Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Văn Hiếu; Vũ Văn Tám; Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: | 16/10/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
Ngày 16/10/2013, Liên bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (VietGAP).
Theo đó, từ ngày 29/11/2013, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, sơ chế các loại sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn được hỗ trợ áp dụng VietGAP phải đáp ứng 03 điều kiện như: Sản phẩm đăng ký thực hiện áp dụng VietGAP thuộc Danh mục sản phẩm được hỗ trợ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, Danh mục sản phẩm đặc thù do UBND cấp tỉnh ban hành; Thực hiện áp dụng VietGAP trong quá trình sản xuất, sơ chế đối với loại sản phẩm đăng ký; Có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm được ghi trong Giấy đăng ký áp dụng VietGAP và có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn tại địa điểm đăng ký áp dụng VietGAP.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện Chương trình, Dự án về áp dụng VietGAP được hỗ trợ từ ngân sách Trung ương. Đặc biệt, khi xây dựng, phê duyệt Dự án VietGAP cần quy định cụ thể nội dung: Chủ đầu tư; địa bàn hoặc đơn vị áp dụng VietGAP; mục tiêu; đối tượng được hỗ trợ; nội dung; cấp độ áp dụng VietGAP; dự án thành phần (nếu có); sản phẩm của dự án; chế độ quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước đầu tư, hỗ trợ...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/11/2013.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT tại đây
tải Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – BỘ TÀI CHÍNH – BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ -------------------------- Số: 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2012/QĐ-TTG NGÀY 9/01/2012 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (sau đây viết tắt là VietGAP).
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (sau đây viết tắt là Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg).
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, sơ chế (sau đây viết tắt là người sản xuất) các loại sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn thuộc Danh mục sản phẩm được hỗ trợ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
Trong Thông tư này Sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn (gọi chung là sản phẩm VietGAP) là sản phẩm thuộc một trong các loại sau:
Người sản xuất được hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:
Giấy đăng ký thực hiện áp dụng VietGAP theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Nội dung, mức đầu tư, hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của Chương trình, Dự án có liên quan và các nguồn kinh phí sự nghiệp khác.
Ngân sách Trung ương cấp kinh phí cho các Dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện có tính chất liên vùng; ngân sách địa phương cấp kinh phí cho các Dự án thuộc địa phương quản lý.
Đối tượng: cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông các cấp; lao động nông thôn áp dụng VietGAP trong sản xuất, sơ chế.
Nội dung và mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại các Chương trình, Dự án lồng ghép thực hiện VietGAP.
Hỗ trợ người sản xuất một lần kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để cấp Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP (lần đầu hoặc cấp lại Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP);
Người sản xuất gửi Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP cho chủ đầu tư dự án VietGAP kèm theo kết quả tự đánh giá nội bộ đạt yêu cầu VietGAP và bản sao Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP được cấp lần đầu (đối với trường hợp đề nghị cấp lại);
Chủ đầu tư dự án VietGAP lựa chọn tổ chức chứng nhận có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật về đấu thầu và trả kinh phí chứng nhận sản phẩm VietGAP cho tổ chức chứng nhận;
Cơ quan chủ quản của dự án VietGAP chịu trách nhiệm về giá dịch vụ chứng nhận sản phẩm VietGAP.
Chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án VietGAP từ ngân sách của địa phương theo thẩm quyền;
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỨ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Minh |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám |
Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng BCĐ TW về PCTN; - Tòa án Nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Các Đoàn thể, hội quần chúng ở TW; - Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính, KBNN, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở KH và ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Ban chỉ đạo Nhà nước về PCTN; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Website Chính phủ; Website Bộ NN & PTNT; - Website Bộ TC; Website Bộ KH & ĐT; - Lưu: VT Bộ NN & PTNT; Bộ Tài chính, Bộ KH & ĐT. |
Phụ lục I
Mẫu Giấy đăng ký áp dụng VietGAP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày……tháng…….năm ….
GIẤY ĐĂNG KÝ ÁP DỤNG VietGAP
Kính gửi: (Chủ đầu tư dự án áp dụng VietGAP)
1. Tên người sản xuất:……………………………………………
2. Địa chỉ:………………………………………………………….
ĐT …………………………Fax …..………….Email……………
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh (nếu có):
4. Đăng ký áp dụng VietGAP:
- Giai đoạn áp dụng: Sản xuất |
|
; Sơ chế |
|
; Sản xuất và sơ chế |
|
- Chủng loại sản phẩm:
- Diện tích sản xuất (ha hoặc m² )
- Công suất sơ chế (kg hoặc tấn/ngày):
- Sản lượng sản xuất/sơ chế (kg hoặc tấn/năm):
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm: …… hoặc
- Phương án tiêu thụ sản phẩm VietGAP:….
5. Chúng tôi cam kết áp dụng VietGAP trong quá trình
Sản xuất |
|
Sơ chế |
|
Sản xuất và sơ chế |
|
Đối với sản phẩm… |
Đề nghị … (Chủ đầu tư dự án) … cho tham gia dự án VietGAP để được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ./.
Xác nhận của UBND xã/ phường/ thị trấn (Ký tên, đóng dấu) |
Người sản xuất (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
Phụ lục II
Danh mục dự án, chương trình mục tiêu, nguồn kinh phí khác có liên quan
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 42 /2013/TTLT- BNNPTNT- BTC – BKHĐT
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
DANH MỤC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NGUỒN KINH PHÍ KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Chương trình mục tiêu Quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm (dự án 5: Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản) theo Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2012-2015.
2. Dự án "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành Nông nghiệp đến năm 2020" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" theo Quyết định số 635/QĐ-TTg ngày 30/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Chương trình mục tiêu Quốc gia việc làm và dạy nghề (dự án 2: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn) theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
5. Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn theo Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, Quyết định số 132/2001/QĐ-TTg ngày 7/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn, Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015.
6. Kinh phí khuyến nông theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 8/01/2010 về khuyến nông.
7. Kinh phí sự nghiệp khoa học theo quy định hiện hành.
8. Các dự án, chương trình mục tiêu khác có liên quan.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây