates |
1 | Trucks, trailer trucks (trucks + semi-trailers), of a tonnage of over 20 tons, and assorted special-use automobiles, tractors | 300 |
2 | Trucks, trailer trucks (trucks + semi-trailers), of a tonnage of between over 7 and 20 tons, and assorted special-use automobiles, tractors | 200 |
3 | Trucks of a tonnage of between over 2 and 7 tons | 180 |
4 | Trucks of a tonnage of up to 2 tons | 150 |
5 | Bong sen and cong nong tractors and transport means of similar kinds | 100 |
6 | Trailers, semi-trailers | 100 |
7 | Passenger cars with over 40 seats (including driver), buses | 200 |
8 | Passenger cars with between 25 and 40 seats (including driver) | 180 |
9 | Passenger cars with between 10 and 24 seats (including driver) | 150 |
10 | Cars with 9 seats or under (including driver), ambulances | 120 |
11 | Lambretta, motorized cyclos, three-wheeled | 50 |
2. For motorized vehicles which, through inspection, fail to satisfy the technical safety and environmental protection standards, and must be maintained and/or repaired before having their sub-standard components re-inspected, the charges for subsequent inspections shall be collected as follows:
2.1. If re-inspection is conducted two times at most within one day (during working hours), no charge shall be collected. For vehicles which fail to satisfy technical safety standards through an inspection conducted in the afternoon and are re-inspected before the end of the working hours in the following morning, their inspection shall be regarded as being conducted within one day. For vehicles which are re-inspected from the third time on, the charge for each re-inspection shall be equal to 50% of the rate prescribed in Table 1.
2.2. If the re-inspection is conducted with seven days (excluding holidays as according to the prescribed regime), counting from the date of the first inspection, the charge for each re-inspection shall be equal to 50% of the rate prescribed in Table 1.
3. The charge for inspection of motorized vehicles for granting the provisional technical safety and environmental protection certificates (valid for no more than 15 days) shall be equal to 50% of the rate specified in Table 1.
4. The charge for inspection of the nature of technical expertise or quality evaluation at the requests of organizations and individuals can be negotiated but shall not exceed three times the rates specified in Table 1.
II. CHARGES FOR INSPECTION OF THE TECHNICAL SAFETY OF SPECIAL-USE
EQUIPMENT AND MACHINERY CURRENTLY IN CIRCULATION
1. Basic charge rates:
Table 2
Calculation unit: VND 1,000/vehicle
Ordinal number | Types of inspected equipment | Charge rates | |
First-time inspection | Periodical inspection | ||
I | Assorted special-use vehicular equipment and machinery |
|
|
1 | Bulldozers, with a capacity of between 54 and 100 horse power | 240 | 190 |
2 | Bulldozers, with a capacity of between 101 and 200 horse power | 300 | 240 |
3 | Bulldozers, with a capacity of over 200 horse power | 360 | 290 |
4 | Ground levelers, with a capacity of up to 130 horse power | 320 | 260 |
5 | Ground levelers, with a capacity of over 130 horse power | 380 | 300 |
6 | Scraper machines, with a capacity of up to 24 m3 | 360 | 290 |
7 | Scraper machines, with a capacity of over 24 m3 | 430 | 340 |
8 | Steel-wheeled rollers, up to 5 tons | 240 | 190 |
9 | Steel-wheeled rollers, over 5 tons | 280 | 220 |
10 | Pneumatic-tired rollers | 280 | 220 |
11 | Sheep-foot rollers | 240 | 190 |
12 | Asphalt pavers, with a capacity of up to 90 horse power | 320 | 260 |
13 | Asphalt pavers, with a capacity of over 90 horse power | 380 | 300 |
14 | Machines for turning up old asphalt surface | 280 | 220 |
15 | Drilling machines | 360 | 290 |
16 | Packing drilling machines | 400 | 320 |
17 | Gravel stone distributors | 280 | 220 |
18 | Diesel-fueled pile drivers | 400 | 320 |
19 | Excavators, with a shovel capacity of up to 1 m3 | 400 | 320 |
20 | Excavators, with a shovel capacity of over 1 m3 | 480 | 380 |
21 | Hydraulic pile pressing system | 200 | 160 |
22 | Combined milling and screening machines up to 25 m3 /hour | 300 | 240 |
23 | Combined milling and screening machines over 25 m3 /hour | 400 | 320 |
24 | Presses | 380 | 300 |
25 | Concrete-pumping equipment | 240 | 190 |
26 | Agricultural and forestry tractors joining traffic | 280 | 220 |
27 | Asphalt-mixing stations, under 40 tons/hour | 750 | 750 |
28 | Asphalt-mixing stations, between 40 tons/hour and 80 tons/hour | 1,000 | 1,000 |
29 | Asphalt-mixing stations, between 80 tons/hour and 104 tons/hour | 1,500 | 1,500 |
30 | Asphalt-mixing stations, over 104 tons/hour | 2,000 | 2,000 |
31 | Cement concrete-mixing stations, gradation of up to 40 m3/hour | 500 | 500 |
32 | Cement concrete-mixing stations, gradation of over 40 m3/hour | 750 | 750 |
II | Assorted lifting equipment: Lifting machines and cranes with lifting capacity |
|
|
1 | Under 1 ton | 500 | 500 |
2 | Between 1 ton and 3 tons | 600 | 600 |
3 | Between over 3 tons and 5 tons | 800 | 800 |
4 | Between over 5 tons and 7.5 tons | 1,000 | 1,000 |
5 | Between over 7.5 tons and 10 tons | 1,500 | 1,500 |
6 | Between over 10 tons and 15 tons | 1,700 | 1,700 |
7 | Between over 15 tons and 20 tons | 2,000 | 2,000 |
8 | Between over 20 tons and 30 tons | 2,500 | 2,500 |
9 | Between over 30 tons and 50 tons | 2,700 | 2,700 |
10 | Between over 50 tons and 75 tons | 3,000 | 3,000 |
11 | Between over 75 tons and 100 tons | 3,500 | 3,500 |
12 | Over 100 tons | 4,000 | 4,000 |
2. When inspections show that special-use vehicular equipment or machinery fail to satisfy technical safety and environmental protection standards, and must be repaired before having their sub-standard components, the charges for subsequent inspections shall be collected as follows:
2.1. If the re-inspection is conducted no more than twice in one day (within working hours), no charge shall be collected. For special-use equipment or machinery which fail to satisfy technical safety standards through an inspection conducted in the afternoon and are re-inspected before the end of the working hours in the following morning, their re-inspection shall be regarded as being conducted within one day. For special-use equipment or machinery which are re-inspected from the third time on, the charge for each re-inspection shall be equal to 50% of the rate prescribed in Table 2.
2.2. If the re-inspection is conducted one day after the day of the first inspection, the charge for each re-inspection shall be equal to 50% of the rate prescribed in Table 2.
3. For other special-use vehicular equipment or machinery not yet prescribed in this Table of Charges, their owners and the inspecting agencies shall base themselves on the State’s regulations to reach agreement on specific inspection charges on the principle of harmonization of the two parties’ interests.
4. The charge for inspection of the nature of technical expertise or quality evaluation at the requests of organizations and individuals shall be agreed upon at a level not exceeding three times of the rate prescribed in Table 2.
III. CHARGES FOR INSPECTION OF THE TECHNICAL SAFETY AND QUALITY OF MOTORIZED VEHICLES AND SPECIAL-USE VEHICULAR MACHINERY IN TRANSFORMATION
1. Basic charge rates:
Table 3
Calculation unit: VND 1,000/vehicle
Ordinal number | Contents of transformation
| Charge rates | |
First unit delivered from workshop | The second unit on | ||
1 | Change of the use nature of motorized vehicles, special-use machinery (change of original properties thereof) | 500 | 150 |
2 | Change of systems and components of motorized vehicles, special-use vehicular machinery | 300 | 100 |
IV. CHARGES FOR INSPECTION OF THE QUALITY OF COMPONENTS AND MOTORIZED VEHICLES BEING TESTED FOR MANUFACTURE OR ASSEMBLY
1. Basic charge rates:
Table 4
Calculation unit: VND 1,000/model
Ordinal number | Description of work | Charge rates |
1 | Testing of general safety requirements for motorcycles and mopeds | 3,500 |
2 | Testing of general safety requirements for assorted automobiles and trailer trucks (trucks and trailers, semi-trailers) manufactured or assembled from loose components and details | 7,000 |
3 | Testing of general safety requirements for assorted automobiles and trailer trucks (trucks and trailers, semi-trailers) newly built on the basis of automobile chassis or other kinds of automobiles | 5,000 |
4 | Testing of frames or engines used for automobiles, semi-trailers and trailers | 1,000 |
5 | Testing of frames or engines used for motorcycles and mopeds | 500 |
6 | Testing of other components | 300 |
2. The charge rate prescribed at Point 6 of Table 4 for testing many models of the same kind must not exceed VND 1,000,000/kind.
V. CHARGES FOR INSPECTION OF THE TECHNICAL SAFETY AND QUALITY OF MOTORIZED VEHICLES AND SPECIAL-USE VEHICULAR EQUIPMENT AND MACHINERY IN MANUFACTURE OR ASSEMBLY IN VIETNAM
1. Basic charge rates
Table 5
Calculation unit: % of product sale price
Ordinal number | Inspected products | Charge rates | |
First unit of a kind | Second unit on of the same kind | ||
I | Motorized vehicles |
|
|
1 | Automobiles, semi-trailers and trailers | 2.00 | 0.04 |
2 | Motorcycles, mopeds | 3.00 | 0.07 |
II | Special-use equipment and machinery |
|
|
1 | Hot asphalt-mixing stations, Stations for mixing graded concrete, cement concrete | 0.50 The minimum charge is VND 3,000,000/ station; The maximum charge is VND 10,000,000/ station | 0.20 The minimum charge is VND 1,500,000/ station; The maximum charge is VND 5,000,000/ station |
2 | Pneumatic-tired rollers, steel-wheeled rollers, vibrating rollers, other special-use machinery joining traffic | 2.00 The minimum charge is VND 500,000/unit; The maximum charge is VND 2,000,000/unit | 0.10 The minimum charge is VND 200,000/unit; The maximum charge is VND 800,000/unit |
3 | Construction machinery | 1.20 | 0.50 |
|
| The minimum charge is VND 500,000/unit; The maximum charge is VND 3,000,000/unit | The minimum charge is VND 350,000/unit; The maximum charge is VND 2,500,000/unit |
4 | Lifting equipment | 1.20 The minimum charge is VND 500,000/unit; The maximum charge is VND 3,000,000/unit | 0.50 The minimum charge is VND 350,000/unit; The maximum charge is VND 2,500,000/unit |
2. The product sale prices for calculation of the charges for inspection of the technical safety and quality prescribed in Table 5 are exclusive of value added tax.
3. For motorized vehicles and special-use equipment and machinery subject to design approval, the design approval charges shall be equal to 8% of the design costs.
VI. CHARGES FOR INSPECTION OF THE TECHNICAL SAFETY AND QUALITY OF IMPORTED SPECIAL-USE MOTORIZED VEHICLES, EQUIPMENT AND MACHINERY
1. Basic charge rates:
Table 6
Calculation unit: % import price
Ordinal number | Description of work | Charge rate (for one unit) |
1 | Inspecting for certification of the quality of imported motorized vehicles, special-use equipment and machinery | 0.1 The minimum charge is VND 300,000/unit |
2. The import prices are the buying prices of imports or the tax calculation prices promulgated by competent authorities.
3. The charge for inspection and expertise for notification of the quality of special-use motorized vehicles, equipment and machinery shall be equal to 50% of the rate prescribed in Table 6.
VII. CHARGES FOR INSPECTION OF THE QUALITY OF FOR MOTORIZED VEHICLE-CHECKING EQUIPMENT
1. Basic charge rate:
Table 7
Calculation unit: VND 1,000/equipment
Ordinal number | Description of work | Charge rate |
1 | Inspecting the quality of motorized vehicle-checking equipment | 300 |
2. Where, through inspection, equipment fail to satisfy the manufacturer’s standards and thus they must be repaired or adjusted and re-inspected, the re-inspection charge shall be equal to 50% of the charge rate prescribed in Table 7.
3. Where the checking equipment suddenly break down and must be repaired and re-inspected ahead of schedule, the inspection charge prescribed in Table 7 shall apply.-
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây