Thông tư 89/2011/TT-BNNPTNT Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 89/2011/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 89/2011/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 29/12/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 89/2011/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 89/2011/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN
CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm như sau:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/ 2011/TT-BNNPTNT ngày 29 / 12 /2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Khu vực cấm |
Tỉnh |
Phạm vi/Tọa độ cấm |
Thời gian cấm |
Đối tượng chính cần được bảo vệ |
---|
1 |
Hòn Mỹ - Hòn Miều |
Quảng Ninh |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: A: ( 21024'N, 107042'E) B: (21024'N, 107050'E) C: (21018'N , 107050'E ) D: (21018'N , 107042'E ) |
15/4 - 31/7 |
Bảo vệ các loài tôm giống trong thời gian sinh sản như: họ tôm rảo (Metapenaeus) |
2 |
Quần đảo Cô Tô |
Quảng Ninh |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: A: (20056'N, 107040'E) B: (20056'N, 1070 53'E) C: ( 21006' N, 1070 53'E) D: (21006' N, 21006' N) |
15/02 - 15/6 |
Bào ngư chín lỗ (Haliotis diversicolor), họ san hô cành(Pocilloporidae ), họ san hô lỗ đỉnh (Acroporidae ), họ san hô khối (Poritidae) |
3 |
Cát Bà - Ba Lạt |
Hải Phòng - Thái Bình |
Trong phạm vi : Vĩ độ từ 20026'N đến 21000'N, Kinh độ từ 106030'E đến 107030'E |
15/4 - 31/7 |
Tu hài (Lutraria rhynchaena), vẹm xanh (Perna viridis),tôm giống thuộc các họ: tôm he (Penaeidae), tôm rảo (Metapenaeus) |
|
|||||
4 |
Hòn Nẹ – Lạch Ghép |
Thanh Hóa |
Trong phạm vi đường nối từ điểm A có tọa độ: 19041’55’’N - 106017’05’’E đến điểm B có tọa độ: 19033’30’’N - 106008’30’’E và vuông góc với đường bờ biển |
15/4 - 31/7 |
Tôm thẻ (Penaeus merguiensis), tôm Nhật Bản (Penaeus japonicas) |
5 |
Vịnh Diễn Châu |
Nghệ An |
Trong phạm vi : Vĩ độ từ 18057’N đến 19003N, Kinh độ từ 105036’E đến 105042’E |
01/3 - 30/4 |
Cá nục sồ (Decapterus maruadsi), cá phèn một sọc (Upeneus moluccensis), cá phèn 2 sọc (Upeneus sulphureus) |
6 |
Sông Gâm |
Cao Bằng, Tuyên Quang |
Từ thị trấn Bảo Lạc qua huyện Bảo Lâm (Cao Bằng) đến hết huyện Bắc Mê (Hà Giang) và phía sau hồ thủy điện Tuyên Quang từ chân đập đến ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô (trên địa bàn huyện Yên Sơn, Tuyên Quang) |
01/5 - 31/7 |
Cá chiên (Bagarius rutilus), Cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá anh vũ (Semilabeo obscures), |
7 |
Sông Lô |
Tuyên Quang, Phú Thọ |
Từ ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô trên địa bàn huyện Yên Sơn (Tuyên Quang) đến cầu Việt Trì (Phú Thọ) |
01/5 - 31/7 |
Cá anh vũ (Semilabeo obscurus), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), |
8 |
Sông Hồng |
Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội |
Đoạn ngã ba sông Lô, sông Hồng Việt Trì (Phú Thọ) đến xã Tráng Việt (Mê Linh, Hà Nội) |
01/5 - 31/7 |
Cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), Cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa), cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus), cá ngạnh (Cranoglamis sinensis) |
9 |
Hạ lưu sông Lam |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Từ cầu Rộ (Thanh Chương, Nghệ An) qua Nam Đàn, Hưng Nguyên, Vinh, Nghi Lộc, Cửa Hội (Nghệ An) và từ khu vực Chợ Tràng (Đức Thọ, Hà Tĩnh) qua Nghi Xuân (Hà Tĩnh) |
01/7 - 30/8 |
Cá măng (Elopichthys bambusa), cá hỏa (Sinilabeo tonkinensis), cá ngựa bắc (Tor (Folifer) brevifilis) |
10 |
Hồ Ya Ly |
Kon Tum, Gia Lai |
Toàn bộ lòng hồ, phía Gia Lai giới hạn bởi chân thác Ya Ly, phía Kon Tum tính từ điểm giao giữa sông Đăk PôKơ và sông Đăk Bla trên địa bàn huyện Sa Thầy (Kon Tum) |
01/4 - 31/5 |
Cá thát lát (Chitala sp.), cá duồng xanh (Cosmochilus harmandi), cá ngựa xám (Tor tambroides) |
11 |
Sông SerePok |
Đắk Lắk, Đắk Nông |
Từ đoạn chảy qua xã: Ea Wer, Ea Huar, Krông Na, Ea Nuoi, Tân Hòa gồm các (huyện Buôn Đôn, Đắk Lắk) và huyện Cư Jut (Đắk Nông) |
01/6 - 30/8 |
Cá sọc dưa (Probarbus jullieni), cá nàng hai (Chitala blanci), cá duồng (Cirrhinus microleppis) |
12 |
Sông Đồng Nai |
Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh |
Từ đập Trị An qua sông Đồng Nai, sông Nhà Bè ra đến cửa sông Soài Rạp và toàn bộ vùng nước ở huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh |
01/6-30/8 |
Cá sơn đài (Ompok miostoma), cá may (Gyrinocheilus aymonieri), cá còm (Chitala ornate), |
13 |
Cửa sông Định An và Trần Đề |
Trà Vinh, Sóc Trăng |
Giới hạn từ đường thẳng đi qua điểm A có tọa độ: 09035’06”N, 106019’18”E và điểm B có tọa độ: 09031’00”N, 106012’04”E đến đường giới hạn cửa sông do tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng công bố |
01/4 - 30/6 |
Cá cháy nam (Tenualosa thibaudeaui), cá cháy bẹ (Tenualosa toil), cá duồng (Cirrhinus microlepis), cá ét mọi (Morulius chrysophekadion), cá tra dầu (Pangasianodon gigas) |
14 |
Ven bờ biển Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
Được giới hạn bằng đường thẳng đi qua các điểm A, B, C trở vào bờ: A: (08037’05”N, 105031’00”E); B: (08058’27”N, 105044’53”E); C: (09004’10”N, 105058’50”E) |
01/4 - 30/6 |
Bảo vệ các loài tôm giống trong thời gian sinh sản như: họ tôm he (Penaeidae), họ tôm rảo (Metapenaeus) |
15 |
Vùng biển ven bờ Cà Mau |
Cà Mau |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: A: (08025’05’’N, 105014’25’’E) B: (08025’00’’N, 105006’00’’E) C: (08024’32’’N, 104032’13’’E) E: (08034’00’’N, 104034’00’’E) |
01/4-30/6 |
Bảo vệ các loài tôm giống trong thời gian sinh sản như: họ tôm he (Penaeidae), họ tôm rảo (Metapenaeus) |
16 |
Vùng biển ven bờ Kiên Giang |
Kiên Giang |
Giới hạn bởi mép nước biển tại bờ biển đến các đoạn thẳng gấp khúc nối liền các điểm A, B, C, D, E có tọa độ: A: (09030’53’’N, 104044’00’’E) B: (10006’18’’N, 104043’56’’E) C: (10005’47’’N, 104030’38’’E) D: (10023’30’’N, 104023’54’’E) E: (10000’00’’N - 104002’58’’E) |
01/4-30/6 |
Bảo vệ các loài tôm giống trong thời gian sinh sản như: họ tôm he (Penaeidae), họ tôm rảo (Metapenaeus); Họ cá phèn (Mullidae), cá chỉ vàng (Selaroides leptolepis, |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây