Nghị quyết 40/2021/QH15 Quốc hội phân bổ ngân sách trung ương năm 2022
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 40/2021/QH15
Cơ quan ban hành: | Quốc hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 40/2021/QH15 |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 13/11/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, tổng số thu ngân sách trung ương năm 2022 là 739.132 tỷ đồng, tổng số thu ngân sách địa phương là 672.568 tỷ đồng. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.087.032 tỷ đồng, trong đó dự toán 359.982 tỷ đồng để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Cụ thể, ngân sách trung ương chi bổ sung cân đối cho ngân sách địa phương là 245.721 tỷ đồng. Chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực là 841.311 tỷ đồng, trong đó: Chi đầu tư phát triển là 222.000 tỷ đồng; chi trả nợ lãi 103.700 tỷ đồng; chi thường xuyên 490.611 tỷ đồng…
Quốc hội giao Chính phủ chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ điều kiện, thứ tự ưu tiên theo quy định; ưu tiên thanh toán đủ số nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi tối thiểu 50% số vốn ứng trước còn lại phải thu hồi theo kế hoạch…
Xem chi tiết Nghị quyết40/2021/QH15 tại đây
tải Nghị quyết 40/2021/QH15
QUỐC HỘI Nghị quyết số: 40/2021/QH15 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
_____________
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 46/BC-CP, Báo cáo số 47/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 246/BC-UBTCNS15 ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 90/BC-UBTVQH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội.
QUYẾT NGHỊ:
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và số bổ sung cân đối của ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương áp dụng riêng cho năm 2022. Căn cứ tình hình thực tế, năm 2023, Quốc hội sẽ quy định lại cho phù hợp.
Đề cao kỷ luật, kỷ cương tài chính, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở làm chậm tiến độ giao vốn, giải ngân vốn; cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn với đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Tiếp tục thực hiện phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Nghị quyết số 64/2018/QH14 của Quốc hội.
Thực hiện phân chia thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2021.
Epas: 88796 |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC I
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
A |
B |
1 |
|
TỔNG CHI NSTW |
1.087.032 |
A |
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP |
245.721 |
B |
CHI NSTW THEO LĨNH VỰC |
841.311 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
222.000 |
II |
Chi dự trữ quốc gia |
1.700 |
III |
Chi trả nợ lãi |
103.700 |
IV |
Chi viện trợ |
1.800 |
V |
Chi thường xuyên |
490.611 |
1 |
Chi quốc phòng |
151.010 |
2 |
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
87.008 |
3 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
26.600 |
4 |
Chi khoa học và công nghệ |
9.136 |
5 |
Chi y tế, dân số và gia đình |
28.560 |
6 |
Chi văn hóa thông tin |
2.965 |
7 |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
1.750 |
8 |
Chi thể dục thể thao |
1.861 |
9 |
Chi bảo vệ môi trường |
1.710 |
10 |
Chi các hoạt động kinh tế |
44.984 |
11 |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
45.584 |
12 |
Chi bảo đảm xã hội |
89.033 |
13 |
Chi thường xuyên khác |
410 |
VI |
Dự phòng ngân sách trung ương |
20.500 |
VII |
Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế |
1.000 |
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VỐN VAY NỢ, VIỆN TRỢ) |
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (1) |
CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA |
CHI VIỆN TRỢ |
CHI TRẢ NỢ LÃI |
CHI THƯỜNG XUYÊN (1) |
CHI TINH GIẢN BIÊN CHẾ |
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
TỔNG SỐ |
841.311.184 |
222.000.000 |
1.700.000 |
1.800.000 |
103.700.000 |
490.611.184 |
1.000.000 |
20.500.000 |
I |
Các Bộ, cơ quan Trung ương |
536.953.208 |
108.594.983 |
1.700.000 |
757.490 |
|
425.900.375 |
|
|
1 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
196.300 |
|
|
|
|
196.300 |
|
|
2 |
Văn phòng Quốc hội |
1.330.800 |
65.200 |
|
|
|
1.265.600 |
|
|
3 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
2.463.080 |
483.000 |
|
|
|
1.980.080 |
|
|
4 |
Văn phòng Chính phủ |
965.440 |
222.000 |
|
|
|
743.440 |
|
|
5 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
1.032.120 |
304.000 |
|
|
|
728.120 |
|
|
6 |
Tòa án nhân dân tối cao |
5.289300 |
1.387.700 |
|
|
|
3.901.600 |
|
|
7 |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
4.295.090 |
786.200 |
|
|
|
3.508.890 |
|
|
8 |
Bộ Công an |
95.598.950 |
6.000.000 |
300.000 |
|
|
89.298.950 |
|
|
9 |
Bộ Quốc phòng |
171.502.560 |
12.100.270 |
300.000 |
564.000 |
|
158.538.290 |
|
|
10 |
Bộ Ngoại giao |
3.132.620 |
632.300 |
|
|
|
2.480.320 |
|
|
11 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11.962.710 |
6.438.060 |
100.000 |
193.490 |
|
5.231.160 |
|
|
12 |
Ủy ban sông Mê Công Việt Nam |
54.580 |
|
|
|
|
54.580 |
|
|
13 |
Bộ Giao thông vận tải |
69.053.273 |
50.327.633 |
15.000 |
|
|
18.710.640 |
|
|
14 |
Bộ Công thương |
4.647.535 |
825.255 |
|
|
|
3.822.280 |
|
|
15 |
Bộ Xây dựng |
2.016.680 |
1.209.750 |
|
|
|
806.930 |
|
|
16 |
Bộ Y tế |
11.282.150 |
1.645.300 |
50.000 |
|
|
9.586.850 |
|
|
17 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6.521.427 |
1.434.547 |
|
|
|
5.086.880 |
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
2.777.230 |
410.200 |
|
|
|
2.367.030 |
|
|
19 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3.755.880 |
1.010.900 |
|
|
|
2.744.980 |
|
|
20 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
34.839.815 |
666.200 |
|
|
|
34.173.615 |
|
|
|
- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện |
1.369.565 |
666.200 |
|
|
|
703.365 |
|
|
|
- Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện |
33.470.250 |
|
|
|
|
33.470.250 |
|
|
21 |
Bộ Tài chính |
22.449.320 |
734.400 |
910.000 |
|
|
20.804.920 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế |
11.700.000 |
|
|
|
|
11.700.000 |
|
|
|
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan |
5.107.000 |
|
|
|
|
5.107.000 |
|
|
22 |
Bộ Tư pháp |
3.553.060 |
1.084.800 |
|
|
|
2.468.260 |
|
|
23 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
700.950 |
544.600 |
|
|
|
156.350 |
|
|
24 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2.490.960 |
611.300 |
|
|
|
1.879.660 |
|
|
25 |
Bộ Nội vụ |
1.053.560 |
392.700 |
|
|
|
660.860 |
|
|
26 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4.047.651 |
1.706.311 |
|
|
|
2.341.340 |
|
|
27 |
Bộ Thông tin và Truyền Thông |
824.700 |
111.000 |
|
|
|
713.700 |
|
|
28 |
Ủy ban Dân tộc |
237.010 |
54.000 |
|
|
|
183.010 |
|
|
29 |
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
62.580 |
|
|
|
|
62.580 |
|
|
30 |
Thanh tra Chính phủ |
270.410 |
48.800 |
|
|
|
221.610 |
|
|
31 |
Kiểm toán Nhà nước |
926.070 |
|
|
|
|
926.070 |
|
|
32 |
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
304.850 |
167.600 |
|
|
|
137.250 |
|
|
33 |
Thông tấn xã Việt nam |
730.300 |
129.500 |
|
|
|
600.800 |
|
|
34 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
610.140 |
433.700 |
23.000 |
|
|
153.440 |
|
|
35 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
938.670 |
250.100 |
2.000 |
|
|
686.570 |
|
|
36 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
5.381.780 |
3.825.100 |
|
|
|
1.556.680 |
|
|
37 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
534.800 |
100.000 |
|
|
|
434.800 |
|
|
38 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2.016.267 |
1.172.477 |
|
|
|
843.790 |
|
|
39 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
1.438.840 |
853.940 |
|
|
|
584.900 |
|
|
40 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
142.740 |
61.700 |
|
|
|
81.040 |
|
|
41 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
594.905 |
458.600 |
|
|
|
136.305 |
|
|
42 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
202.190 |
64.000 |
|
|
|
138.190 |
|
|
43 |
Hội Nông dân Việt Nam |
203.870 |
44.100 |
|
|
|
159.770 |
|
|
44 |
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
31.955 |
|
|
|
|
31.955 |
|
|
45 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
304.630 |
107.000 |
|
|
|
197.630 |
|
|
46 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
5.868.140 |
5.868.140 |
|
|
|
|
|
|
47 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
3.802.600 |
3.802.600 |
|
|
|
|
|
|
48 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
44.512.720 |
|
|
|
|
44.512.720 |
|
|
II |
Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo |
941.700 |
856.200 |
|
|
|
85.500 |
|
|
1 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
650.870 |
624.400 |
|
|
|
26.470 |
|
|
2 |
Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam |
290.830 |
231.800 |
|
|
|
59.030 |
|
|
III |
Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp |
874.735 |
195.000 |
|
|
|
679.735 |
|
|
1 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
177.470 |
103.000 |
|
|
|
74.470 |
|
|
2 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
45.800 |
|
|
|
|
45.800 |
|
|
3 |
Tổng hội Y học Việt Nam |
4.140 |
|
|
|
|
4.140 |
|
|
4 |
Hội Đông y Việt Nam |
3.810 |
|
|
|
|
3.810 |
|
|
5 |
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam |
173.280 |
|
|
|
|
173.280 |
|
|
6 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam |
12.490 |
|
|
|
|
12.490 |
|
|
7 |
Hội Người mù Việt Nam |
16.370 |
|
|
|
|
16.370 |
|
|
8 |
Hội Khuyến học Việt Nam |
3.340 |
|
|
|
|
3.340 |
|
|
9 |
Hội văn nghệ dân gian Việt Nam |
3.395 |
|
|
|
|
3.395 |
|
|
10 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
27.630 |
10.000 |
|
|
|
17.630 |
|
|
11 |
Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam |
8.295 |
|
|
|
|
8.295 |
|
|
12 |
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam |
6.810 |
|
|
|
|
6.810 |
|
|
13 |
Hội Người cao tuổi Việt Nam |
12.260 |
|
|
|
|
12.260 |
|
|
14 |
Hội Mỹ thuật Việt Nam |
7.165 |
|
|
|
|
7.165 |
|
|
15 |
Hội Nhạc sỹ Việt Nam |
12.965 |
|
|
|
|
12.965 |
|
|
16 |
Hội Điện ảnh Việt Nam |
4.570 |
|
|
|
|
4.570 |
|
|
17 |
Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam |
5.335 |
|
|
|
|
5.335 |
|
|
18 |
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
37.820 |
31.300 |
|
|
|
6.520 |
|
|
19 |
Hội văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam |
2.870 |
|
|
|
|
2.870 |
|
|
20 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
41.430 |
10.000 |
|
|
|
31.430 |
|
|
21 |
Hội Luật gia Việt Nam |
20.380 |
9.200 |
|
|
|
11.180 |
|
|
22 |
Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam |
3.725 |
|
|
|
|
3.725 |
|
|
23 |
Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
7.505 |
|
|
|
|
7.505 |
|
|
24 |
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam |
2.720 |
|
|
|
|
2.720 |
|
|
25 |
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam |
4.170 |
|
|
|
|
4.170 |
|
|
26 |
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam |
143.410 |
31.500 |
|
|
|
111.910 |
|
|
27 |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
81.290 |
|
|
|
|
81.290 |
|
|
28 |
Liên đoàn Luật sư Việt Nam |
1.320 |
|
|
|
|
1.320 |
|
|
29 |
Hội Khoa học lịch sử Việt Nam |
1.420 |
|
|
|
|
1.420 |
|
|
30 |
Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam |
1.550 |
|
|
|
|
1.550 |
|
|
IV |
Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng |
920.000 |
920.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
920.000 |
920.000 |
|
|
|
|
|
|
V |
Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP |
114.260.961 |
103.433.817 |
|
|
|
10.827.144 |
|
|
VI |
Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW |
43.069.070 |
|
|
|
|
43.069.070 |
|
|
VII |
Chi trả nợ lãi, viện trợ |
104.742.510 |
|
|
1.042.510 |
103.700.000 |
|
|
|
VIII |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
18.049.000 |
8.000.000 |
|
|
|
10.049.000 |
|
|
|
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
2.000.000 |
|
|
|
|
2000.000 |
|
|
|
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
2.620.000 |
|
|
|
|
2.620.000 |
|
|
|
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
5.429.000 |
|
|
|
|
5.429.000 |
|
|
IX |
Chi tinh giản biên chế |
1.000.000 |
|
|
|
|
|
1.000.000 |
|
X |
Dự phòng ngân sách trung ương |
20.500.000 |
|
|
|
|
|
|
20.500.000 |
Ghi chú:
(1) Dự toán chi tiết của từng Bộ, cơ quan trung ương chưa bao gồm chi các chương trình mục tiêu quốc gia.
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ |
|||
VỐN TRONG NƯỚC |
VỐN NƯỚC NGOÀI |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
||
|
TỔNG SỐ |
222.000.000 |
(1) |
187.200.000 |
(2) |
34.800.000 |
A |
Bộ, cơ quan Trung ương |
110.566.183 |
98.455.900 |
12.110.283 |
||
I |
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
109.451.183 |
97.340.900 |
12.110.283 |
||
1 |
Văn phòng Quốc hội |
65.200 |
65.200 |
|
||
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
483.000 |
483.000 |
|
||
3 |
Văn phòng Chính phủ |
222.000 |
222.000 |
|
||
4 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
304.000 |
304.000 |
|
||
5 |
Tòa án nhân dân tối cao |
1.387.700 |
1.387.700 |
|
||
6 |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
786.200 |
786.200 |
|
||
7 |
Bộ Công an |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
||
8 |
Bộ Quốc phòng |
12.100.270 |
12.000.000 |
100.270 |
||
9 |
Bộ Ngoại giao |
652.300 |
632.300 |
|
||
10 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6.438.060 |
4.538.060 |
1.900.000 |
||
11 |
Bộ Giao thông vận tải |
50.327.633 |
45.450.900 |
4.876.733 |
||
12 |
Bộ Công thương |
825.255 |
585.900 |
239.355 |
||
13 |
Bộ Xây dựng |
1.209.750 |
1.185.200 |
24.550 |
||
14 |
Bộ Y tế |
1.645.300 |
1.415.300 |
230.000 |
||
15 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
1.434.547 |
521.900 |
912.647 |
||
16 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
410.200 |
410.200 |
|
||
17 |
Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1.010.900 |
1.010.900 |
|
||
18 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
666.200 |
426.400 |
239.800 |
||
19 |
Bộ Tài chính |
734.400 |
734.400 |
|
||
20 |
Bộ Tư pháp |
1.084.800 |
1.084.800 |
|
||
21 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
544.600 |
544.600 |
|
||
22 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
611.300 |
581.300 |
30.000 |
||
23 |
Bộ Nội vụ |
392.700 |
392.700 |
|
||
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1.706.311 |
1.306.500 |
399.811 |
||
25 |
Bộ Thông tin và Truyền Thông |
111.000 |
111.000 |
|
||
26 |
Ủy ban Dân tộc |
54.000 |
54.000 |
|
||
27 |
Thanh tra Chính phủ |
48.800 |
48.800 |
|
||
28 |
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
167.600 |
167.600 |
|
||
29 |
Thông tấn xã Việt Nam |
129.500 |
129.500 |
|
||
30 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
433.700 |
433.700 |
|
||
31 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
250.100 |
250.100 |
|
||
32 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
3.825.100 |
1.128.000 |
2.697.100 |
||
33 |
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
100.000 |
100.000 |
|
||
34 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
1.172.477 |
912.500 |
259.977 |
||
35 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
853.940 |
653.900 |
200.040 |
||
36 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
61.700 |
61.700 |
|
||
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
458.600 |
458.600 |
|
||
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
64.000 |
64.000 |
|
||
39 |
Hội Nông dân Việt Nam |
44.100 |
44.100 |
|
||
40 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
107.000 |
107.000 |
|
||
41 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
5.868.140 |
5.868.140 |
|
||
42 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
3.802.600 |
3.802.600 |
|
||
43 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
624.400 |
624.400 |
|
||
44 |
Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam |
231.800 |
231.800 |
|
||
II |
Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp |
195.000 |
195.000 |
|
||
1 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
103.000 |
103.000 |
|
||
2 |
Hội Nhà văn việt Nam |
10.000 |
10.000 |
|
||
3 |
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
31.300 |
31.300 |
|
||
4 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
10.000 |
10.000 |
|
||
5 |
Hội Luật gia Việt Nam |
9.200 |
9.200 |
|
||
6 |
Liên hiệp các hại khoa học và kỹ thuật Việt Nam |
31.500 |
31.500 |
|
||
III |
Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng |
920.000 |
920.000 |
|
||
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
920.000 |
920.000 |
|
||
B |
Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP |
103.433.817 |
80.744.100 |
22.689.717 |
||
C |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (chưa phân bổ chi tiết) |
8.000.000 |
8.000.000 |
|
||
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm 5.200.000 triệu đồng vốn vay IDA hỗ trợ ngân sách chung theo Chương trình hỗ trợ chính sách phát triển về phục hồi bền vững và bao trùm tại Việt Nam, sử dụng như vốn vay trong nước, phân bổ cho các dự án sử dụng vốn trong nước.
(2) Không bao gồm 5.200.000 triệu đồng vốn vay IDA hỗ trợ ngân sách chung theo Chương trình hỗ trợ chính sách phát triển về phục hồi bền vững và bao trùm tại Việt Nam
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây