Thông tư 56/2005/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 47/2001/TT-NN-CS ngày 19/4/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 56/2005/TT-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 56/2005/TT-BNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Hứa Đức Nhị |
Ngày ban hành: | 09/09/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư56/2005/TT-BNN tại đây
tải Thông tư 56/2005/TT-BNN
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 56/2005/TT-BNN
NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2005 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM
CỦA THÔNG TƯ SỐ 47/2001/TT-NN-CS NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 2001
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Quyết định số 141/2000/QĐ-TTg, ngày 11/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ "về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515-VIE (SF)"';
Căn cứ Quyết định số 28/2001/QĐ-TTg, ngày 9/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ về "sửa đổi, bổ sung Quyết định số 141/2000/QĐ-TTg, ngày 11 tháng 12 năm 2000 về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515- VIE(SF)";
Căn cứ Thông tư số 47/2001/TT-BNN-CS ngày 19/4/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/2001/QĐ-TTg, ngày 9/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515- VIE(SF)";
Căn cứ theo ý kiến đề nghị của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) tại biên bản ghi nhớ ngày 4/2/2005 và văn bản ngày 30/5/2005 của Ông Vụ trưởng Vụ Nông nghiệp, Môi trường và Tài nguyên thiên nhiên, Tổng Vụ Mêkông, Ngân hàng Phát triển Châu Á;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 47/2001/TT/BNN-CS, ngày 19/4/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
1. Điểm 1.2 khoản 1 Mục II (Trồng mới và khoanh nuôi tái sinh có kết hợp với trồng bổ sung cây lâm nghiệp) nay bổ sung sửa đổi như sau:
"Suất đầu tư trồng rừng phòng hộ, khoanh nuôi có trồng bổ sung áp dụng theo Văn bản số 3859/BNN-PTLN ngày 25/9/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều chỉnh suất đầu tư, bổ sung chi phí thiết kế cho dự án ADB".
2. Điểm 2.2.2 khoản 2 Mục II (Trồng cây nông lâm kết hợp: Trồng cây lâm nghiệp, cây hàng rào xanh, cây cải tạo đất trong khu vực canh tác theo phương thức nông lâm kết hợp) được bổ sung, sửa đổi như sau: "Hỗ trợ không quá 1,8 triệu đồng/ha (tăng 0,3 triệu đồng/ha) và áp dụng mức này đối với diện tịch trồng năm 2005 và diện tích đã trồng những năm trước còn thời gian chăm sóc trong năm 2005".
3. Khoản 4 Mục II (Cải tạo, xây dựng các công trình hạ tầng) được bổ sung như sau: "Tăng tỷ lệ vốn đầu tư cho cơ sở hạn tầng tối đa 50% so với tổng mức vốn đầu tư của dự án tỉnh ở những xã có dự án và trong khuôn khổ kế hoạch phát triển xã đã được phê duyệt".
4. Mục III (về cơ chế quản lý vốn đầu tư) được sửa đổi như sau: "Cơ chế quản lý vốn đầu tư và hỗ trợ thực hiện theo Thông tư số 78/2001/TT-BTC ngày 28/9/2001 và Thông tư 103/2002/TT-BTC ngày 13/11/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính cho dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ nguồn do ADB tài trợ".
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo Chính phủ.
Những quy định tại Thông tư số 47/2001/TT-BNN-CS, ngày 19/4/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 141/2000/QĐ-TTg, ngày 11/12/2000 và Quyết định số 28/2001 /QĐ-TTg, ngày 9/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ không trái với quy định của Thông tư này vẫn có hiệu lực thi hành. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị có liên quan cần phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tiếp tục bổ sung và hoàn chỉnh Thông tư này./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây