Thông tư 29/2016/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn

thuộc tính Thông tư 29/2016/TT-BNNPTNT

Thông tư 29/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:29/2016/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:05/08/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã

Một loạt quy định về tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn đã được quy định tại Thông tư số 29/2016/TT-BNNPTNT ngày 05/08/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cụ thể, nhân viên thú y xã phải có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về: Thú y, chăn nuôi thú y, chăn nuôi, bệnh học thủy sản, nuôi trồng thủy sản; Có trình độ sơ cấp trở  lên một trong các chuyên ngành nêu trên đối với địa bàn cấp xã thuộc khu vực miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Trong thời hạn 5 năm từ ngày 19/09/2016 - ngày Thông tư này có hiệu lực, nhân viên thú y xã đã được tuyển dụng phải đáp ứng trình độ đào tạo này.
Bên cạnh đó, nhân viên thú y xã phải hiểu biết và chấp hành quy định của pháp luật về thú y; Nắm bắt và đánh giá được tình hình phát triển chăn nuôi động vật, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn quản lý; Có kiến thức nhận biết dịch bệnh động vật trên địa bàn quản lý; Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện công tác thú y; Có kỹ năng tuyên truyền, vận động quần chúng thực hiện quy định pháp luật về thú y; Có ý thức trách nhiệm, tinh thần học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành các nhiệm vụ được giao; Hàng năm, được đánh giá là hoàn thành nhiệm vụ; Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ theo quy định…

Xem chi tiết Thông tư29/2016/TT-BNNPTNT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 29/2016/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN THÚ Y XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

Căn cứ Luật thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thú y;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là nhân viên thú y xã).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tuyển dụng và quản lý nhân viên thú y xã.
Điều 3. Tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã
1. Trình độ đào tạo
a) Có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về: Thú y, chăn nuôi thú y, chăn nuôi, bệnh học thủy sản, nuôi trồng thủy sản;
b) Có trình độ sơ cấp trở lên một trong các chuyên ngành quy định tại điểm a khoản này đối với địa bàn cấp xã thuộc khu vực miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hiểu biết và chấp hành các quy định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan;
b) Nắm bắt và đánh giá được tình hình phát triển chăn nuôi động vật, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn quản lý;
c) Có kiến thức nhận biết dịch bệnh động vật trên địa bàn quản lý;
d) Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện công tác thú y;
đ) Có kỹ năng tuyên truyền, vận động quần chúng thực hiện quy định pháp luật về thú y;
e) Có ý thức trách nhiệm, tinh thần học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành các nhiệm vụ được giao;
g) Hằng năm, được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ.
3. Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
4. Bảo đảm độ tuổi làm việc theo quy định của pháp luật về lao động.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ tiêu chuẩn được quy định tại Điều 3 của Thông tư này, Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của địa phương chủ trì, phối hợp tổ chức tuyển dụng, quản lý nhân viên thú y xã.
2. Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền của địa phương tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá nhân viên thú y xã.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Trong thời hạn 05 (năm) năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, nhân viên thú y xã đã được tuyển dụng phải có trình độ đào tạo theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp, xử lý./.

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN & PTNT;
- UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Cục Thú y và các đơn vị thuộc Cục Thú y;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- CCTY, CCCN&TY các t
nh, thành phố;
- Lưu: VT, TY.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất